Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 29

Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 29

Em tỡm hiểu về Liờn Hợp Quốc (T2)

I/ Mục tiờu

 - Đã nêu trong tuần 28

II. Đồ dùng dạy học.

 Thầy: Bảng phụ.

 Trũ: Đồ dùng.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức 1' hỏt

 2. Kiểm tra: 3'

 Nờu bài học tiết 1?

 3. Bài mới: 28'

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tiết 1
chào cờ
__________________________
Tiết 2: Đạo đức:
Em tỡm hiểu về Liờn Hợp Quốc (T2)
I/ Mục tiờu
 - Đã nêu trong tuần 28
II. Đồ dựng dạy học.
	Thầy: Bảng phụ.
 Trũ: Đồ dựng.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức 1' hỏt
	2. Kiểm tra: 3'	
 Nờu bài học tiết 1?
	3. Bài mới: 28'
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Nội dung bài dạy:
- Hoạt động nhúm
- Cỏc tổ chức Liờn Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam?
- Nờu tờn viết tắt?
- Nờu vai trũ nhiệm vụ của tổ chức đú?
- Làm việc nhúm.
- Cỏc thành viờn trong nhúm trỡnh bày trước nhúm bài sưu tập được về Liờn Hợp Quốc?
- Cho học sinh chơi trũ chơi.
1- Tỡm hiẻu tổ chức Liờn Hợp Quốc tại Việt Nam:
- Quỹ nhi đồng Liờn Hợp Quốc viết tắt UNICF. Tổ chức cỏc hoạt động vỡ sự phỏt triển của trẻ em.
- Tổ chức y tế thế giới: WHO. Triển khai cỏc hoạt động vỡ sức khỏe cộng đồng.
2- Giới thiệu về Liờn Hợp Quốc với bạn bố.
3- Chơi trũ chơi: Đại diện của Liờn Hợp Quốc.
4- Củng cố - Dặn dũ: 3'
 - Nhận xột tiết học. 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3
tập đọc
Một vụ đắm tàu
I. Mục tiêu: 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn
	- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
? Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
? Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
? Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
? Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?
? Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?
? Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong truyện?
? ý nghĩa.
c) Đọc diễn cảm.
? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 5.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- 5 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
- Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng.
- Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ.
- Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét- ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc bắng vết thương cho bạn.
- Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần  khiếp sợ nhìn mặt biển.
- Một ý nghĩ vụt đến Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn- cậu hét to:  ôm ngay lưng bạn thả xuống nước.
- Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
- Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn
Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bong, giàu tình cảm.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- 5 học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Tiết 4
Toán
ôn tập về phân số (T2)
I. Mục tiêu: 
	- Biết xác định phân số, biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 4
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh như bài tập 1.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh trao đổi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 5: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm chữa.
- Học sinh làm cá nhân, trình bày.
+ Khoanh váo ý D.
- Học sinh làm, chữa bảng.
+ Khoanh vào ý B.
Vì số viên bi là: 20 x = 5 (viên bi)
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi.
Phân số bằng phân số: ; ; 
Phân số bằng phân số: 
- Học sinh trao đổi.
- Trình bày trước lớp.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a) ; ; (quy đông mẫu số rồi so sánh)
b) ; ; (vì > ; > )
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung. 
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Về nhà học bài.
Tiết 5
Lịch sử
Hoàn thành thống nhất đất nước
I. Mục tiêu: 
	- Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976:
+ Tháng 4-1976 cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 - 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: Tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, ảnh tự liệu về cuộc bầu cử và kì hợp Quốc hội khoá VI.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Tại sao nói ngày 30/4/1975 là một mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25/4/1976.
? Ngày 25/4/1976 trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
? Quang cảnh Hà Nội- Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước trong những ngày này như thế nào?
? Tinh thần của nhân dân ta trong những ngày này ra sao?
? Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trển cả nước ngày 25/4/1975.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
? Vì sao nói ngày 25/4/1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?
* Hoạt động 2: Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI. ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất 1976.
? Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoa VI, Quốc hội thống nhất?
? Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội chung trên cả nước.
* Ghi nhớ: sgk.
- Học sinh đọc sgk- trả lời.
- Ngày 25/4/1976. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội chung được tổ chức trong cả nước.
- Hà Nội, Sài Gòn khắp nơi trên cả nước trần ngập cờ, Hoa, biểu ngữ.
- Nhân dân cả nước phấn khởi, thực hiện,  lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu quốc hội thống nhất.
- Chiều 25/4/1976 cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử.
- Học sinh nối tiếp trình bày, bổ sung.
-  ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Tên nước ta là: Cộng hoà XH CNVN
- Quốc tịch Quốc huy.
- Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
- Quốc ca là bài Tiến quân ca.
- Thủ đô là Hà Nội.
- Đổi tên TP Sài Gòn- Gia Định là TP Hồ Chí Minh.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Học sinh nối tiếp đọc
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Về học bài.
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tiết 1
thể dục
giáo viên chuyên soạn
______________________________
Tiết 2: Chớnh tả: nhớ viết
Đất nước
I/ Mục tiờu
 - Nhớ - viết đỳng chỉnh tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
 - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa các cụm từ đó.
II. Đồ dựng dạy học.
	Thầy: Bảng phụ. 
 Trũ: Bảng con.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức 1' hỏt
	2. Kiểm tra: 3'	
 Viết đỳng : Căm - pu - chia; Lào.
	3. Bài mới: 28'
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Nội dung bài dạy:
- 1 em đọc thuộc bài
- Học sinh đọc thầm bài
- Viết từ khú
- Học sinh lờn bảng viết
- Lớp viết vào bảng con
- Lớp viết bài vào vở. Chấm bài.
c- Luyện tập
- 1 em đọc bài tập
- Nờu yờu cầu của bài
- Gọi học sinh lờn bảng làm
- Lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xột và chữa.
- 1 em đọc bài tập
- Nờu yờu cầu của bài
- Gọi học sinh lờn bảng làm
- Dưới lớp làm ra nhỏp.
- bỏt ngỏt, tiếng đất, rỡ rầm.
Bài 2: (110)
- Chỉ huõn chương: Huõn chương khỏng chiến
- Chỉ danh hiệu: Anh hựng Lao động
- Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chớ Minh.
* Cỏch viết: Mỗi cỏc cụm từ chỉ huõn chương, danh hiệu, giải thưởng trờn gồm cú hai bộ phận. Chữ cỏi đầu mỗi bộ phận tạo thành cỏc tiếng này đều viết hoa. Hồ Chớ Minh viết hoa theo quy tắc viết hoa tờn người.
Bài 3: (110)
- Anh hựng/Lực lượng vũ tranh nhõn dõn.
- Bà mẹ/Việt Nam/Anh hựng. 
4- Củng cố - Dặn dũ: 3'
 - Nhận xột tiết học. 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3
Toán
ôn tập về số thập phân 
I. Mục tiêu: 
	- Biết đọc, viết số thập phân, so sánh các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên chữa bài 5 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2 Hoạt động 1: 
- Cho học sinh tự làm rồi chữa bài tập.
- Nhận xét, chữa.
3.3. Hoạt động 2: 
- Làm tương tự bài 1.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Cho học sinh làm rồi trao đổi bài để kiểm tra.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
3.6. Hoạt động 5: Làm vở.
- Học sinh tự làm rồi chữa.
- Đọc yêu cầu của bài 1.
a) 63,42: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.
- Có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm.
- Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 3 phần trăm.
- Đọc yêu cầu bài 2.
+ Học sinh tự làm bài rồi đọc miệng để chữa bài.
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04. 
Đọc là: không phẩy không bốn.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Kết quả là:
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
- Đọc yêu cầu bài 4.
a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
- Đọc yêu cầu bài 5.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
(dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục đích, yêu cầu:
	Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); Biết đặt đúng các dấu chấm và viết hoa các từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); Sửa được dấu câu cho đúng (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ và một số phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 
B- Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: ... 00mm
1 km = 1000 m
1 kg = 1000 g
1 tấn = 1000 kg
b) 1 m = dam = 0,1 dam
1 m = km = 0,001 km
1 g = kg = 0,001 kg
1 kg = tấn = 0,001 tấn.
- Đọc yêu cầu bài 3.
a) 5285 m = 5 km 285 m = 5,285 km
 1827 m = 1 km 827 m = 1,827 km.
 2063 m = 2 km 63 m = 2,063 km
 702 m = 0 km 702 m = 0,702 km
b) 34 dm = 3 m 4 dm = 3,4 m
 408 cm = 4 m 8 cm = 4,08 m
 786 cm = 7 m 86 cm = 7,86 m
c) 6258 g = 6 kg 25 g = 6,258 kg
 2065 g = 2 kg 65 g = 2,065 g
 8047 kg = 8 tấn 47 kg = 8,047 tấn
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
I. Mục tiêu: 
	- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3).
II. Chuẩn bị:
	- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 3 tiết trước.
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm cá nhân.
- Hướng dẫn làm bài: Các em đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các ô trống ở cuối câu.
- Giáo viên phát bút dạ cho 1 vài học sinh.
Cho những học sinh làm bài trên phiếu dán bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Làm cá nhân.
- Cho học sinh làm tương tự như bài tập 1.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
ý a: Câu cầu khiến.
ý b: Câu hỏi
ý c: câu cảm thán.
ý d: câu cảm thán.
- 1 học sinh đọc nội dung bài 1.
- Học sinh làm cá nhân- trao đổi cùng bạn- điền dấu câu vào vở bài tập.
+ Chơi cờ ca-rô đi !
+ Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm !
+ A! Tớ cho cậu xem cái này . Hay lắm !
Vừa nói, Tùng  cho Vinh xem .
+ ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế ?
+ Cậu nhầm to rồi ! Tớ đâu mà tớ ! Ông tớ đấy !
+ Ông cậu !
+ ừ ! Ông tớ ngày còn bé mà . Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà .
- Đọc yêu cầu bài 2.
Lời giải đúng.
+ Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
4) Thà ! (Là câu cảm)
5) Câu tự giặt lấy cơ à? (Đây là câu hỏi)
6) Giỏi thật đấy! (Là câu cảm)
7) Không! (Là câu cảm)
8) Tớ không có chị  anh tớ giặt giúp (câu kể)
Câu của !!! là hợp lí thể hiện sự bất ngờ, ngạc nhiên.
- Đọc yêu cầu bài.
Chị mở cửa số giúp với!
Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà?
Câu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!
Ôi! búp bê đẹp quá!
	4. Củng cố- dặn dò: 	
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
________________________________
Tiết 3: Kỹ thuật:
Lắp mỏy bay trực thăng
I. Mục tiêu 
Đã nêu trong tuần 27
 II. Đồ dùng dạy học 
- Bài mẫu 
- Bộ lắp ghép 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định 1 phút 
2. Kiểm tra 2 phút sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới 30 phút 
a) Giới thiệu bài - ghi bảng 
- Máy bay trực thăng có những bộ phận nào ? 
- Nêu qui trình lắp máy bay trực thăng 
- Nhắc nhở 1 số lưu ý 
T/C cho các em thực hành 
- GV theo dõi quan sát và hướng dẫn các em thực hành còn lúng túng. 
- GV đánh giá kết quả 
-3 em nêu 
- Lựa chọn chi tiết 
- Lắp các bộ phận 
- Lắp ráp hoàn chỉnh 
- Thực hành 
- Trưng bày sản phẩm 
- Nhật xét 
Tiết 4
âm nhạc
giáo viên chuyên soạn
Tiết 5
Khoa học
Sự sinh sản và nuôi con của chim
I. Mục tiêu: 
	- Biết chim là động vật đẻ trứng.
II. Chuẩn bị: 
	- Hình ảnh trang 118, 119 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
? So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2 sgk- 118?
? Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b, 2c, 2d?
- Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt lại.
+ Trứng gà (hoặc chứng chim) đã được thụ thai tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi Ž thành gà con.
+ Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Yêu cầu quan sát theo nhóm trả lời câu hỏi.
? Bạn biết gì về những con chim non, gà con mới nở.
? Chúng tự kiếm được mồi chưa? Tại sao?
- Làm theo cặp.
+ Ha) trứng gồm lóng trắng và lỏng đỏ.
+ Hb) Hc) Hd) trong trứng đang hình thành con.
Hb) thấy đầu, mắt.
Hc) Mắt, mỏ, lông
Hd) Mắt, mỏ, lông, chân.
- Đại diện các nhóm lên trình bày đặt câu hỏi và chỉ định các cặp khác trả lời.
- Các bạn bổ sung.
Thảo luận nhóm lớn.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 sgk.
+ Hầu hết chim non mới nở đều yêu.
Bố mẹ chúng thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng.
+ Chưa thể tự kiếm mồi được ngay.
- Đại diện lên trình bày.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tiết 1
Toán
ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (Tiếp)
I. Mục tiêu: Biết:
- Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.	
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: 
a) 4 km 382 m = 4m 382 km
b) 7 m 4 dm = 7,4 m
bài 3: 
