Đề kiểm tra học kì I năm học 2009 - 2010 môn Hoá, lớp 10 nâng cao

Đề kiểm tra học kì I năm học 2009 - 2010 môn Hoá, lớp 10 nâng cao

A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

 1/ Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 50,0%% về khối lượng. M là:

 a Mg (24) b Zn (65) c Cu (64) d Fe (56)

 2/ Cho sơ đồ phản ứng:

 NO + K2Cr2O7 + H2SO4 → HNO3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O

 Phương trình hóa học với các hệ số cân bằng của các chất tham gia đúng lần lượt là:

 a 1, 1, 4. b 2, 1, 3. c 2, 1, 4. d 2, 1, 8.

 3/ Chất vừa có liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết cho nhận là

 a NH4NO3. b NH3. c NaCl. d HClO.

 4/ Cấu hình nào sau đây là của ion Cl- (Z = 17).

 a 1s22s22p63s23p4 b 1s22s22p63s23p5 c 1s22s22p63s23p6 d 1s22s22p63s23p64s1

 5/ Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:

 a Ca (M = 40) và Sr (M = 88) b Mg (M =24) và Ca (M = 40) c Mg (M =24) và Ba (M = 137 ) d Be (M = 9) và Mg (M = 24)

 6/ Cho các nguyên tố X (Z = 12), Y (Z = 11), M (Z = 14), N (Z = 13). Tính kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

 a M > N > Y > X b Y > X > M > N c M > N > X > Y d Y > X > N > M

 7/ Nguyên tố argon có 3 đồng vị 40Ar (99,63%); 36Ar (0,31%); 38Ar (0,06%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là:

 a 39,75. b 38,25. c 37,55. d 39,98.

 

