Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt khối 2

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt khối 2

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC: 2012- 2013

MÔN: TOÁN KHỐI: 2

Thời gian: 40 phút

Đề bài:

Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C. Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

1. Tổng của 48 và 35 là:

A. 73 B. 63 C. 83

2. Trong phép tính 10 – 6 = 4 ; 6 được gọi là:

A. Số bị trừ B. số trừ C. hiệu

3. Hiệu của 60 và 27 là:

A. 87 B.43 C. 33

4. Kết quả của phép trừ 92 kg – 43kg là:

A. 49 B.59 C. 45

5. Dấu cần điền vào ô trống 39cm + 8cm 57cm là:

A. > B. < c.="">

6. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ bên là:

A. 1 B.2 C. 3

 

doc 8 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt khối 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT ĐĂK GLONG
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2012- 2013
MÔN: TOÁN KHỐI: 2
Thời gian: 40 phút
Đề bài:
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C. Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
1. Tổng của 48 và 35 là:
A. 73 B. 63 C. 83 
2. Trong phép tính 10 – 6 = 4 ; 6 được gọi là:
A. Số bị trừ B. số trừ C. hiệu
3. Hiệu của 60 và 27 là:
A. 87 B.43 C. 33 
4. Kết quả của phép trừ 92 kg – 43kg là:
A. 49 B.59 C. 45
5. Dấu cần điền vào ô trống 39cm + 8cm 57cm là:
A. > B. < C. = 
6. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ bên là:
A. 1 B.2 C. 3 
Phần II. Làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm (1đ).
 9 + 5 = 	18 - 8 – 1 = 
15 – 8 = 	18 – 9 = 
Bài 2: Đặt tính rồi tính (2đ)
 49 + 31 100 - 24 	 24 + 35 72 - 28
Bài 3: Tìm x (1đ) 
 a) 40 - x = 8 b) 37 + x = 56
Bài 4: Hoa cân nặng 34 kg.Lan nhẹ hơn Hoa 5kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? (2đ)
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1đ)
 Hình vẽ bên có:
hình tam giác. 
hình chữ nhật
ĐÁP ÁN
Phần I:( 3 điểm). Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm
1) C. 83 
2) B. số trừ 
3) C. 33 
4) A. 49 
5) B. < 
6) C. 3 
Phần II. Làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm (1đ). Làm đúng mỗi phép tính cho 0.25điểm
 9 + 5 = 14 	18 - 8 – 1 = 9
15 – 8 = 7 	 18 – 9 = 9
Bài 2: Đặt tính rồi tính (2đ) Làm đúng mỗi phép tính cho 0. 5điểm
 49 + 31 100 - 24	24 + 35	72 - 28
	49 100	24	72
 + 31 - 24 + 35 - 28	
	80 76	59	44
Bài 3: Tìm x (1đ) Làm đúng mỗi phép tính cho 0. 5điểm
 a) 40 - x = 8 	b) 37 + x = 56
 x = 40 – 8 x = 56 - 37
 x = 32 	 x = 13
Bài 4: Hoa cân nặng 34 kg. Lan nhẹ hơn Hoa 5kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? (2đ) 
Bài giải:
Lan cân nặng là: (0.5điểm)
 34 – 5 = 29 (kg) (1điểm)
 Đáp số: 29 kg (0.5 điểm)
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1đ) 
Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0. 5điểm
 Hình vẽ bên có:
6 hình tam giác. 
1 hình chữ nhật
 ÑaêkHa, Ngaøy 18 thaùng 12 naêm 2012
 Ngöôøi ra ñeà
 Văn Thị Thanh Hiền
Trường TH Nguyễn Trãi Thứ. .. ngàythángnăm 2012
Học và tên: 
Lớp 2: 
Kiểm tra cuối học kì I
Môn: Toán
Thời gian: 40 phút
 Điểm
 Lời phê của thầy(cô) giáo
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C. Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
1. Tổng của 48 và 35 là:
A. 73 B. 63 C. 83 
2. Trong phép tính 10 – 6 = 4 ; 6 được gọi là:
A. Số bị trừ B. số trừ C. hiệu
3. Hiệu của 60 và 27 là:
A. 87 B.43 C. 33 
4. Kết quả của phép trừ 92 kg – 43kg là:
A. 49 B.59 C. 45
5. Dấu cần điền vào ô trống 39cm + 8cm 57cm là:
A. > B. < C. = 
6. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ bên là:
A. 3 B.5 C. 6 
Phần II. Làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm (1đ).
 9 + 5 = 	 18 - 8 – 1 = 
15 – 8 = 	18 – 9 = 
Bài 2: Đặt tính rồi tính (2đ)
 49 + 31 100 - 24 	 24 + 35 72 - 28 
 ...  .. ..
 ..  .. ..
 .. ... ... ..
Bài 3: Tìm x (1đ) 
 a) 40 - x = 8 b) 37 + x = 56
Bài 4: Hoa cân nặng 34 kg.Lan nhẹ hơn Hoa 5kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? (2đ)
 Bài giải:
.
.
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1đ)
 Hình vẽ bên có:
hình tam giác. 
hình chữ nhật
PHÒNG GD & ĐT ĐĂK GLONG
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2012- 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI: 2
I. KIỂM TRA ĐỌC 
 1. Đọc thành tiếng: 6 điểm
 Giáo viên chọn văn bản cho học sinh đọc trong các bài tập đọc đã học ở tuần 1 - 17 và trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài đọc. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút.
 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi. 4 điểm
 Bài: Cây xoài của ông em 
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
Xoài thanh ca, xoài tượng đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.
Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em không thứ quà gì ngon bằng.
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi.
Câu 1/Ông trồng cây xoài cát khi nào ?
a. Năm em còn học lớp 2.
b. Khi em còn đi lẫm chẫm.
c. Khi em vừa lọt lòng mẹ.
Câu 2/ Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông ?
a. Muốn ông được ăn xoài.
b. Muốn cho bàn thờ đẹp.
c. Muốn tưởng nhớ, biết ơn ông.
Câu 3: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm về màu sắc ?
a. dịu dàng.
b. trắng
c. lúc lỉu
Câu 4/(0,5đ) Trong những câu dưới đây, câu nào được viết theo mẫu “Ai thế nào?
 a. Mùi xoài thơm dịu dàng.
 b. Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lãm chẫm.
 c. Mẹ em chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
II.KIỂM TRA VIẾT:
Chính tả (Nghe viết)
Bài: Tìm ngọc
Xưa có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết một con rắn nước liền bỏ tiền ra mua, rồi thả rắn đi. Không ngờ con rắn ấy là con của Long Vương. Đền ơn chàng trai, Long Vương tặng chàng một viên ngọc quý.
Tập làm văn
 Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em, theo gợi ý sau:
 a/ Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi?
 b/ Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì?
 c/ Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
 d/ Em yêu quý ông (bà, cha hoặc mẹ) của em như thế nào ?
CAÙCH ÑAÙNH GIAÙ
I. KIỂM TRA ĐỌC 
 1. Đọc thành tiếng: 6 điểm
Học sinh đọc bài lưu loát, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi hợp lý ở các đấ câu, cụm từ. Trả lời đúng câu hỏi gắn với nội dung của bài cho 6 điểm. Học sinh còn lại tùy vào mức độ đọc để giáo vien cho điểm.
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi. 4 điểm
Mỗi ý đúng cho 1 điểm
Câu 1: b. Khi em còn đi lẫm chẫm.
Câu 2: c. Muốn tưởng nhớ, biết ơn ông.
Câu 3: b. trắng
Câu 4: a. Mùi xoài thơm dịu dàng.
II/ Kiểm tra viết. 
1/ Chính tả: (5 điểm)
 + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm 
Còn lại tùy vào bài viết của học sinh để giáo viên cho điểm.
2/ Tập làm văn: (5 điểm)Đảm bảo yêu cầu sau: 5 điểm.
+ Viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗ chính tả.Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch 
 - Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết mà giáo viên có thể cho các mức điểm cho phù hợp.
 ÑaêkHa,Ngaøy 18 thaùng 12 naêm 2012
 Ngöôøi ra ñeà
Văn Thị Thanh Hiền
Trường TH Nguyễn Trãi Thứ. .. ngàythángnăm 2012
Học và tên: 
Lớp 2: 
Kiểm tra cuối học kì I
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 40 phút
 Điểm
 Lời phê của thầy(cô) giáo
Đọc thành tiếng:..
 Đọc thầm:
A. Đọc thầm:
 Bài: Cây xoài của ông em 
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
Xoài thanh ca, xoài tượng đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.
Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em không thứ quà gì ngon bằng.
Theo Đoàn Giỏi
B. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1/Ông trồng cây xoài cát khi nào ?
a. Năm em còn học lớp 2.
b. Khi em còn đi lẫm chẫm.
c. Khi em vừa lọt lòng mẹ.
Câu 2/ Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông ?
a. Muốn ông được ăn xoài.
b. Muốn cho bàn thờ đẹp.
c. Muốn tưởng nhớ, biết ơn ông.
Câu 3: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm về màu sắc ?
a. dịu dàng.
b. trắng
 c. lúc lỉu
Câu 4/Trong những câu dưới đây, câu nào được viết theo mẫu “Ai thế nào?
 a. Mùi xoài thơm dịu dàng
 b. Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lãm chẫm.
 c. Mẹ em chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi uoi HKI lop 2h.doc