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
2 km 79 m = 2,079 km	700 m = 0,7 km
5 m 9 cm = 5,09 m	5 m 75 mm = 5,075 m
- Học sinh lên bảng làm và giải thích.
- Làm tóm tắt như bài 1.
a) 0,5 m = 0,50 m = 50 cm	b) 0,075 km = 75 m
c) 0,064 kg = 64 g	d) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg
	- Học sinh lên bảng làm và giải thích.
Bài 2: 	- Làm cá nhân.
a) 2 kg 350 g = 2,350 kg = 2,35 kg	1 kg 65 g = 1,065 kg
b) 8 tấn 760 kg = 8,760 tấn = 8,76 tấn	2 tấn 77 kg = 2,077 tấn
Bài 4: 
a) 3576 m = 3,576 km	b) 53 cm = 0,53 m
c) 5360 kg = 5,360 tấn = 5,36 tấn	d) 657 g = 0,657 gk
	- Học sinh lên làm và giải thích cách làm.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài.
Tiết 2
Tập làm văn
Trả bài văn tả cây cối
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa chữa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Một số lỗi điển hình.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu trúc bài văn miêu tả?
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
	- Học sinh đọc 5 đề kiểm tra viết bài: Tả cây cối.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định rõ yêu cầu đề bài.
1. Nhận xét chung: ưu điểm, nhược điểm chính
Ž Giáo viên treo một số lỗi điển hình cho học sinh quan sát và giáo viên phân tích.
2. Thông báo điểm cụ thể.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Giáo viên chỉ những lỗi cần chữa trên bảng phụ.
- Học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
- Giáo viên chữa lại cho đúng.
- Giáo viên đọc những bài văn, đoạn văn hay có ý riêng sáng tạo của học sinh.	- Học sinh trao đổi để tìm ra cái đáng học.
	- Học sinh viết lại một đoạn mình chưa đạt.
	- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn viết lại.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm những đoạn hay.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại cả bài.
Tiết 3
Địa lý
Châu đại dương và châu nam cực
I. Mục tiêu: 
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và Châu Nam Cực:
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu nam gồm lục địa Ô-x trây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-x trây-li-a : Khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam cực là châu lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; Phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,...
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
	- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của châu Mĩ.
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài mới.
1. Châu Đai Dương.
a) Vị trí địa lí, giới hạn.
* Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
? Nêu vị trí địa lí giới hạn của châu Đại Dương?
b) Đặc điểm tự nhiên.
* Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân)
? Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương?
c) Người dân và hoạt động kinh tế.
* Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
? Trình bày đặc điểm dân cư của Ô-xtrây-li-a?
? Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
2. Châu Nam Cực:
* Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm)
? Nêu đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Ư Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát lược đồ sgk.
Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa- van. Động vật có nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru, gấu cô-a-la, 
- Dân cư chủ yếu là người da trắng sống trên lục địa Ô- xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len.
- Là nước có nền kinh tế phát triển nổi tiếng thế giới là xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa.
- Là một châu lục lạnh nhất thế giới, có dân cư sinh sống chỉ có loại chim cánh cụt sống duy nhất trên châu Nam Cực.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 4
thể dục
giáo viên chuyên soạn
Tiết 5
sinh hoạt 
tuần 29
I. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình, của lớp trong tuần 29 và tổ choc hoạt động văn nghệ cho học sinh.
	- Kích thích học sinh hứng thú học tập.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Sinh hoạt:	
a) Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 29
	- Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động 
	của lớp.
	- Tổ thảo luận và kiểm điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và nêu phương hướng tuần 30
b) Vui văn nghệ:
- Giáo viên cho lớp hát tập thể.
- Chia lớp thành 2 đội Ư thi hátt	- Học sinh thi hát trước lớp.
	- Lớp nhận xét, bình chọn đội hát hay nhất.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị tốt cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc