Tiết 1: Chào cờ
Tập trung tại sân trờng
Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 69: ăt, ât
I. Mục tiêu
- HS đọc đợc: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật, từ và câu ứng dụng.
- Viết đợc: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng, bảng con, chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy và học :
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Viết: trái nhót
bãi cát
- Đọc từ câu ứng dụng bài 68.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy vần ăt
* HS nhận diện vần ăt.
- GV viết vần ăt lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thờng.
? Vần ăt gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm?
* Đánh vần
- ăt: ă- tờ- ăt.
(GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: ăt.
- Có vần ăt muốn có tiếng mặt thêm âm gì?
- Cài mặt.
- Tiếng mặt gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần : mờ- ăt- măt- nặng- mặt.
- GV đa tranh nhận xét?
- GV ghi bảng: rửa mặt
- Tìm tiếng, từ có vần ăt.
- Dạy vần ât (Các bớc dạy tơng tự vần ăt)
? So sánh vần ât và ăt?
- Đánh vần ât: â-tờ- ât.
- Đánh vần vật: vờ- ât- vât- nặng- vật? Tìm tiếng, từ, câu có vần ât.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng:
đôi mắt mật ong
bắt tay thật thà
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hớng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Học vần gì mới?
- So sánh ăt, ât?
5. Dặn dò: - Chuyển tiết 2.
tuần 17 Ngày soạn:25 /12 / 2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010. Tiết 1: Chào cờ Tập trung tại sân trường **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 69: ăt, ât I. Mục tiêu - HS đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật, từ và câu ứng dụng. - Viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng, bảng con, chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy và học : Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết: trái nhót bãi cát - Đọc từ câu ứng dụng bài 68. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần ăt * HS nhận diện vần ăt. - GV viết vần ăt lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. ? Vần ăt gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm? * Đánh vần - ăt: ă- tờ- ăt. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài: ăt. - Có vần ăt muốn có tiếng mặt thêm âm gì? - Cài mặt. - Tiếng mặt gồm âm, vần gì? - GV đánh vần : mờ- ăt- măt- nặng- mặt. - GV đưa tranh nhận xét ? - GV ghi bảng : rửa mặt - Tìm tiếng, từ có vần ăt. - Dạy vần ât (Các bước dạy tương tự vần ăt) ? So sánh vần ât và ăt? - Đánh vần ât: â-tờ- ât. - Đánh vần vật: vờ- ât- vât- nặng- vật? Tìm tiếng, từ, câu có vần ât. * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: đôi mắt mật ong bắt tay thật thà - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Học vần gì mới? - So sánh ăt, ât? 5. Dặn dò: - Chuyển tiết 2. - Bảng con - Bảng lớp - 2 em. - Đọc CN- ĐT - Âm ă và t. - Đánh vần CN- N- ĐT. - Cài: ăt, đọc. - Thêm âm m. - Cài: mặt - Đánh vần CN- N- ĐT. - rửa mặt - HS đọc từ mới - CN- N- ĐT. - Đọc CN-ĐT - Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát đọc thầm. 2-3 em đọc. - Đọc CN- ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con - ăt, ât. - Nêu. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ: Cái mỏ tí hon Cái chân bé tí Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm. - ? Tìm tiếng chứa vần mới học - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: ? Tranh vẽ gì? ? Ngày chủ nhật bố mẹ cho em đi chơi ở đâu? ? ở nơi đó có những gì? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - Đọc toàn bài. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài - 2 HS đọc - CN- N-ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN- ĐT - mắt; phân tích, đọc. - Đọc CN- ĐT - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. - 1-2 HS **************** Tiết 4: Mỹ thuật: GV chuyên dạy -------------------------@&?----------------------- Ngày soạn:25 / 12 / 2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán( Tiết65) Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10, viết được cấu tạo mỗi số theo quy định, viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. Các đồ dùng dạy học: - SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Bảng con : Bảng lớp 8 + 2 = 10 – 5 = 6 + 3 = 9 – 6 = - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng. Hướng dẫn học sinh làm bài tập */ Bài 1(90): Điền số 8 = 5 + 3 10 = 8 + 2 8 = 4 + 4 10 = 7 + 3 9 = 8 + 1 10 = 6 + 4 9 = 6 + 3 10 = 5 + 5 9 = 7 + 2 10 = 10 + 0 9 = 5 + 4 10 = 0 + 10 9 = 9 + 1 1 = 1 + 0 */ Bài 2(90) ? Viết các số 7, 5, 2, 9, 8 + Theo thứ tự từ bé đến lớn + Theo thứ tự từ lớn đến bé - GV nhận xét. */ Bài 3 (90): Viết phép tính thích hợp - Học sinh nêu bài toán. Có :4 bông hoa Thêm : 3 bông hoa Có tất cả.:.... bông hoa? - HS nêu đề bài: Có : 7 bông hoa Bớt : 2 bông hoa Còn :......bông hoa? 4. Củng cố : - Trò chơi thi ai nhanh ai đúng: 3 + ... = 10 ... - 8 = 2 10 - = 10 5. Dặn dò: - Về xem lại các bài tập. Hát - Làm bài, nhận xét. - HS nêu miệng nối tiếp - HS làm bài vào sgk +) 2, 5,7, 8, 9 +) 9, 8, 7, 5, 2 Quan sát nêu bài toán, viết phép tính thích hợp. 4 + 3 = 7 7 – 2 =5 2 HS làm bảng phụ. **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 70: ôt, ơt I. Mục tiêu - HS đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt , từ và câu ứng dụng. - Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt. - Giáo dục bảo vệ môi trường trong bài ứng dụng: Liên hệ cây xanh mang lại cho con ngời những lợi ích gì? II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng, bảng con, chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy và học : Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết: đôi mắt mật ong - Đọc từ câu ứng dụng bài 69. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần ôt * HS nhận diện vần ôt. - GV viết vần ôt lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. ? Vần ôt gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm? * Đánh vần - ôt: ô- tờ- ôt. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài: ăt. - Có vần ôt muốn có tiếng cột thêm âm gì? - Cài cột. - Tiếng cột gồm âm, vần gì? - GV đánh vần : cờ- ôt- côt- nặng- cột. - GV đưa tranh nhận xét ? - GV ghi bảng : cột cờ - Tìm tiếng, từ có vần ôt. - Dạy vần ơt (Các bước dạy tương tự vần ôt) ? So sánh vần ôt và ơt? - Đánh vần ơt: ơ- tờ-ơt. - Đánh vần vợt: vờ- ơt- vợt- nặng- vợt? Tìm tiếng, từ, câu có vần ơt. * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: cơn sốt quả ớt xay bột ngớt mưa - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Học vần gì mới? - So sánh ôt, ơt? 5. Dặn dò: - Chuyển tiết 2. - Bảng con - Bảng lớp - 2 em. - Đọc CN- ĐT - Âm ô và t. - Đánh vần CN- N- ĐT. - Cài: ôt, đọc. - Thêm âm c và dấu nặng. - Cài: cột - Đánh vần CN- N- ĐT. - cột cờ - HS đọc từ mới - CN- N- ĐT. - Đọc CN-ĐT - Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát đọc thầm. 2-3 em đọc. - Đọc CN- ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con - ôt, ơt. - Nêu. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. - ? Tìm tiếng chứa vần mới học - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Cây xanh mang lại cho con người những lợi ích gì? b. Luyện nói: ? Tranh vẽ gì? - Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? ? Vì sao em lại yêu quý bạn đó. ? Người bạn đó đã giúp đỡ em những gì? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - Đọc toàn bài. 5. Dặn dò:. - Về nhà đọc lại bài - 2 HS đọc - CN- N-ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN- ĐT - một; phân tích, đọc. - Đọc CN- ĐT - Có bóng mát làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khỏe mạnh. - HS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh; có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. - 1-2 HS **************** Tiết 4: Đạo đức Trật tự trong trường học ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện việc giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ trật tự trong giờ học? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận: - Yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận về việc ngồi học trong lớp của các bạn trong tranh. - Cho đại diện nhóm trình bày. - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận. - Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. c. Hoạt động 2: Quan sát bài tập 4: - Gọi HS chỉ xem bạn nào đã giữ trật tự trong giờ học và bạn nào chưa giữ trật tự ? - GV hỏi: Chúng ta có nên học tập bạn ấy không? Vì sao? - Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. d. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5 - Cho học sinh làm bài tập 5. - Cho cả lớp thảo luận : + Cô giáo đang làm gì? Hai bạn ngồi phía sau đang làm gì? + Các bạn đó có trật tự không? Vì sao? + Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Vì sao? + Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì? *Kết luận: - Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. - Tác hại của mất trật tự trong gìơ học: + Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. + Làm mất thời gian của cô giáo. + Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. - Cho học sinh đọc câu thơ cuối bài. 4. Củng cố: Giáo viên kết luận chung: - Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn xô đẩy, đùa nghịch trong hàng. - Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. - Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 5. Dặn dò: - Thường xuyên thực hiện theo bài học. HS trả lời. Nhận xét, đánh giá. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện n ... làm các bài tập * Bài 1.( 91 ) Nêu miệng nối tiếp. 4 9 5 9 8 10 + - + - - - 6 2 3 7 1 8 10 7 8 2 7 2 b. 8 - 5 - 2 = 1 10 - 9 + 7 = 8 9 - 5 + 4 = 8 4 + 4 - 6 = 2 2 + 6 + 1 = 9 6 - 3 + 2 = 5 10 - 5 + 5 = 10 7 - 4 + 4 = 7 Gv nhận xét. * Bài 2. ( 92 ) Số ? 8 = 3 + 5 9 = 10 - 1 7 = 0 + 7 - Gv nhận xét. * Bài 3 ( 92 ) ? Trong các số: 6, 8, 4, 2, 10 a. Số nào lớn nhất.? b. Số nào nhỏ nhất? * Bài 4. ( 92 ) Viết phép tính thích hợp. - GV ghi bảng: Có: 5 con cá Thêm: 2 con cá Có tất cả.......con cá? 4. Củng cố. - Nêu nhanh kết quả: 5 + 5 = 4 + 3 = 5. Dặn dò: - Về xem lại các bài tập. - Hát - Làm bài. - Làm bảng con. - Nêu miệng nối tiếp - HS làm vào sách. 2 HS làm bảng phụ. - Nêu miệng. + Số 10. + Số 2. - Làm vào vở - HS nêu bài toán. - Viết phép tính 5 + 2 = 7 - HS quan sát SGK - Có 8 hình tam giác **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 72: ut, ưt I. Mục tiêu - HS đọc được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng, từ và câu ứng dụng. - Viết được: : ut, ưt, bút chì, mứt gừng - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. II. Đồ dùng:- Bộ đồ dùng, bảng con, chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy và học : Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : - Viết: nét chữ kết bạn - Đọc từ câu ứng dụng bài 71. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần ut * HS nhận diện vần ut. - GV viết vần ut lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. ? Vần ut gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm? * Đánh vần - ut: u- tờ- ut. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài: ut. - Có vần ut muốn có tiếng bút thêm âm gì? - Cài bút. - Tiếng bút gồm âm, vần gì? - GV đánh vần : bờ- ut- but- sắc- bút. - GV đưa tranh nhận xét ? - GV ghi bảng : bút chì - Tìm tiếng, từ có vần ut. - Dạy vần ưt (Các bước dạy tương tự vần ut) ? So sánh vần ut và ưt? - Đánh vần ưt: ư- tờ- ưt. - Đánh vần mứt: mờ- ưt- mưt- sắc- mứt. Tìm tiếng, từ, câu có vần ưt. * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: chim cút sứt răng sút bóng nứt nẻ - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Học vần gì mới? - So sánh ut, ưt? 5. Dặn dò:- Chuyển tiết 2. - Bảng con - Bảng lớp - 2 em. - Đọc CN- ĐT - Âm u và t. - Đánh vần CN- N- ĐT. - Cài: ut, đọc. - Thêm âm t và dấu sắc. - Cài: bút - Đánh vần CN- N- ĐT. - bút chì - HS đọc từ mới - CN- N- ĐT. - Đọc CN-ĐT - Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát đọc thầm. 2-3 em đọc. - Đọc CN- ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con - ut, ưt. - Nêu. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. - ? Tìm tiếng chứa vần mới học - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: ? Tranh vẽ gì? ? Cả lớp giơ ngón tay út nhận xét ngón út như nào? ? Kể cho các bạn tên em út của mình? - Quan sát đàn vịt chỉ con đi sau cùng? ( Đi sau cùng còn gọi là đi sau rốt ) c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố:- Đọc toàn bài. 5. Dặn dò:- Về nhà đọc lại bài - 2 HS đọc - CN- N-ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN- ĐT - vút; phân tích, đọc. - Đọc CN- ĐT - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. - 1-2 HS ****************** Tiết 4: Thủ công: Gấp cái ví (Tiết 1) I - Mục tiêu : - Biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng . - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II - Chuẩn bị : - Ví mẫu bầng giấy màucó kích thước lớn. Một tờ giấy màu để gấp ví . - HS Giấy màu hình chữ nhật để gấp ví và 1 tờ giấy vở HS, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: - Lớp hát 1 bài. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đồ dùng học môn thủ công. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gấp cái ví (tiết 1) b. Giáo viên hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - GV cho HS quan sát ví mẫu chỉ cho HS thấy ví có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy HCN. c. GV hưỡng dẫn mẫu. - GV thao tác gấp ví trên 1 tờ giấyHCN to, HS quan sát từng bước gấp. + Bước 1 : Lấy đướng dấu giữa. - Đặt tờ giấy màu HCN, đặt dọc giấy. Mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (H1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu được (H2) + Bước 2: Gấp 2 mép ví. - Gấp mép 2 đầutờ giấy vào khoảng 1 ô như H3 sẽ được H4. + Bước 3: Gấp ví. - Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5)vào trong (H6)sao cho 2 miệng vísát vào đường dấu giữađể được H7. - Lật H7 ra mặt sautheo bề ngang giấy như H8. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đốigiưaax bề dài và bề ngangcủa ví(H9) sẽ được H10. - Gấp đôi H10theo đường dấu giữa(H11), cái ví đã gấp hoàn chỉnh (H12) - GV cho HS thực hành trên giấy nháp( tờ giấy vở HS ). 4. Củng cố: - Nhắc lại cách gấp cái ví. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chẩn bị giờ sau: Giấy màu, vở thủ công. - HS hát - HS để đồ dùng ra trước mặt - Quan sát , nhận xét. - Quan sát. - HS nhắc lại cách gấp cái ví, thực hành trên giấy nháp. -------------------------@&?----------------------- Ngày soạn:29 / 12 / 2010. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán( Tiết68) kiểm tra cuối học kỳ I (Đề sở) ******************* Tiết 2: Tập viết: Bài 15: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng mẫu, đúng cỡ quy định: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết. II. Đồ dùng: - Bài viết mẫu. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Kiểm tra bút, vở của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Quan sát phân tích chữ mẫu. - GV treo bảng chữ mẫu. - Gọi HS đọc bài viết. - Bài viết có chữ ghi âm nào cao 5 li? - Chữ ghi âm nào có độ cao 3 li? - Chữ ghi âm nào có độ cao 2li? - Khoảng cách giữa các con chữ ? - Vị trí của dấu thanh? c. Luyện viết: +Viết bảng con: GVviết mẫu và hướng dẫn viết. - Nhận xét, sửa sai. + Viết vở: - GV hướng dẫn viết từng dòng. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, để vở, cầm bút - Quan sát giúp HS yếu. - Thu chấm, nhận xét một số bài. 4. Củng cố: - HS đọc lại bài viết. 5. Dặn dò: - Về luyện viết thêm cho đẹp. - HS đọc: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. - ... h, k, y, b, g - ... t - a, n, i, ê, â, u, m, o - ... cách nhau một thân chữ. - ... đặt trên âm chính - HS quan sát - Lớp viết bảng con, bảng lớp. - Nhận xét - Lớp viết bài vào vở tập viết. - 2 HS đọc lại bài *********************** Tiết 3: Tập viết: Bài 16: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng mẫu, đúng cỡ quy định: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết. II. Đồ dùng: - Bài viết mẫu. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Quan sát phân tích chữ mẫu. - GV treo bảng chữ mẫu. - Gọi HS đọc bài viết. - Bài viết có chữ ghi âm nào cao 5 li? - Chữ ghi âm nào có độ cao 3 li? - Chữ ghi âm nào có độ cao 2 li? - Khoảng cách giữa các con chữ ? - Vị trí của dấu thanh? - HS đọc: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết -y, b, h, k, , -t - x, a, ô, n, e, ư, ê, m, c, i, o, ơ, u, - ... cách nhau một thân chữ. -đặt trên âm chính. c. Luyện viết: +Viết bảng con: GVviết mẫu, hướng dẫn cách viết - Nhận xét, sửa sai. + Viết vở: - GV hướng dẫn viết từng dòng. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, để vở, cầm bút - Quan sát giúp HS yếu. - Thu chấm, nhận xét một số bài. 4. Củng cố: - HS đọc lại bài viết 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về luyện viết thêm cho đẹp. - HS quan sát - Lớp viết bảng con, bảng lớp. - Nhận xét - Lớp viết bài vào vở tập viết. - 2 HS đọc lại bài *************** Tiết 4: Thể dục Bài 17: Trò chơi vận động I. Mục tiêu: - Làm quen với trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức ban đầu. II. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.(1-2 phút) - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát: 1- 2 phút - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1-2 phút) - Trò chơi :Diệt các con vật có hại. 2. Phần cơ bản: * Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” (12 - 18 phút). - GV nêu tên trò chơi sau đó chỉ trên hình và giải thích cách chơi. Cách 1: Lượt đi nhảy, lượt về chạy. + Tập hợp lớp thành 2 hàng dọc. + Khi có lệnh, em số 1 bước nhảy 2 chân vào ô số 1, sau đó bật nhảy 2 chân vào ô số 2 và số 3, nhảy chụm 2 chân vào ô số 4 và cứ lần lượt nhảy như vậy cho đến đích thì quay lại chạy vào vạch xuất phát đưa tay chạm tay bạn số 2. Bạn số 2 bật nhảy như bạn số 1 và cứ lần lượt (lượt đi thì nhảy, lượt về thì chạy) như vậy cho đến hết, hàng nào xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc. Cách 2: Lượt đi và về đều bước nhảy. - Cho 1 HS chơi thử. - Một nhóm 2 HS chơi thử. - Cả lớp chơi thử. - HS chơi chính thức: Có phân thắng thua. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp (2 hàng dọc) - hát(2’) - GV cùng HS hệ thống bài (1- 2 phút). - GV nhận xét giờ học và giao bài về nhà(1-2 phút) HS tập hợp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - HS chơi - HS nghe và quan sát - HS chơi thử - HS chơi chính thức ------------------------@&?-----------------------
Tài liệu đính kèm: