Giáo án 2 buổi Tuần 10 Lớp 1

Giáo án 2 buổi Tuần 10 Lớp 1

Tiết 3: Toán

Luyện tập

I. MỤC TIÊU

- Củng cố bảng trừ trong phạm vi 3, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Thực hiện tính trừ trong phạm vi 3 thành thạo, biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính.

- Giáo dục học sinh hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

Bộ đồ dùng

 

doc 36 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1114Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 buổi Tuần 10 Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
Sáng:
Tiết 1: Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ
____________________________________________________________
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố bảng trừ trong phạm vi 3, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thực hiện tính trừ trong phạm vi 3 thành thạo, biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính.
- Giáo dục học sinh hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng
Bộ đồ dùng
III. Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ.
- Làm bảng con: 2 - 1= ..., 3 - 1 =..., 
 3 - 2=.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
Bài 1: Nêu yêu cầu 
- Nêu cách làm bài ?
1 + 2 = 1 + 1= 1 + 2 = 
1 + 3 = 2 - 1 = 3 - 1= 
3 - 1- 1 = 	 3 - 2 = 
- Chú ý mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, cột cuối giáo viên hướng dẫn cách tính, lấy từ 3 - 1, được bao nhiêu lại trừ đi 1.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
- 3 trừ 1 còn ?
- Điền 2 vào ô trống.
Bài 3: Nêu cách làm.
- Một gì với một để được hai.
- Ta điền dấu cộng.
Hsọc sinh làm các phép khác tương tự.
Bài 4: Học sinh làm theo mẫu.
Treo tranh, nêu bài toán ?
Hình b học sinh nêu hai đề bài toán ( hsg)
- Từ đó nêu phép tính đúng.
3. Củng cố.
- Bài ôn lại các bảng cộng, trừ mấy? Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện.
- Cho học sinh làm vào sách giáo khoa.
- Làm và chữa bài.
1 + 2 = 3 1 + 1= 2 1 + 2 = 3
1 + 3 = 4 2 - 1 = 1 3 - 1- 1 = 1
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Còn 2
- Học sinh làm và chữa bài.
- Điền dấu thích hợp.
- Làm tính cộng.
- Học sinh làm và chữa bài.
- Học sinh tự nêu đề bài, chẳng hạn: 
a,Có hai quả bóng cho đi một quả còn mấy quả ?
- Học sinh làm và chữa bài
Tiết 3+4: Học vần
Bài 39: au, âu
I. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết đựơc au, âu, cau, cầu, cây cau, cái cầu. Đọc được câu ứng dụng: Chào Mào có áo màu nâu. Cứ mùa ổi tới ừ đâu bay về.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "Bà cháu".
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. đồ dùng:
Bộ chữ thực hành.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ.
Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa.
- Viết: cái kéo, chào cờ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
Tiết 1
* Giới thiệu vần au
- Vần au gồm mấy âm ghép lại?
- Ghi bằng mấy con chữ?
- So sánh au với ua
- Hướng dẫn học sinh ghép: cau 
- Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: cây cau
* Giới thiệu vần âu
- Vần âu gồm mấy âm ghép lại?
- Ghi bằng mấy con chữ?
- So sánh âu với au
- Hướng dẫn học sinh ghép: cầu
- Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: cái cầu
* Hướng dẫn học sinh đọc từ ứng dụng.
* Giải lao.
- Hướng dẫn học sinh viết: au, âu, cau, cầu, cây cau, cái cầu.
 - Giáo viên phân tích, viết mẫu.
Tiết 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc
* Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa.
- Tranh vẽ gì?
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng.
- Hướng dẫn đọc sách giáo khoa.
b. Luyện viết
- Hướng dẫn học sinh viết vở. 
- Giáo viên phân tích viết mẫu.
- Nhắc nhở, hướng dẫn học sinh viết bài.
- Thu chấm, nhận xét, tuyên dương 1 số em viết đẹp.
* Giải lao.
c. Luyện nói theo chủ đề "Bà cháu"
(?) Tranh vẽ những gì? 
- Người bà đang làm gì?
- Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất?
Bà thường dạy các cháu điều gì?
- Đọc tên bài luyện nói.
3. Củng cố.
(?) Bài hôm nay học vần gì? Tiếng mới? Từ mới?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc, viết
- Ghép, đánh vần, đọc.
- Học sinh ghép.
- Học sinh tìm tiếng có chứa vần au( hsg)
- Học sinh đọc phân tích.
- Ghép, đánh vần, đọc.
- Học sinh ghép.
- Học sinh tìm tiếng có chứa vần âu. ( hsg)
- Học sinh đọc phân tích
- Học sinh đọc, tìm và phân tích tiếng có chứa âm mới.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Học sinh đọc sách giáo khoa
- Học sinh viết vở.
- Quan sát tranh sách giáo khoa, trả lời.
- Học sinh luyện nói.
- Học sinh đọc lại bài.
________________________________________________
Tiết 5: 
 Đạo đức
Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Hiểu với anh chị phải lễ phép, với em nhỏ phải nhường nhịn.
- Biết lễ phép và nhường nhịn.
- Tự giác thực hiện lễ phép và nhường nhịn.
II. Tài liệu và phương tiện
Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động:
1.Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng 
a.Kiểm tra bài cũ 
- Gia đình em có anh hay chị?
- Đối với anh chị em cần cư xử như thế nào? 
- Với em nhỏ cần làm gì?
b. Hoạt động 1: 
- Học sinh làm bài tập 3.
- Treo tranh bài 3, giải thích cách làm. 
- Gọi học sinh làm mẫu.
- Vì sao em lại nối tranh đó với chữ Không nên hay chữ nên?
Chốt: Nêu lại các cách nối đúng.
c. Hoạt động 2:
- Học sinh đóng vai.
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm đóng vai theo các tình huống của bài tập 2.
- Gọi các nhóm lên đóng vai trước lớp.
Chốt: Là anh chị phải nhường nhịn em nhỏ, là em thì cần lễ phép vâng lời anh chị.
 d. Hoạt động 3:
 Liên hệ 
- Kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ?
- Em đã biết nhường nhịn em nhỏ hay lễ phép với anh chị như thế nào?
3. Củng cố.
- Vì sao phải lễ phép và nhường nhị em nhỏ. Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh trả lời.
- Hoạt động cá nhân.
- Theo dõi nắm cách làm sau đó làm bài và chữa bài.
- Vì bạn nhỏ trong tranh không cho em chơi chung
- Hoạt động nhóm.
- Thảo luận và đưa ra cách giải quyết của nhóm.
- Theo dõi và nhận xét cách cư xử của nhóm bạn.
- Tự nêu tấm gương mà mình biết
- Tự liên hệ bản thân.
Chiều
Tiết 6+7: Tiếng Việt*
Luyện tậpbài 39: au, âu
I. Mục đích - yêu cầu:
- Củng cố cho học sinh đọc, viết được vần, tiếng từ bài 39.
- Rèn cho học sinh đọc, viết thành các vần, tiếng từ trong bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. đồ dùng:
Bộ đồ dùng, vở bài tập
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc sách giáo khoa.
- Viết: rau cải, sáo sậu, lau sậy.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
Hướng dẫn học sinh làm vở bài tập.
- Hướng dẫn học sinh đọc lại sách giáo khoa (dành cho cả lớp)
- Giáo viên nghe, chỉnh sửa cho học sinh.
- Với học sinh yếu, cho học sinh đánh vần bài rồi đọc trơn.
- Giáo viên viết mẫu vào vở cho học sinh yêu cầu học sinh viết bài au, âu, màu nâu, bà cháu.
- Với học sinh đại trà, giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở: au, âu, màu nâu, bà cháu.
- Với học sinh giỏi, học sinh tìm chữ điền vào chỗ trống. 
cây c..., cái c...., đấu th...
- Tìm từ có tiếng chứa vần au, âu
- Học sinh viết từ ứng dụng.
3. Củng cố 
- Bài ôn lại vần gì? Đọc toàn bài.
- Học sinh đọc.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc sách giáo khoa.
- Phân tích tiếng có chứa vần au, âu
- Học sinh yếu thực hiện.
- Học sinh giỏi thực hiện.
- Học sinh viết vở
Tiết 3: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Thi đua học tập chăm ngoan mừng các thầy các cô
I. Mục tiêu
- Học sinh thi đua học tốt dành nhiều điểm 10 để mừng các thầy các cô.
- Rèn cho học sinh có ý thức học tập.
- Giáo dục học sinh kính yêu thầy cô giáo.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: 
- Em hãy kể những việc em làm để đạt được những điểm cao?
- Em được bao nhiêu điểm 10?
- Khi được điểm 10 em có vui không?
- Em khoe với ai?
c. Hoạt động 2: 
- Cho học sinh liên hệ bản thân.
- Để tỏ lòng kính yêu các thầy các cô em phải làm gì?
d. Hoạt động 3: 
Hát những bài hát về thầy cô giáo.
 Nhận xét giờ học.
- Học sinh kể.
- Học sinh liên hệ bản thân.
Học sinh biểu diễn.
_____
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
Sáng: Kiểm tra giữa học kỳ I Lớp 4+5 Chiều:Kiểm tra lớp :1,2,3
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008
(Dạy bài thứ 3/11/11)
Tiết1: 
 Toán
Phép trừ trong phạm vi 4
I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm phép trừ, mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, thành lập bảng trừ trong phạm vi 4.
- Ghi nhớ bảng trừ 4, biết làm tính trừ trong phạm vi 4.
- Giáo dục học sinh có thái độ ý thức làm bài.
II. Đồ dùng
Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ
III. Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc lại bảng trừ 3 ?
- Tính: 3 + 1 = 2 + 2 = 1 + 3=
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
- Giới thiệu phép trừ : 4 - 1
- Đưa tranh quả táo, nêu đề toán ?
- Còn lại mấy quả táo trên cành ?
- Vậy 4 bớt 1 còn mấy ?
- Ta có phép tính: 4 - 1 = 3
- Tương tự với phép trừ: 4 - 2, 4 - 3
- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng trừ.
* Nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ 
- Yêu cầu học sinh thao tác trên bảng cài với các chấm tròn để nêu kết quả các phép tính: 
 3 + 1 = 4 4 - 1 = 3
 1 + 3 = 4 4 - 3 = 1
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh làm bảng con, giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Chú ý viết các số thẳng cột với nhau.
- Gọi học sinh đọc kết quả.
Bài 3: Gọi học sinh nhìn tranh nêu đề toán.
- Học sinh giỏi lập 2 đề bài toán.
- Từ đó ta có phép tính gì khác?
3. Củng cố.
Bài học bảng cộng mấy? 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện.
- Có 4 quả táo, rụng 1 quả còn mấy quả.
- Còn 3 quả.
- 4 bớt 1 còn 3
- Học sinh đọc lại.
- Nêu kết quả và nhận thấy phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
- Học sinh làm sách giáo khoa và chữa bài.
4 -1 = 3 4 - 2 = 3 3 + 1 = 4
3 - 1 = 2 3 - 2 = 1 4 - 1 = 3
- Học sinh làm bài vào bảng con.
VD: Có 4 bạn đang chơi, 1 bạn chạy đi hỏi còn mấy bạn ?
4 - 1 = 3
Tiết 2: Âm nhạc
Tiết 3+4: Học vần
Bài 40: iu. êu
I. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết đựơc iu, êu, rìu, phễu, lưỡi rìu, cái phễu. Đọc được câu ứng dụng: "Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả"
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "Ai chịu khó"
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. đồ dùng:
Bộ chữ thực hành.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ.
Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa.
- Viết: rau cải, sáo sậu, châu chấu.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
Tiết 1
* Giới thiệu vần iu
- Vần iu gồm mấy âm ghép lại?
- Ghi bằng mấy con chữ?
- So sánh iu với ui
- Hướng dẫn học sinh ghép: rìu
- Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: lưỡi rìu
* Giới thiệu vần êu
- Vần êu gồm mấy âm ghép lại?
- Ghi bằng mấy con chữ?
- So sánh êu với iu
 ... . Các hoạt động:
1.Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng 
a.Kiểm tra bài cũ 
- Đối với anh chị em phải cư xử thế nào?
- Đối với em nhỏ ta phải cư xử như thế nào?
b. Hoạt động 1: 
- Học sinh hoạt động cá nhân.
- Có nên tranh giành đồ ăn và đồ chơi với em nhỏ không? Vì sao? 
- Có nên cãi lời anh chị không? Vì sao? 
*Phải biết vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
c. Hoạt động 2:
- Em đang học bài thì em của em muốn em đưa đi chơi em sẽ xử lí như thế nào? Vì sao? 
- Đi học về thấy chị đang bận rộn nấu cơm giúp mẹ em sẽ làm gì? Vì sao? 
- Mẹ mua cho hai anh em đồ chơi mới rất đẹp, em của em muốn chơi, em sẽ làm như thế nào? Vì sao? 
- Em của em rất thích học, em ấy muốn em chỉ cho cách đọc các âm mới em sẽ xử lí như thế nào? Vì sao? 
- Mẹ em đang nấu cơm mà em của em cứ đòi mẹ bế, em sẽ xử lí như thế nào? Vì sao? 
- Cho học sinh liên hệ bản thân trong tuần vừa qua đã thực hiện lễ phép vâng lời anh chị như thế nào? Đã nhường nhịn em nhỏ ra sao?
*Tuyên dương em thực hiện tốt, nhắc nhở em thực hiện chưa tốt lần sau cần cố gắng.
3. Củng cố.
- Vì sao phải nhường nhịn em nhỏ.
Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh trả lời.
- Không nên tranh giành với em, phải nhường nhịn em nhỏ hơn mình.
- Không nên cãi lời anh chị, phải vâng lời anh chị vì anh chị lớn hơn mình.
- Học sinh hoạt động nhóm.
- Chơi cùng em một lúc rồi học, học xong thi chơi với em, 
- Cùng chị giúp mẹ nấu cơm, hỏi chị xem con việc gì để mình cùng làm.
- Chơi cùng em cho vui, cho em chơi trước.
- Dạy em cùng học, cho em mượn sách.
- Dỗ dành cho em nín, giúp mẹ nấu cơm để mẹ bế em.
____________________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 14 tháng 11năm 2008
Sáng:
Tiết 1: Học vần
Bài 41: iêu, yêu
I. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết đựơc iêu, yêu, diều sáo, yêu quý. Đọc được câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về,
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "Bé tự giới thiệu".
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. đồ dùng:
Bộ chữ thực hành.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ.
Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa.
- Viết: chịu khó, kêu gọi, líu lo
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
Tiết 1
* Giới thiệu vần iêu
- Vần iêu gồm mấy âm ghép lại?
- Ghi bằng mấy con chữ?
- So sánh iêu với êu
- Hướng dẫn học sinh ghép: diều
- Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: diều sáo
* Giới thiệu vần yêu
- Vần yêu gồm mấy âm ghép lại?
- Ghi bằng mấy con chữ?
- So sánh yêu với iêu
- Hướng dẫn học sinh ghép: yêu
- Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: yêu quý
 Khi nào thì viết iêu, yêu ( hsg)
* Hướng dẫn học sinh đọc từ ứng dụng.
* Giải lao.
- Hướng dẫn học sinh viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý
- Giáo viên phân tích, viết mẫu.
Tiết 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc
* Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa.
- Tranh vẽ gì?
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng.
- Hướng dẫn đọc sách giáo khoa.
b. Luyện viết
- Hướng dẫn học sinh viết vở. 
- Giáo viên phân tích viết mẫu.
- Nhắc nhở, hướng dẫn học sinh viết bài.
- Thu chấm, nhận xét, tuyên dương 1 số em viết đẹp.
* Giải lao.
c. Luyện nói theo chủ đề "Bé tự giới thiệu"
(?) Tranh vẽ những gì? 
- Các bạn đang làm gì? Em hãy giới thiệu cho cả lớp nghe về mình? Em tên là gì? Bao nhiêu tuổi? Em học lớp mấy?
- Đọc tên bài luyện nói.
3. Củng cố.
(?) Bài hôm nay học vần gì? Tiếng mới? Từ mới?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc, viết
- Ghép, đánh vần, đọc.
- Học sinh ghép.
- Học sinh tìm tiếng có chứa vần iêu.
- Học sinh đọc phân tích.
- Ghép, đánh vần, đọc.
- Học sinh ghép.
- Học sinh tìm tiếng có chứa vần yêu.
- Học sinh đọc phân tích
- Học sinh đọc, tìm và phân tích tiếng có chứa âm mới.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Học sinh đọc sách giáo khoa
- Học sinh viết vở.
- Quan sát tranh sách giáo khoa, trả lời.
- Học sinh luyện nói.
- Học sinh đọc lại bài.
_______________________________________________
Tiết 3: Toán
Phép trừ trong phạm vi 5
I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm phép trừ, mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, thành lập bảng trừ trong phạm vi 5.
- Ghi nhớ bảng trừ 5, biết làm tính trừ trong phạm vi 5.
- Giáo dục học sinh có thái độ ý thức làm bài.
II. Đồ dùng
Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ
III. Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc lại bảng trừ 4 ?
- Tính: 3 + 2 = 2 + 3 = 1 + 4=
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
- Giới thiệu phép trừ : 5 - 1
- Đưa tranh quả táo, nêu đề toán ?
- Còn lại mấy quả táo trên cành ?
- Vậy 5 bớt 1 còn mấy ?
- Ta có phép tính: 5 - 1 = 4
- Tương tự với phép trừ: 5 - 2, 5 - 3
- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng trừ.
* Nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ 
- Yêu cầu học sinh thao tác trên bảng cài với các chấm tròn để nêu kết quả các phép tính: 
 4 + 1 = 5 5 - 1 = 4
 1 + 4 = 5 5 - 4 = 1
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1, 2: Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh làm bảng con, giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm sách giáo khoa, quan sát giúp đỡ học sinh yếu. 
- Chú ý viết các số thẳng cột với nhau.
- Gọi học sinh đọc kết quả.
Bài 4: Gọi học sinh nhìn tranh nêu đề toán.
- Giáo viên hỏi học sinh về đề toán khác của bạn.
- Từ đó ta có phép tính gì khác?
3. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện.
- Có 5 quả táo, rụng 1 quả còn mấy quả.
- Còn 4 quả.
- 5 bớt 1 còn 4
- Học sinh đọc lại.
- Nêu kết quả và nhận thấy phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
- Học sinh làm sách giáo khoa và chữa bài.
- Học sinh làm bài.
- Có 5 quả cam trảy2 quả cam. Hỏi còn mấy bạn ?
5 - 2 = 3
________________________________________________
Tiết 3:	Tập viết
Tuần 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội.
I. Mục đích - yêu cầu:
- Viết đúng đẹp các chữ trong vở tập viết.
- Rèn học sinh có chữ viết đẹp.
- Giáo dục các em tính cẩn thận.
II. đồ dùng:
Chữ mẫu, bảng phụ
III. Các hoạ t động:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Cho học sinh viết bảng con: xưa kia, ngà voi, mùa dưa.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
* Hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu. 
 - Hướng dẫn kĩ thuật viết.
- đồ chơi, tươi cười, ngày hội.
Đồ chơi gồm mấy chữ? Những con chữ nào viết ở độ cao 5 li? Con chữ nào viết ở độ cao 2 li?
- Giáo viên phân tích, viết mẫu.
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở tập viết.
- Nhắc nhở học sinh trình bày cẩn thận.
* Giáo viên thu chấm, nhận xét.
- Tuyên dơng 1 số em viết đẹp.
3. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết vở tập viết
Tiết 4: Mĩ thuật*
Giáo viên chuyên dạy
_______________________________________________
Chiều: 
 Tiết1: Toán*
Luyện tập: Phép trừ trong phạm vi 5
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh tiếp tục củng cố về bảng trừ tronh phạm vi 5.
- Rèn kĩ năng làm toán cho học sinh.
- Giáo dục học sinh có thái độ ý thức làm bài
II. Đồ dùng
Vở bài tập, sách toán nâng cao.
III. Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ.
- Viết các phép trừ trong phạm vi 5.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: (Cho học sinh cả lớp)
- Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: (Cho học sinh khá giỏi)
- Với 5 số sau: 5, 1, 2, 3, 4
- Hãy lập các phép trừ đúng.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: (Cho học sinh yếu)
- Giáo viên cho học sinh tính.
3 - 1 = 3 - 2 = 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
_______________________________________________
 Tiết 2: Tự nhiên - Xã hội*
Luyện tập: Hoạt động và nghỉ ngơi
. Mục Tiêu
- Củng cố kiến thức về bài 10.
- Củng cố kĩ năng về nêu tên các bộ phận của cơ thể và kĩ năng tiến hành các hoạt động đúng để bảo vệ cơ thể.
- Có ý thức tự giác thực hiện những hoạt động có lợi cho cơ thể.
II. đồ dùng
Các tình huống.
III. Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ.
- Cơ thể chúng ta tham gia những hoạt động nào?
- Nêu những hình thức nghỉ ngơi của cơ thể?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
- Hằng ngày em thường tham gia những hoạt động nào? 
- Em thích những hoạt động nào? 
- Kể tên những hoạt động vui chơi mà em thích? 
- Để tránh cho cơ thể quá mệt mỏi chúng ta phải làm gì? 
- Nêu những hình thức nghỉ ngơi em thường làm? 
- Ngoài những lúc ngủ, nghỉ để cơ thể khoẻ mạnh em còn làm gì?
Chốt: Các hoạt động có lợi cho sức khoẻ là : thể thao, vui chơi vừa sức phù hợp thời tiết, bơi lội, đá cầu.
3.Thực hành 
-Thế nào là đi đúng tư thế? Em hãy thực hiện điều đó? 
- Thế nào là ngồi học đúng tư thế? 
- Cả lớp quan sát và nhận xét cách đi, ngồi học của bạn.
Chốt: Nhận xét em nào thực hiện đúng tư thế nhất sẽ có lợi cho sức khoẻ và sự phát triển của cơ thể.
C.Củng cố- dặn dò 
- Thi kể tên các hoạt động nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh hoạt động cá nhân.
- Học tập, vui chơi, ăn ngủ nghỉ.
- Học tập, múa hát, ăn, vui chơi.
- Em thích chơi đu quay, nhảy dây, đồ hàng.
- Nghỉ ngơi, ngủ.
- Ngồi nghỉ, uống nước giải khát, xem ti vi, tắm biển.
- Tập thể dục.
- Đi lưng thẳng, chân bước thẳng.
- Thẳng lưng, đầu hơi cúi, khoảng cách từ mặt đến bàn 25 - 30cm
_______________________________________________
 Tiết 3: Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 10
I. Mục Tiêu
- Thấy được các ưu khuyết điểm trong tuần.
- Nắm được phương hướng tuần tới.
- Giáo dục học sinh ý thức tự quản.
II. nội dung
1. Giáo viên nêu ưu nhược điểm trong tuần.
- Về học tập.
- Về lao động.
- Về sinh hoạt tập thể.
- Các nền nếp khác.
2. Bình bầu thi đua
- Tổ.
- Cá nhân.
3. Phương hướng tuần tới.
- Thực hiện tốt mọi nền nếp. Nề nếp truy bài, xếp hàng ra vào lớp.
- Thi đua dạy tốt, học tốt để chào mừng ngày 20 tháng 11
4. Sinh hoạt văn nghệ.
- Hát, đọc thơ, kể chuyện

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 2 buoi.doc