doc 9 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2009 - 2010 môn Hoá, lớp 10 nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD-ĐT THỪA THIỆN HUẾ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 -2010
 MÔN HOÁ, LỚP 10 NÂNG CAO
 Thời gian làm bài 45 phút
Mã đề: 108
Họ và tên: .
Lớp: ..
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
 1/ Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. 	Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 50,0%% về khối lượng. M là:
	a	Mg (24)	b	Zn (65)	c	Cu (64)	d	Fe (56)
 2/ Cho sơ đồ phản ứng: 
	NO + K2Cr2O7 + H2SO4 → HNO3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
	Phương trình hóa học với các hệ số cân bằng của các chất tham gia đúng lần lượt là:
	a	1, 1, 4.	b	2, 1, 3.	c	2, 1, 4.	d	2, 1, 8.
 3/ Chất vừa có liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết cho nhận là
	a	NH4NO3. 	 b	NH3. c	NaCl. 	d	HClO.
 4/ Cấu hình nào sau đây là của ion Cl- (Z = 17).
	a	1s22s22p63s23p4	b	1s22s22p63s23p5	c	1s22s22p63s23p6	d	1s22s22p63s23p64s1
 5/ Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
	a	Ca (M = 40) và Sr (M = 88)	 b	Mg (M =24) và Ca (M = 40)	c	Mg (M =24) và Ba (M = 137 )	 d	Be (M = 9) và Mg (M = 24)
 6/ Cho các nguyên tố X (Z = 12), Y (Z = 11), M (Z = 14), N (Z = 13). Tính kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
	a	M > N > Y > X	b	Y > X > M > N	c	M > N > X > Y	d	Y > X > N > M
 7/ Nguyên tố argon có 3 đồng vị 40Ar (99,63%); 36Ar (0,31%); 38Ar (0,06%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là:
	a	39,75.	b	38,25.	c	37,55.	d	39,98.
 8/ Những chất sau có lai hoá sp3 là:
	a	CH4 và CO2.	b	C2H6 và NH3.	c	H2O và C2H4.	d	BeH2 và AlCl3.
 9/ Tổng số hạt (p, n, e) của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Nguyên tử khối của nguyên tử này là:
	a	18	b	19	c	20	d	27
 10/ Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất và ion NH4+, Li3N, HNO2, NO2, NO3-, KNO3 lần lượt là:
	a	-3; +3; +3; +4; +5 và +5	b	-4; -3; +3; +4; +5 và +5	
	c	-3; -3; +3; +4; -5 và +5	d	-3; -3; +3; +4; +5 và +5
 11/ Phản ứng hóa học: Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl; nguyên tố clo:
	a	chỉ bị oxi hóa	b	không bị oxi hóa, cũng không bị khử
	c	vừa bị oxi hóa, vừa bị khử	d	chỉ bị khử
 12/ Cho các oxit: Na2O, MgO, SO3. Biết độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, S, O lần lượt là: 0,93; 1,31; 2,58; 3,44. Trong các oxit đó, oxit có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
	a	SO3 và MgO	b	Na2O	c	SO3	d	Na2O và SO3
 13/ Cation X2+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn là:
	a	X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
	b	X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
	c	X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
	d	X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm IVA.
 14/ Nguyên tố có cấu hình nguyên tử 1s22s22p1 thuộc vị trí:
	a	Chu kì 2, nhóm IIIA.	b	Chu kì 2, nhóm IIA.	
	c	Chu kì 3, nhóm IIIA.	d	Chu kì 3, nhóm IIA.
 15/ Trong các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO, HF. Các phân tử chỉ có liên kết ion là:
	a	HF, N2 và HCl	b	NaCl, HF và MgO	c	N2 và HCl	d	NaCl và MgO
16/ Hòa tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch  KMnO4 0,2M. Giá trị của V là: 
    a. 80                                b. 400                                   c. 200                           d. 60.     
17/ Để m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 17,92 lit hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với hidro là 21. Giá trị m là:
 a. 72,56g	 b. 69,54g	 c. 91,28g	d. 80,08g
18/ Cho 35,0 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 31,36 lít khí hidro (đktc). Khối lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là 
    a.  135,3g                       b.  105,48g                          c.  134,6g.                     d. 171,2g.     
B. TỰ LUẬN (4 điểm)
1. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 13, 16, 26.
a/ Viết cấu hình electron nguyên tử mỗi nguyên tố, xác định nguyên tố nào là kim loại, phi kim.
b/ Viết phương trình phản ứng giữa kim loại và phi kim.
2. Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. 
a/ Tính AM và AX , xác đinh 2 nguyên tố M và X.
b/ Khi cho 16,8 gam M tác dụng hoàn toàn với 16 gam X, tính khối lượng MX2 thu được.
 (Cho Al=27; Ca=40; Fe=56; Zn=65; O=16; S=32; Cl=35,5; Mg=24; K=39; Mn=55; Br=80)
SỞ GD-ĐT THỪA THIỆN HUẾ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2007-2008
 MÔN HOÁ, LỚP 10 NÂNG CAO
 Thời gian làm bài 45 phúT
Mã đề: 118
Họ và tên: .
Lớp: ..
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
 1/ Cation X2+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn là:
	a	X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
	b	X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm IVA.
	c	X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
	d	X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
 2/ Nguyên tố có cấu hình nguyên tử 1s22s22p1 thuộc vị trí:
	a	Chu kì 2, nhóm IIIA.	b	Chu kì 2, nhóm IIA.	
	c	Chu kì 3, nhóm IIIA.	d	Chu kì 3, nhóm IIA.
 3/ Trong các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO, HF. Các phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị là:
	a	HF, N2 và HCl	b	NaCl, HF và MgO	c	N2 và HCl	d	HF, HCl và MgO
4/ Hòa tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch  KMnO4 0,2M. Giá trị của V là: 
    a. 80                                b. 400                                   c. 200                           d. 60.     
5/ Để m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 17,92 lit hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với hidro là 21. Giá trị m là:
 a. 72,56g	 b. 69,54g	 c. 91,28g	d. 80,08g
6/ Cho 35,9 gam hỗn hợp gồm Al, Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 31,36 lít khí hidro (đktc). Khối lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là 
    a.  135,3g                       b.  105,48g                          c.  85,6g.                     d. 171,2g.     
 7/ Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. 	Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là:
	a	Cu (64)	b	Fe (56)	c	Zn (65)	d	Mg (24)
 8/ Cho sơ đồ phản ứng: 
	NO + K2Cr2O7 + H2SO4 → HNO3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
	Phương trình hóa học với các hệ số cân bằng chất tạo thành sau phản ứng đúng lần lượt là:
	a	1, 1, 4.	b	 1, 1, 3	c	2, 1, 4.	d	 1, 3, 3
 9/ Chất vừa có liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết cho nhận là
	a	NH4NO3. 	 b	NH3. c	NaCl. 	d	HclO.
 10/ Cấu hình nào sau đây là của ion Cl- (Z = 17).
	a	1s22s22p63s23p4	b	1s22s22p63s23p5	c	1s22s22p63s23p6	d	1s22s22p63s23p64s1
 11/ Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
	a	Ca (M = 40) và Sr (M = 88)	 b	Mg (M =24) và Ca (M = 40)	c	Mg (M =24) và Ba (M = 137 )	 d	Be (M = 9) và Mg (M = 24)
 12/ Cho các nguyên tố X (Z = 12), Y (Z = 11), M (Z = 14), N (Z = 13). Tính kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
	a	M > N > Y > X	b	Y > X > M > N	c	M > N > X > Y	d	Y > X > N > M
 13/ Nguyên tố argon có 3 đồng vị 40Ar (99,63%); 36Ar (0,31%); 38Ar (0,06%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là:
	a	39,75.	b	38,25.	c	37,55.	d	39,98.
 14/ Những chất sau có lai hoá sp3 là:
	a	CH4 và CO2.	b	C2H6 và NH3.	c	H2O và C2H4.	d	BeH2 và AlCl3.
 15/ Tổng số hạt (p, n, e) của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm IIIA là 40. Nguyên tử khối của nguyên tử này là:
	a	18	b	19	c	20	d	27
 16/ Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất và ion NH4+, Li3N, HNO2, NO2, NO3-, KNO3 lần lượt là:
	a	-3; +3; +3; +4; +5 và +5	b	-4; -3; +3; +4; +5 và +5	
	c	-3; -3; +3; +4; -5 và +5	d	-3; -3; +3; +4; +5 và +5
 17/ Phản ứng hóa học: Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl; nguyên tố clo:
	a	chỉ bị oxi hóa	b	không bị oxi hóa, cũng không bị khử
	c	vừa bị oxi hóa, vừa bị khử	d	chỉ bị khử
 18 Cho các oxit: Na2O, MgO, SO3. Biết độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, S, O lần lượt là: 0,93; 1,31; 2,58; 3,44. Trong các oxit đó, oxit có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
	a	SO3 và MgO	b	Na2O	c	SO3	d	Na2O và SO3
B. TỰ LUẬN (4 điểm)
1. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 29.
a/ Viết cấu hình electron nguyên tử mỗi nguyên tố, xác định nguyên tố nào là kim loại, phi kim.
b/ Viết phương trình phản ứng giữa kim loại và phi kim.
 2. Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Sản phẩm có 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí N2O, N2 với tỉ lệ mol giữa N2O và N2 là 2:3.
a/ Cân bằng phương trình phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
b/ Tính khối lượng Al phản ứng và thể tích HNO3 2M cần dùng?
 (Cho Al=27; Ca=40; Fe=56;  ... 
a
a
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
 1/ Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. 	Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 50,0%% về khối lượng. M là:
	a	Mg (24)	b	Zn (65)	c	Cu (64)	d	Fe (56)
 2/ Cho sơ đồ phản ứng: 
	NO + K2Cr2O7 + H2SO4 → HNO3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
	Phương trình hóa học với các hệ số cân bằng của các chất tham gia đúng lần lượt là:
	a	1, 1, 4.	b	2, 1, 3.	c	2, 1, 4.	d	2, 1, 8.
 3/ Chất vừa có liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết cho nhận là
	a	NH4NO3. 	 b	NH3. c	NaCl. 	d	HClO.
 4/ Cấu hình nào sau đây là của ion Cl- (Z = 17).
	a	1s22s22p63s23p4	b	1s22s22p63s23p5	c	1s22s22p63s23p6	d	1s22s22p63s23p64s1
 5/ Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
	a	Ca (M = 40) và Sr (M = 88)	 b	Mg (M =24) và Ca (M = 40)	c	Mg (M =24) và Ba (M = 137 )	 d	Be (M = 9) và Mg (M = 24)
 6/ Cho các nguyên tố X (Z = 12), Y (Z = 11), M (Z = 14), N (Z = 13). Tính kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
	a	M > N > Y > X	b	Y > X > M > N	c	M > N > X > Y	d	Y > X > N > M
 7/ Nguyên tố argon có 3 đồng vị 40Ar (99,63%); 36Ar (0,31%); 38Ar (0,06%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là:
	a	39,75.	b	38,25.	c	37,55.	d	39,98.
 8/ Những chất sau có lai hoá sp3 là:
	a	CH4 và CO2.	b	C2H6 và NH3.	c	H2O và C2H4.	d	BeH2 và AlCl3.
 9/ Tổng số hạt (p, n, e) của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Nguyên tử khối của nguyên tử này là:
	a	18	b	19	c	20	d	27
 10/ Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất và ion NH4+, Li3N, HNO2, NO2, NO3-, KNO3 lần lượt là:
	a	-3; +3; +3; +4; +5 và +5	b	-4; -3; +3; +4; +5 và +5	
	c	-3; -3; +3; +4; -5 và +5	d	-3; -3; +3; +4; +5 và +5
 11/ Phản ứng hóa học: Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl; nguyên tố clo:
	a	chỉ bị oxi hóa	b	không bị oxi hóa, cũng không bị khử
	c	vừa bị oxi hóa, vừa bị khử	d	chỉ bị khử
 12/ Cho các oxit: Na2O, MgO, SO3. Biết độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, S, O lần lượt là: 0,93; 1,31; 2,58; 3,44. Trong các oxit đó, oxit có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
	a	SO3 và MgO	b	Na2O	c	SO3	d	Na2O và SO3
 13/ Cation X2+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn là:
	a	X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
	b	X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
	c	X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
	d	X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm IVA.
 14/ Nguyên tố có cấu hình nguyên tử 1s22s22p1 thuộc vị trí:
	a	Chu kì 2, nhóm IIIA.	b	Chu kì 2, nhóm IIA.	
	c	Chu kì 3, nhóm IIIA.	d	Chu kì 3, nhóm IIA.
 15/ Trong các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO, HF. Các phân tử chỉ có liên kết ion là:
	a	HF, N2 và HCl	b	NaCl, HF và MgO	c	N2 và HCl	d	NaCl và MgO
16/ Hòa tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch  KMnO4 0,2M. Giá trị của V là: 
    a. 80                                b. 400                                   c. 200                           d. 60.     
17/ Để m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 17,92 lit hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với hidro là 21. Giá trị m là:
 a. 72,56g	 b. 69,54g	 c. 91,28g	d. 80,08g
18/ Cho 35,0 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 31,36 lít khí hidro (đktc). Khối lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là 
    a.  135,3g                       b.  105,48g                          c.  134,6g.                     d. 171,2g.     
B. TỰ LUẬN (4 điểm)
1. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 13, 16, 26.
a/ Viết cấu hình electron nguyên tử mỗi nguyên tố, xác định nguyên tố nào là kim loại, phi kim.
b/ Viết phương trình phản ứng giữa kim loại và phi kim.
2. Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. 
a/ Tính AM và AX , xác đinh 2 nguyên tố M và X.
b/ Khi cho 16,8 gam M tác dụng hoàn toàn với 16 gam X, tính khối lượng MX2 thu được.
 (Cho Al=27; Ca=40; Fe=56; Zn=65; O=16; S=32; Cl=35,5; Mg=24; K=39; Mn=55; Br=80)
SỞ GD-ĐT THỪA THIỆN HUẾ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2007-2008
 MÔN HOÁ, LỚP 10 NÂNG CAO
 Thời gian làm bài 45 phúT
Mã đề: 218
Họ và tên: .
Lớp: ..
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
 1/ Cation X2+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn là:
	a	X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
	b	X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm IVA.
	c	X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
	d	X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
 2/ Nguyên tố có cấu hình nguyên tử 1s22s22p1 thuộc vị trí:
	a	Chu kì 2, nhóm IIIA.	b	Chu kì 2, nhóm IIA.	
	c	Chu kì 3, nhóm IIIA.	d	Chu kì 3, nhóm IIA.
 3/ Trong các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO, HF. Các phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị là:
	a	HF, N2 và HCl	b	NaCl, HF và MgO	c	N2 và HCl	d	HF, HCl và MgO
4/ Hòa tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch  KMnO4 0,2M. Giá trị của V là: 
    a. 80                                b. 400                                   c. 200                           d. 60.     
5/ Để m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 17,92 lit hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với hidro là 21. Giá trị m là:
 a. 72,56g	 b. 69,54g	 c. 91,28g	d. 80,09g
6/ Cho 35,9 gam hỗn hợp gồm Al, Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 31,36 lít khí hidro (đktc). Khối lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là 
    a.  135,3g                       b.  105,48g                          c.  85,6g.                     d. 171,2g.     
 7/ Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. 	Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là:
	a	Cu (64)	b	Fe (56)	c	Zn (65)	d	Mg (24)
 8/ Cho sơ đồ phản ứng: 
	NO + K2Cr2O7 + H2SO4 → HNO3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
	Phương trình hóa học với các hệ số cân bằng chất tạo thành sau phản ứng đúng lần lượt là:
	a	1, 1, 4.	b	 1, 1, 3	c	2, 1, 4.	d	 1, 3, 3
 9/ Chất vừa có liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết cho nhận là
	a	NH4NO3. 	 b	NH3. c	NaCl. 	d	HclO.
 10/ Cấu hình nào sau đây là của ion Cl- (Z = 17).
	a	1s22s22p63s23p4	b	1s22s22p63s23p5	c	1s22s22p63s23p6	d	1s22s22p63s23p64s1
 11/ Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
	a	Ca (M = 40) và Sr (M = 88)	 b	Mg (M =24) và Ca (M = 40)	c	Mg (M =24) và Ba (M = 137 )	 d	Be (M = 9) và Mg (M = 24)
 12/ Cho các nguyên tố X (Z = 12), Y (Z = 11), M (Z = 14), N (Z = 13). Tính kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
	a	M > N > Y > X	b	Y > X > M > N	c	M > N > X > Y	d	Y > X > N > M
 13/ Nguyên tố argon có 3 đồng vị 40Ar (99,63%); 36Ar (0,31%); 38Ar (0,06%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là:
	a	39,75.	b	38,25.	c	37,55.	d	39,98.
 14/ Những chất sau có lai hoá sp3 là:
	a	CH4 và CO2.	b	C2H6 và NH3.	c	H2O và C2H4.	d	BeH2 và AlCl3.
 15/ Tổng số hạt (p, n, e) của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm IIIA là 40. Nguyên tử khối của nguyên tử này là:
	a	18	b	19	c	20	d	27
 16/ Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất và ion NH4+, Li3N, HNO2, NO2, NO3-, KNO3 lần lượt là:
	a	-3; +3; +3; +4; +5 và +5	b	-4; -3; +3; +4; +5 và +5	
	c	-3; -3; +3; +4; -5 và +5	d	-3; -3; +3; +4; +5 và +5
 17/ Phản ứng hóa học: Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl; nguyên tố clo:
	a	chỉ bị oxi hóa	b	không bị oxi hóa, cũng không bị khử
	c	vừa bị oxi hóa, vừa bị khử	d	chỉ bị khử
 18 Cho các oxit: Na2O, MgO, SO3. Biết độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, S, O lần lượt là: 0,93; 1,31; 2,58; 3,44. Trong các oxit đó, oxit có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
	a	SO3 và MgO	b	Na2O	c	SO3	d	Na2O và SO3
B. TỰ LUẬN (4 điểm)
1. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 29.
a/ Viết cấu hình electron nguyên tử mỗi nguyên tố, xác định nguyên tố nào là kim loại, phi kim.
b/ Viết phương trình phản ứng giữa kim loại và phi kim.
 2. Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Sản phẩm có 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí N2O, N2 với tỉ lệ mol giữa N2O và N2 là 2:3.
a/ Cân bằng phương trình phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
b/ Tính khối lượng Al phản ứng và thể tích HNO3 2M cần dùng?
 (Cho Al=27; Ca=40; Fe=56; Zn=65; O=16; S=32; Cl=35,5; Mg=24; K=39; Mn=55; Br=80)
 Đáp án của đề thi 108 và 208:
	 1c 2c 3a 4c 5b 6d 7d 8b 9b 10d 11d 12c13b 14a 15d 16c 17d 18c.	TL 1. 56 và 32, Fe và S; 2. 30g
Đáp án của đề thi 118 và 218:
	 1d 2a 3a 4c 5d 6a 7b 8d 9a 10c 11b 12d 13d 14b 15d 16d 17d 18c.	TL 2. a/ 46; 168; 46; 6; 9; 84. b/41,4g

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lopnangcao.doc