Giáo án 3 cột - Lớp 1 - Tuần 25

Giáo án 3 cột - Lớp 1 - Tuần 25

Tập đọc: TRƯỜNG EM

1. Mục tiêu:

Giúp HS :

- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

- Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK

 - GD Học sinh có tình cảm yêu quý mái trường.

2. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh minh họa SGK, SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

3. Hoạt động dạy và học:

1.Bài mới:

-Giới thiệu: Tranh vẽ gì? -> Học bài: Trường em.

a)Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.

Phương pháp: luyện tập, trực quan.

-Giáo viên đọc mẫu.

-Giáo viên ghi các từ ngữ luyện đọc: cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học, thứ hai, mái trường, điều hay.

Giáo viên giải nghĩa từ khó.

-HD HS luyện đọc từng cu

-Luyện đọc đoạn

 - Luyện đọc cả bài.

 

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án 3 cột - Lớp 1 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch Báo Giảng Tuần 25
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
22/2
TĐ
TĐ
ĐĐ
 Trường em
 Trường em
Thực hành kĩ năng giữa kì II
3
23/2
TV
CT
T
TNXH
 Tô chữ hoa A,Ă,Â, B
 Trường em 
 Luyện tập
 Con cá
4
24/2
TĐ
TĐ
T
 Tặng cháu
 Tặng cháu
 Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
5
25/2
CT
T
TC
KC
 Tặng cháu
 Luyện tập chung
 Cắt, dán hình chữ nhật(T2)
 Rùa và Thỏ
6
26/2
TĐ
TĐ
T
SH
 Cái nhãn vở
 Cái nhãn vở
 KTĐK- GK2
 Sinh hoạt lớp 
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 .
Tập đọc:	TRƯỜNG EM
Mục tiêu:
Giúp HS :
Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: cơ giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
Hiểu nội dung bài : Ngơi trường là nơi gắn bĩ, thân thiết với bạn học sinh.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
 - GD Học sinh có tình cảm yêu quý mái trường.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa SGK, SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì? -> Học bài: Trường em.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ ngữ luyện đọc: cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học, thứ hai, mái trường, điều hay.
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
HD HS luyện đọc từng câu
Luyện đọc đoạn
 - Luyện đọc cả bài.
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Ôn các vần ai – ay.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần ai – ay.
Phân tích các tiếng đó.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ai – ay.
Quan sát tranh SGK. Dựa vào câu mẫu, nói câu mới theo yêu cầu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu mới.
Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
 Tiết 2 
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
+ Đọc đoạn 1.
+ Trong bài, trường học được gọi là gì?
+ Đọc đoạn 2.
+ Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em?
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Nêu cho cô chủ đề luyện nói.
Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
HD Học sinh tự đặt câu hỏi cho nhau và trả lời.
+ Trường của bạn là trường gì?
+ Ở trường bạn yêu ai nhất?
+ Bạn thân với ai nhất trong lớp?
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Vì sao em yêu ngôi trường của mình?
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
HD HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
 Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh luyện đọc từ khó.
+ 1 câu 2 học sinh đọc.
+ Mỗi bàn đồng thanh 1 câu.
 + cá nhân, đồng thanh
 Hoạt động nhóm, lớp.
 thứ hai, mái trường, điều hay.
Học sinh thảo luận và nêu.
Học sinh đọc câu mẫu.
+ Đội A nói câu có vần ai.
+ Đội B nói câu có vần ay.
Hoạt động nhóm.
Học sinh dò theo.
2 học sinh đọc.
 ngôi nhà thứ hai của em.
3 học sinh đọc.
 ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có bạn bè thân thiết như anh em.
Học sinh trả lời ngoài bài.
 Hoạt động nhóm.
 hỏi nhau về trường lớp của mình.
Học sinh quan sát.
Hai bạn đang trò chuyện.
Học sinh đọc
Trả lời
HS TB, Y
HS TB, K.G
HS K, G
	Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 .
Tập viết:	TÔ CHỮ A, Ă, Â, B
Mục tiêu:
Học sinh tô được các chữ hoa A, Ă, Â, B
Viết đúng các vần : ai, ay, ao, au; các từ ngữ : mái trường, điều hay sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu A, Ă, Â, B vần ai, ay, ao, au
Học sinh:
Vở tập viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
Chữ A hoa gồm những nét nào?
Viết mẫu và nêu quy trình viết.
Hoạt động 2: Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối nét các chữ.
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ai – ay viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết vở tập viết phần B.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
 gồm 2 nét móc dưới và 1 nét ngang.
Học sinh viết bảng con.
 Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ.
Học sinh viết bảng con.
 Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng.
HS thi viết bảng con
Chính tả:	TRƯỜNG EM
Mục tiêu:
Học sinh nhìn bảng chép lại đúng đoạn: “Trường học là  như anh em.”
Điền đúng vần ai – ay, chữ c hay k. vào chỗ trống
Làm được bài tập 2, 3 SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập.
Học sinh: Bộ chữ Tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả ở bài tập đọc.
HĐ 1: Hướng dẫn tập chép.Pp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng có đoạn văn.
Nêu cho cô tiếng khó viết.
Giáo viên gạch chân.
Phân tích các tiếng đó.
Cho học sinh viết vở.
Lưu ý cách trình bày: chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Giáo viên quan sát, theo dõi các em.
Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau.
Giáo viên thu chấm.Nhận xét.
 Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Làm bài tập.Pp: trực quan, luyện tập.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay.
Bài tập 3: Điền c hay k.
cá vàng thước kẻ lá cọ
Nhận xét.
Củng cố:
Nhận xét, khen thưởng các em viết đẹp.
Dặn dò:
Nhớ sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
- HS nhắc đầu bài
 Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn văn.
Học sinh nêu: đường, ngôi, nhiều, giáo.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
 Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng: gà mái, máy ảnh.
Lớp làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
Lớp làm vào vở.
Toán:	LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết cách đặt tính , làm tính, trừ nhẩm các số trịn chục.
Biết giải tốn cĩ phép cộng
Làm được BT 1, 2, 3, 4 SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên: Nội dung luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ:Gọi học sinhlên bảng. >, <, =
40 – 10  20 20 – 0  50
30  70 – 40 30 + 30  30
Bài mới: Luyện tập.
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
HĐ1: HD làm BT.Pp: đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Đây là 1 dãy tính, con cần phải nhẩm cho kỹ rồi điền vào ô trống.
 Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả.
Vì sao câu b sai? 
Bài 4: Đọc đề bài toán.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết bao nhiêu nhãn vở con làm sao?
Có cộng 10 với 2 chục được không?
Muốn cộng được làm sao?
Ghi tóm tắt và bài giải.
Tóm tắt
Có: 19 cái nhãn
Thêm: 2 chục cái
Củng cố:Dặn dò:
Phép trừ nhẩm nhẩm các số tròn chục giống phép nào em đã học?
Hãy giải thích rõ hơn bằng việc nhẩm:80 – 30.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
4 em lên bảng làm.
Lớp nhẩm theo.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
HS làm bài. sửa bài.
Điền số thích hợp.
HS làm bài. ở bảng lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
70cm – 30 cm = 40 cm đúng. HS làm bài.
Học sin đọc đề.
Có 10 nhãn vở, thêm 2 chục nhãn vở.
Phép tính cộng.
Học sinh nêu.
Đổi 2 chục = 20.
Học sinh làm bài.
1 HS lên bảng giải.
Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
 nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5 chục.
HS nghe
TN-XH: Con cá
 I/ Mục tiêu:
Kể tên và nêu ích lợi của cá.
Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con cá trên hình vẽ.
Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn.
 II/ Chuẩn bị:
Tranh vẽ con cá ; SGK
 III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ GV
HĐHS
HTĐB
Bài cũ:
Kể tên một số loại cây gỗ thường gặp ?
Nêu ích lợi của cây gỗ ?
Bài mới:
 - GV giới thiệu bài ; ghi đề
 a) HĐ1: Quan sát con cá 
* Mục tiêu:
 - HS nhận ra các bộ phận của con cá.
 - Mơ tả được con cá bơi và thở như thế nào
* Cách tiến hành:
 - Cho HS quan sát con cá và trả lời câu hỏi
 + Chỉ và nĩi tên các bộ phận bên ngồi của con cá ?
 + Cá sử dụng những bộ phận nào để bơi?
 + Cá thở như thế nào ?
- GV yêu cầu đại diện các nhĩm trình bày
* Kết luận:
- Con cá cĩ đầu, mình, đuơi , và các vây.
- Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuơi dể di chuyển
- Cá thở bằng mang
b) HĐ2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu:
- HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK
- Biết một số cách bắt cá 
 - Biết ăn cá cĩ lợi cho sức khỏe 
* Cách tiến hành:
- HD HS xem tranh vẽ SGK Và trả lời các câu hỏi:
 + Người ta dùng cái gì khi đi câu cá ?
 + Nĩi về một số cách bắt cá khác?
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
 + Kể tên các loại cá mà em biết ?
 + Em thích ăn loại cá nào?
 + Tại sao chúng ta ăn cá?
* Kết luận:
 - Cĩ nhiều cách bắt cá : lưới ,; kéo vĩ; dùng cần câu để câu;
- Cá cĩ nhiều chất đạm , rất tốt cho sức khỏe. Ăn cá giúp xương phát triển chĩng lớn
3. Củng cố , dặn dị:
- GV hỏi lại nội dung bài
- Cho HS chơi trị chơi: Vẽ cá
- Về nhà quan sát con gà
 -Nhắc đề bài
- Hoạt độn ... ừng bức tranh.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: trực quan, kể chuyện, đàm thoại.
Giáo viên giới thiệu tranh.
Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
Kể lại nội dung tranh 1.
Tương tự với tranh 2.
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Kể toàn chuyện.
Phương pháp: đóng vai, kể chuyện.
Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
Cho các nhóm lên diễn.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: động não, đàm thoại.
Vì sao Thỏ thua Rùa?
Qua câu chuyện này khuyên các em điều gì?
Giáo viên chốt ý, giáo dục: Không nên học như bạn Thỏ, nên học theo bạn Rùa, phải luôn kiên trì và nhẫn nại.
Củng cố:Dặn dò
1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
Em học tập gương bạn nào? Vì sao?
Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà cùng nghe.
Hoạt động lớp.
Học sinh lắng nghe.
Ghi nhớ các chi tiết của chuyện.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Rùa đang cố sức tập chạy.
Chậm như Rùa.2 học sinh kể.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Học sinh đeo mặt nà phân vai: Người dẫn, Thỏ, Rùa.
Học sinh lên diễn.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
Học sinh nêu.
Hs kể
	Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 .
Tập đọc:	CÁI NHÃN VỞ 
Mục tiêu:
đọc trơn cả bài . đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nĩt, viết, ngay ngắn, khen.
Biết tác dụng của nhãn vở.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa, SGK.
Học sinh: SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ:
Đọc bài: Tặng cháu.
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Bác mong cá cháu làm việc gì?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì? Học bài: Cái nhãn vở.
Hoạt động 1: Luyện đọc.Pp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
Luyện đọc câu.
Đoạn 1: Bố cho  nhãn vở.
Đoạn 2: Phần còn lại.
 Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Ôn vần ang – ac.Pp: đàm thoại, trực quan, động não.
Tìm tiếng trong bài có vần ang – ac.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ang – ac.
Giáo viên ghi nhanh lên bảng.
Nhận xét tiết học.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
 Tiết 2 
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, thực hành.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Đọc đoạn 1.
Bạn Giang viết những gì lên vở?
Đọc đoạn 2.
Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Đọc cả bài.
Nhãn vở có tác dụng gì?
Thi đọc trơn toàn bài.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Làm nhãn vở.
Phương pháp: trực quan, làm mẫu, thực hành.
Cô sẽ hướng dẫn các em cắt 1 nhãn vở có kích thước tùy ý.
Giáo viên làm mẫu.
+ Trang trí.
+ Viết những điều cần có lên nhãn vở.
Giáo viên ghi điểm những nhãn đẹp.
Củng cố:
2 học sinh đọc lại bài.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, làm cái nhãn vở.
Chuẩn bị: Bài Thỏ và Rùa.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Em bé đang ngồi viết nhãn vở.
 Hoạt động lớp.
Học sinh dò.
HS luyện đọc cá nhân từ ngữ.
+ Mỗi câu 1 học sinh đọc.
Luyện đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
 giang, trang.
Học sinh thảo luận và nêu.
Học sinh đọc các tiếng đúng: cây bàng, cái thang, càng cua, các bạn, bác cháu, rác, .
Hoạt động lớp.
2 học sinh đọc.
Trên trường, lớp, họ và tên của bạn, năm học.
2 học sinh đọc.
Bạn đã tự viết được nhãn vở.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Chia 2 đội, cử 4 học sinh lên tham gia.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh tự làm.
Dán lên bảng.
Nhận xét.
Học sinh đọc.
Toán : KTĐK - GK 2
 (Đề của tổ khối)
Sinh hoạt lớp
 I/Mục tiêu:
HS thực hiện tốt nề nếp lớp học
Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
Thực hiện tốt ATGT
 II/Nội dung hoạt động:
 A.HĐ1:Tổng kết tuần 25
 1.Những việc đã thực hiện:
Nhắc HS đi học đều, đúng giờ 
Vệ sinh trường, lớp
Thi giữ vở sạch viết chữ đẹp
Ôn 3 bài hát, múa đội
 2.Những tồn tại:
 - Một số em đi học vẫn chưa mặc đồng phục (HS nêu tên bạn)
 - Vẫn còn HS vắng, đi học muộn (HS nêu tên bạn)
 - Trong lớp vẫn còn nói chuyện (HS nêu tên bạn)
 - Vẫn còn HS chưa thuộc bài khi đến lớp (HS nêu tên bạn)
 - Còn một số em chưa thuộc bài hát
 B.HĐ3:Kế hoạch tuần 26
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu 
 - Vệ sinh trường lớp
 - Nhắc HS đi học đều và đúng giờ
 - Nhắc nhở HS giữ gìn VS cá nhân sạch sẽ
 - thực hiện tốt ATGT khi tham gia giao thơng
 - Kiểm tra giữa kì 2 mơn tiếng việt
 C.Nhận xét :
 - Tuyên dương các HS học tốt trong tuần
 - Nhắc nhở HS chưa tốt
Đạo đức:	CẢM ƠN – XIN LỖI
Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được:
Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ, cần xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền đến người khác.
Kỹ năng: Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống hằng ngày.
Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng những người xung quanh.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Hai tranh bài tập 1.
Học sinh: Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ:
Nếu đi ở đường không có vỉa hè thì con đi thế nào?
Nêu các loại đèn giao thông.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Cảm ơn và xin lỗi.
HĐ1: Làm bài tập 1. Pp: quan sát, đàm thoại.
Mục tiêu: Nhìn và nêu được hoạt động trong tranh.
Cách tiến hành: Cho HS quan sát tranh ở bài tập 1.
+ Trong từng tranh có những ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Họ đang nói gì? Vì sao?
Kết luận: Khi được người khác quan tâm, giúp đỡ thì nói lời cảm ơn, khi có lỗi, làm phiền người khác thì phải xin lỗi.
 Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Thảo luận bài tập 2.Pp: thảo luận.
Mục tiêu: Nêu được hoạt động trong từng tình huống.
Cách tiến hành: thảo luận theo cặp quan sát các tranh ở bài tập 2 và cho biết.
+ Trong từng tranh có những ai?
+ Họ đang làm gì?
Kết luận: Tùy theo từng tình huống khác nhau mà ta nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi.
HĐ3: Liên hệ. Phương pháp: đàm thoại.
Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi.
Cách tiến hành:
tự liên hệ về bạn mình đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
Em (hay bạn) đã cảm ơn hay xin lỗi ai?
Em đã nói gì để cảm ơn hay xin lỗi?
Vì sao lại nói như vậy? Kết quả là gì?
Củng cố:Dặn dò
+ 1 bạn làm rơi bút, nhờ bạn khác nhặt lên.
+ 1 bạn đi vô ý làm trúng bạn khác.
Thực hiện điều đã được học.
Học sinh nêu.
 Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
HS nghe
 Hoạt động nhóm.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
 bạn Lan, bạn Hưng, bạn Vân, bạn Tuấn, .
Học sinh trình bày kết quả bổ sung ý kiến.
 Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
HS thực hiện nói lời cảm ơn bạn.
HS thực hiện và nói lời xin lỗi bạn.
Chủ điểûm tháng 3: “Tiến bước lên đội”
 HỌC TẬP LÀM THEO 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
I/Mục tiêu:
Học tập theo 5 điều Bác Hồ dạy
Oân các bài hát múa tập thể
Cho HS biết ngày 8/3
II/Nội dung hoạt động:
 - 
HĐ GV
HĐ HS
Ổ n định:
Nội dung hoạt động
HĐ1/HS nắm được 5 điều Bác Hồ dạy
- GV phổ biến bừng điều cho HS nắm nội dung
- Các em đã thực hiện được điều nào rồi?
- Yêu Tổ Quốc các em phải làm gì?
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ là đã góp phần lao động tốt đó
- Vệ sinh cá nhân tốt chưa, phải làm gì để tốt?
- Khen các em có vệ sinh cá nhân sạch sẽ, nhắc nhở HS chưa sạch
HĐ2/ Cho HS ôn 5 điều bác dạy
Cho HS biết ngày 8/3
Học giởi tặng bà và mẹ 
 + Bác mong các em làm gì?
+ Các em đã vâng lời Bác chưa?
+ Để vâng lời Bác các em phả học tập chăm chỉ, siêng năng
+ Các em đã học thật nhiều điểm 10 để tặng mẹ và cô.
+ Bạn nào được nhiều điểm 10 nhất?
+ GV khen; động viên các em còn lại
HĐ3/ Oân các bài hát múa đã học
GV bắt nhịp 
Nhắc HS những chỗ chưa đúng
3.Củng cố-dặn dò
 Ôn các bài hát múa các bài đã tập
Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy
HS nghe
HS nêu
HS trả lời
HS nghe
HS trả lời
HS nghe
- HS nghe
HS trả lời
HS nghe
HS trả lời
HS nghe
Cả lớp hát
Hát lại
HS nghe
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2009 .
Thể dục	Bài thể dục- Đội hình đội ngũ
	I/Mục tiêu:
Ô n bài thể dục.Yêu cầu thưc hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
Làm quen với trò chơi tâng cầu.Yêu cầu thưc hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
II/ Địa điểm, phương tiện:
Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
GV
HS
Thời lượng
1.Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học
- Cho HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay
- ãmoay các khớp tay chân 
- Chạy nhẹ trên sân trường
2.Phần cơ bản
1.Ôn bài thể dục đã học: pp thực hành
 - GV hô 
 – HS thực hiện
1.hàng ngang
Cv hô, kết hợp làm mẫu
Lớp trưởng điều khiển
Ô n tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái
Tâng cầu : GV hướng dẫn mẫu, chỉ cho HS cách tâng cầu
Thi ai tâng được nhiều lần nhất
3Phần kết thúc:
Đứng tại chỗ, vỗ tay,hát
Hệ thống bài học
Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà
 X x x x x
 x x x x
 x x x x
 X
 x x x x x x 
 x x x x x x 
 x x x x x x 
 X
 x x x
 x x x 
 x x x 
6’
1 lần
23’
2 lần
2-3 lần
4-5’
6’

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25 lop 1.doc