TẬP ĐỌC
ANH HÙNG BIỂN CẢ
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chứ
2. Kiểm tra bài cữ.
- GV gọi 2- 3 HS đứng lên đọc bài ở tiết trước và trả lời câu hỏi:
+ Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- GV: cho HS xem tranh SGK tranh vẽ gì?
- GV ngoài biển có một loài cá thông minh. Nó thường làm bạn với con người. Các em có muốn biết đó là con gì không? Muốn biết các em hãy đọc bài anh hùng biển cả nhé.
- GV ghi tên bài lên bảng cho HS nhắc lại tên bài.
Tuần 35 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 TẬP ĐỌC ANH HÙNG BIỂN CẢ I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chứ 2. Kiểm tra bài cữ. - GV gọi 2- 3 HS đứng lên đọc bài ở tiết trước và trả lời câu hỏi: + Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài. - GV: cho HS xem tranh SGK tranh vẽ gì? - GV ngoài biển có một loài cá thông minh. Nó thường làm bạn với con người. Các em có muốn biết đó là con gì không? Muốn biết các em hãy đọc bài anh hùng biển cả nhé. - GV ghi tên bài lên bảng cho HS nhắc lại tên bài. b) Giảng bài mới. * GV đọc mẫu bài văn: - GV đọc toàn bài giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch. - GV cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. * Luyện đọc tiếng, từ khó: - GV gạch chân các tiếng khó, dễ lẫn lộn trên bảng cho HS luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo một số tiếng khó. - GV nhận xét chỉnh phát âm cho HS. - GV tiếp tục gạch chân các từ khó cho HS luyện đọc. - GV nhận xét chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV cho HS đọc lại các từ khó trên bảng 1 lần 2. - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS * Giải nghĩa từ: - GV giải nghĩa từ : nhảy dù. * Luyện đọc câu: - GV Bài này có mấy câu? - GV cho HS xác định từng câu trong bài. GV gạch nhịp chỗ ngắt, nghỉ hơi trong bài. - GV HD HS cách ngắt, nghỉ hơi khi đọc câu ( đọc tới dấu phẩy ngắt hơi, tới dấu chấm nghỉ hơi). - GV cho HS luyện đọc từng câu. - GV nhận xét chỉnh phát âm cho HS. */ Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn cho HS luyện đọc. - GV bài này có 2 đoạn. - GV cho HS luyện đọc từng đoạn. - GV nhận xét chỉnh phát âm cho HS. - GV cho HS luyện đọc cả bài. - GV nhận xét uốn nắn cách đọc cho HS - GV cho HS luyện đọc lại toàn bài trên bảng. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. c) Ôn các vần uân, ân: * GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. - GV cho HS tìm nhanh các tiếng trong bài có vần uân. - GV cho HS đọc các tiếng vừa tìm đánh vần, phân tích đọc trơn các tiếng vừa tìm. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. * GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - GV cho HS xem tranh SGK tranh thứ nhất vẽ gì? - GV ghi câu mẫu lên bảng cho HS đọc và tìm tiếng có vần cần tìm đánh vần và đọc trơn tiếng vừa tìm. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS xem tranh SGK tranh thứ hai vẽ gì? - GV ghi câu mẫu lên bảng cho HS đọc và tìm tiếng có vần cần tìm đánh vần và đọc trơn tiếng vừa tìm. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp. - HS: Người trồng na. - HS: Cụ ơi! Cụ nhiều tuổi sao còn trồng na. cụ trồng chuối có phải hơn không? Chuối mau ra quả còn na chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả. - HS: Tranh vẽ trên biển có 1 con cá heo đang cứu sống 1 chú phi công. - HS chú ý lắng nghe. Anh hùng biển cả. - HS chú ý lắng nghe theo dõi GV đọc mẫu - HS đọc bài ( cá nhân). - HS: thật: th – ât – thât – nặng – thật - HS: nhanh: nh – anh – nhanh - HS: săn: s – ăn – săn - HS: nhảy: nh – ay – nhay – hỏi – nhảy.. -HS: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù, huân chương. - HS: đọc ( cá nhân – dãy bàn) - Từ trên cao nhảy xuống rồi người ta bung dù ra để hạ xuống đất an toàn. - HS: Bài này có 7 câu. Anh hùng biển cả. Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển.// Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.// Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa.// Nó khôn hơn cả chó,/ khỉ. // Có thể dạy nó canh gác bờ biển,/ dẫn tàu thuyền vào ra các cảng,/ săn lùng tàu thuyền giặc.//..khi anh nhảy xuống biển vid máy bay bị hỏng. - HS đọc cá nhân. - HS: Bài này chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: “ Từ đầu đến như tên bắn”. + Đoạn 2: phần còn lại. - HS: đọc cá nhân - HS đọc cá nhân - HS: Đọc câu, đoạn, bài. - HS: cá nhân - đồng thanh 1. Tìm tiếng trong bài có vần uân: - HS: huân. - HS: h – uân – huân 3) Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân: - HS: Tranh vẽ con mèo trên sân. M: Mèo chơi trên sân. - HS: s – ân – sân - HS: Tranh vẽ cá heo được thưởng huân chương. M: Cá heo được thưởng huân chương. - HS: h – uân – huân TIẾT 2 d. Luyện tập. * Luyện đọc: - GV đọc mẫu lại toàn bài lần 2 HD HS đọc bài trong SGK. - GV cho HS lần lượt luyện đọc từng câu, đoạn, bài. - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS - GV tuyên dương CN, tổ đọc tốt. * Tìm hiểu bài học. - GV cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Cá heo bơi giỏi như thế nào? - GV nhận xét bổ xung cho HS nhắc lại nhiều em. - GV gọi HS đọc tiếp đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì? - GV nhận xét bổ sung cho HS nhắc lại. * Luyện đọc diễn cảm bài văn: - GV đọc lại diễn cảm bài văn cho HS nghe 1 lần nữa. - GV cho HS thi đua nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm lại toàn bài. - GV nhận xét tuyên dương. * Luyện nói. - GV nêu yêu cầu bài luyện nói: - GV cho HS thảo luận nhóm tư nội dung phần luyện nói (2). + Cá heo sống ở biển hay ở hồ? + Cá heo đẻ trứng hay đẻ con? + Cá heo thông minh như thế nào? + Cá heo trong bài đã cứu sống được ai? - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung thêm. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố. - GV các em vừa học xong bài gì? - GV cho HS đọc bài trên bảng 1 lần. - GV Cá heo là loài cá như thế nào? 5. Dặn dò. - Về nhà viết bài ra sổ và tập đọc thật lưu loát ngắt nghỉ hơi đúng dấu phẩy, dấu chấm. Trả lời câu hỏi sgk. - Xem trước bài: Ò Ó O. HS đọc đồng thanh. - Đọc câu, đoạn, bài. - HS: ( cá nhân – dãy). - HS: ( 3 – 4 em đọc). - HS: cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. - HS: ( 3 – 4 em đọc). - HS: Người ta có thể dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. -HS đọc diễn cảm bài văn - HS đọc ( cá nhân). Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. - HS: Cá heo sống ở biển đen. - HS: Cá heo đẻ con. - HS: Nó có thể canh gác bờ biển, dẫn tàu vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. - HS: Chú cá heo đã cứu sống một phi công khi anh nhảy dù vì máy bay bị hỏng. - HS: Anh hùng biển cả. - HS: đọc cá nhân - HS: Cá heo là loài cá thông minh là bạn của con người. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết đọc, viết, xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100. - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số. - Biết đặc điểm số 0 trong phép cộng, phép trừ; giải được bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học -HS: sgk, VBT, bảng con, vở ghi toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. -GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV: cho HS làm bài trên bảng. - GV: nhận xét cho điểm. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài. - GV: Giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng cho HS nhắc lại. b) Giảng bài mới: - GV lần lượt HD HS làm các bài tập SGK. Bài tập 1: - GV: gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV: Làm mẫu một bài và HD HS cách làm bài. ( căn cứ vào thứ tự của các số để viết số thích hợp vào ô trống). - GV cho HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS khác nhận xét bài làm bạn. GV nhận xét kiểm tra bài cả lớp. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV Làm mẫu một bài và HD HS cách làm bài. ( đặt tính từ trên xuống dưới viết các số thẳng cột nhau ở hàng đơn vị chục, thực hiện phép tính từ phải sang trái). - GV cho HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét kiểm tra bài cả lớp. * Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV làm mẫu 1 bài và HD HS cách làm bài: ( câu a: viết các số từ lớn đến bé. Câu b: viết các số từ bé đến lớn). - GV cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn GV nhận xét kiểm tra bài cả lớp. Bài tập 4: - GV gọi HS đọc bài toán GV ghi bảng và HD HS tìm hiểu và tóm tắt bài toán. - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng cho HS đọc tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết nhà em còn lại mấy con gà ta làm phép tính gì? - GV cho HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn GV nhận kiểm tra bài cả lớp. Bài tập 5: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nhớ lại” Số nào cộng với 0 củng bằng chín số đó. Một số trừ đi 0 củng bằng chín số đó”. - GV cho HS làm bài vào bảng con. 2 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn GV nhận kiểm tra bài cả lớp. 4. Củng cố dặn dò - GV Một số cộng với 0 thì có kết quả thế nào? Một số trừ đi 0 thì có kết quả như thế nào? - Về nhà xem lại bài và các con có thể làm thêm các bài tập ở VBT. - 3 HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm vào bảng con - HS: 51 + 33 = 84 62 – 21 = 41 97 - 4 = 93 Luyện tập chung. 1. Số ? 25 26 27 33 34 35 36 70 71 72 73 74 75 76 2. Đặt tính rồi tính: 36 + 12 84 + 11 46 + 23 + + + 36 84 46 12 11 23 48 95 69 97 - 45 63 - 33 65 - 65 – – – 97 63 65 45 33 65 52 30 0 0 3/ Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự: a/ Từ lớn đến bé: 76 , 74 , 54 , 28 b/ từ bé đến lớn: 28 , 54 , 74 , 76 4. Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà? Tóm tắt Có : 34 con gà Bán đi : 12 con gà Còn lại : con gà? Bài giải Số gà nhà em còn lại là: 34 – 12 = 22 ( con gà ) Đáp số : 22 con gà Số ? a/ 25 + 0= 25 b/ 25 - ..0.. = 25 HS: Một số cộng với 0 thì củng bằng chín số đó. Một số trừ đi 0 củng bằng chín số đó. _______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011 TẬP VIẾT VIẾT CHỮ SỐ 0....9 I / Mục tiêu - Biết viết các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. -Viết đúng các vần: ân, uân, oăt, oăc; các từ ngữ: thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). II.Đồ dùng dạy học -GV : k ... ho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS khác nhận xét bài làm bạn. - GV nhận xét kiểm tra lại bài làm cả lớp. Bài 4: - GV gọi HS đọc bài toán GV ghi bảng HD HS tìm hiểu và tóm tắt bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết quyển sách còn lại bao nhiêu trang ta làm phép tính gì? - GV cho HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài bạn GV nhận xét và kiểm tra bài cả lớp. Bài tập 5: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV HD HS nhìn mặt đồng hồ nối đúng với câu thích hợp. - GV cho HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS khác nhận xét bài làm bạn. - GV nhận xét kiểm tra lại bài làm cả lớp 4. Củng cố dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính? 43 + 23 = 66 53 + 24 = 77 87 – 44 = 43 -Bài: Luyện tập chung. Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó: a. Khoanh vào số lớn nhất: 72 , 69 , 85 , 47 b. Khoanh vào số bé nhất: 50 , 48 , 61 , 58 Đặt tính rồi tính. 35 + 40 73 – 53 88 – 6 - - + 35 73 88 40 53 6 75 20 82 86 - 52 5 + 62 33 + 55 + + - 86 5 33 52 62 55 34 67 88 Quyển vở của Lan có 48 trang, Lan đã viết hết 22 trang. Hỏi quyển vở còn lại bao nhiêu trang chưa viết? Tóm tắt Có : 48 trang Đã viết : 22 trang Còn lại : trang? Bài giải Số trang chưa viết là: 48 – 22 = 26 ( trang ) Đáp số : 26 trang Nối đồng hồ với câu thích hợp: Em đi học lúc 7 giờ sáng. Em tập múa lúc 2 giờ chiều. - Em trở về nhà lúc 5 giờ chiều. - HS: đặt tính từ trên xuống dưới tính từ phải sang trái. THỦ CÔNG TRƯNG BÀY SẢN PHẨM THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH I. Mục tiêu : - HS tự đánh giá và sắp xếp các bài sản phẩm trong một năm học . - HS biết trình bày sản phẩm theo các phần đã học . - HS thêm yêu thích môn học . II. Chuẩn bị : - GV: Các tờ giấy khổ to, hồ dán. - HS: Chuẩn bị các sản phẩm làm trong năm học. III. Các hoạt động dạy và học NỘI DUNG BÀI PHƯƠNG PHÁP 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng b,Các hoạt động Hoaït ñoäng 1: HD HS cách trưng bày sản phẩm. - GV : Trong năm học vừa qua chúng ta đã học những nội dung nào ? ( HS: Học xé, dán hình, gấp hình, cắt dán). - GV nhận xét tóm ý - GV nêu yêu cầu và chia lớp làm 3 nhóm lớn, phát giấy to và hồ dán cho HS chọn các bài đẹp trong nhóm dán thành một bài lớn. Gv cho HS thực hành, GV theo dõi, hướng dẫn cho nhóm còn lúng túng. Hoaït ñoäng 2: HD thi trưng bày sản phẩm GV cho HS các nhóm treo bài của nhóm mình lên bảng lớp, sau đó lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. - GV gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm có nhiều bài sản phẩm đẹp. - GV nhận xét tuyên dương. Thực hành Thuyết trình 3. Củng cố dặn dò - GV công bố kết quả của năm học cho học sinh biết. - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011 CHÍNH TẢ (Kiểm tra viết ) Ò Ó O I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò ó o: 30 chữ trong khoảng 10 - 15 phút. - Điền đúng vần oăc hoặc oăt; chứ ng hoặc ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK). II. Đồ dùng dạy học -HS: Vở viết chính tả, bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc cho HS viết bảng con mỗi nhóm một từ. - GV nhận xét chỉnh sửa sai HS 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. -GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng cho HS nhắc lại. b. Giảng bài mới. * Hướng dẫn HS viết chính tả: - GV đọc lại nội dung bài viết. - GV gọi HS đọc lại bài. + Tiếng gà gáy vào buổi nào trong ngày? - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. * Luyện viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con các từ khó trong đoạn văn dễ viết sai. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS nếu HS viết sai GV viết sửa lại trên bảng cho HS tự sửa lại cho đúng. - GV cho HS đọc lại các từ đã viết trên bảng. * Viết bài vào vở chính tả: - GV khi viết GV HD HS cách ngồi viết, cầm viết, đặt vở. - Cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết hoa chữ cái đầu dòng đặt dấu chấm kết thúc câu. - GV đọc dòng thơ thứ nhất cho HS viét vào vở ( lùi vào 2 ô bắt đầu viết). GV đọc lại dòng thơ 2 đến 3 lần để HS viết xong mới đọc sang dòng thơ khác.( Mỗi dòng đọc 3 – 4 lần ). - Trong khi HS viết GV quan sát HD thêm để HS viết đúng và đẹp hơn. - Khi viết xong GV đọc thong thả bài viết cho HS soát lại bài đến các chữ khó dừng lại đánh vần để HS kiểm tra lại xem mình viết đúng chưa. Hết mỗi câu dừng lại hỏi xem HS có viết sai chữ nào không rồi mới đọc tiếp. HS soát lại bài. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến HS ghi số lỗi ra lề vở. - GV thu 1/3 số vở HS chấm và nhận xét. c. HD HS làm bài chính tả. * GV gọi HS nêu yêu cầu 2 trong SGK. - GV HD HS điền vần oăc hay oăt vào chỗ chấm cho đúng. - GV cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn, GV nhận xét kiểm tra lại bài cả lớp. * GV gọi HS nêu yêu cầu 3 trong SGK. - GV HD HS điền chữ ng hay ngh vào chỗ chấm cho đúng. - GV cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn, GV nhận xét kiểm tra lại bài cả lớp. 4.Củng cố dặn dò - GV Các con vừa tập chép bài gì? - GV khen ngợi những HS viết đúng và đẹp trước lớp, những HS viết sai cần sửa lại cho đúng. - Về nhà viết lại bài này ra vở bài tập -HS: N1: làm xiếc N2: biển đen N3: cứu sống 1. Nghe - viết bài: Ò ó o ( 13 dòng thơ đầu). - HS: ( 2 – 3 HS đọc). - HS: Tiếng gà gáy vào buổi sáng sớm trong ngày. - HS: quả na, trứng cuốc, buồng chuối, nhọn hoắt. - HS đọc đồng thanh. Ò ó o Ò ó o Ò ó o Tiếng gà Tiếng gà Giục quả na Mở mắt Tròn xoe Giục hàng tre Đâm măng Nhọn hoắt Giục buồng chuối Thơm lừng Trứng cuốc. - HS viết bài vào vở. - HS cầm bút soát lại bài. - HS còn lại đổi vở cho nhau kiểm tra bài bạn Điền vần oăc hay oăt? - Cảnh đêm khuya khoắt. - Chọn quả bóng hoặc máy bay. 3. Điền chữ: ng hay ngh? Tiếng chim vách núi nhỏ dần Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa. Ngoài thềm rơi cái lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. - HS: Nghe – viết bài: Ò ó o ( 13 dòng thơ đầu). - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. KỂ CHUYỆN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( Cuối học kì 2 ) I.Mục tiêu : - HS đọc trơn bài Qủa sồi - Đọc thành thạo không đánh vần - Rèn kỹ năng đọc lưu loát , trôi chảy. II.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. 3 .Dạy học bài mới a.giới thiệu bài b.Kiểm tra + Từng cá nhân đọc GV gọi lần lượt từng cá nhân lên bảng đọc - Mỗi em đọc khoảng 64 chữ + Tìm trong bài đọc HS . Cầm bài đọc , nói những tiếng vừa tìm được . - Những chữ bắt đầu bằng tr. - Những chữ bắt đầu bằng ch + Đọc hiểu. HS đọc bài Không nên phá tổ chim. - ghi dấu x vào lời của chị khuyên emkhi thấy em bắt chim non. Em không nên bắt chim non Hãy đặt lại chim vào tổ - Ghi dấu x vào hành động của người em sau khi nghe lời chị khuyên Thả con chim ra Mang chim cho cậu bạn chơi Đem những chú chim non đạt lại vào tổ Đánh giá cho điểm 1.Đọc đúng (bài đọc 64 chữ : 6 điểm -Phát âm ngọng ,nằm thành lằm cũng tính một lỗi + 6 điểm : đọc lưu loát trôi chảy mắc dưới 3 lỗi + 5 điểm : đọc lưu loát trôi chảy ,mắc dưới 5 lỗi + 4 điểm :đọc tương đối lưu loát , mắc từ 5- 8 lỗi + 3 điểm : đọc tốc độ hơi chậm , mắc từ 9- 12 lỗi + 2 điểm :đọc chậm mắc từ 13- 16 lỗi +1 điểm : đọc rất chậm phải đánh vần mắc 17- 20 lỗi 2.Tìm và đọc đúng tiếng chứa âm đầu thanh dễ lẫn ( 1 điểm ) 3.Đọc hiểu : 3 điểm -HS thực hiện -HS đọc hiểu rồi làm vào tờ đề ghi sẵn. -3 chữ bắt đầu bằng tr ( trên , trớ , trễ ) - 2 chữ bắt đầu bằng ch ( chẳng cháu ) ____________________________________ TOÁN KIỂM TRA I.Đề bài Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: 23 28 35 89 84 78 Bài 2: Tính 34 56 62 70 7 41 86 90 + + + + + - - - 5 32 13 20 42 31 5 90 Bài 3: Tính: a. 13+5= 56-4= 43+55= 78-62= 7+82= 96-76= b. 32+4+2= 57-5-1= 45+3-6= 87-6+6= Bài 4: >, <, = 26...21 99...77 43...54+2 80...70-10 76-34...21+20 54+23...44+33 Bài 5: Nhà em có 48 con gà, mẹ đem bán 25 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà? Bài 6: Hình bên có : ... đoạn thẳng. ... hình tam giác. Biểu điểm: Bài 1: 1 điểm Bài 2: 2 điểm Bài 3: 2 điểm Bài 4: 2 điểm Bài 5: 2 điểm Bài 6: 1điểm _______________________________________________________________________ SINH HOẠT LỚP TỔNG KẾT NĂM HỌC I.Muïc tieâu: Hoïc sinh bieát töï nhaän xeùt coâng taùc trong năm học Reøn kyõ naêng töï quaûn trong phaïm vi lôùp. Coù thaùi ñoä toân troïng yù kieán taäp theå vaø tinh thaàn laøm chuû taäp theå. II.Toå chöùc thöïc hieän: Ñaùnh giaù tình hình hoaït ñoäng trong năm học Caùc toå baùo caùo tình hình hoaït ñoäng toå tuaàn qua. Lôùp toång keát. 1/Hoïc taäp: - Chuaån bò ñaày ñuû taäp vôû, ñoà duøng hoïc taäp. - Hoïc baøi vaø laøm baøi ñaày ñuû. - Ñi hoïc ñeàu, chuyeân caàn. - Tích cöïc trong hoïc taäp, naêng phaùt bieåu. 2/Traät töï: - Thöïc hieän nghieâm tuùc 15 phuùt ñaàu giôø. - Toå, lôùp töï quaûn toát. - Nghieâm tuùc trong giôø hoïc. 3/Veä sinh: - Veä sinh caù nhaân toát, aên maëc goïn gaøng coù muõ noùn, giaøy deùp khi ñi hoïc. - Traät nhaät toát, lôùp hoïc saïch seõ, ngaên naép. 4/Phong traøo: - Thöïc hieän theo chuû dieåm Thi đua Học tập tốt lấy thành tích chào mừng ngày lễ lớn trong năm Thöïc hieän theå duïc giöõa giôø. - Baûo veä, chaêm soùc caây xanh. - Laøm veä sinh saân tröôøng. *Giaùo vieân toång keát: - Tuyeân döông nhöõng hoïc sinh gioûi, chaêm chæ, tích cöïc tham gia toát caùc phong traøo lôùp. - Nhaéc nhôû, ñoäng vieân nhöõng hoïc sinh tích cöïc. - Toå chöùc, giuùp ñôõ hoïc sinh coù hoaøn caûnh khoù khaên. *Coâng taùc trong hè - Tham gia toát caùc phong traøo cuûa địa phương. - Tích cöïc hoïc taäp , ôn tập các kiến thức đã học - Thực hiện an toaøn giao thoâng, baûo veä moâi tröôøng, ___________________________________________________________________ KÍ DUYỆT GIÁO ÁN BGH Tổ trưởng CM .
Tài liệu đính kèm: