Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 9 chuẩn KTKN

Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 9 chuẩn KTKN

Tiết 2: Tập đọc

$17: Thưa chuyện với mẹ.

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

 - Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(TL được các CH trong SGK).

 - GDKNS: Lắng nghe tích cực.

- Có những ước mơ chính đáng. Có ý thức học tập tốt để t/hiện ước mơ của mình.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

III. Phương pháp:

- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành.

- Làm việc theo nhóm – chia sẻ thông tin.

IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 53 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 9 chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 21 / 10 / 2011
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 24 / 10 / 2011
Tiết 1: Chào cờ
---------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
$17: Thưa chuyện với mẹ.
I. Mục tiêu:
 	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 	- Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(TL được các CH trong SGK).
	- GDKNS: Lắng nghe tích cực.
- Có những ước mơ chính đáng. Có ý thức học tập tốt để t/hiện ước mơ của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
HS : Sách vở môn học
III. Phương pháp: 
Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành.
Làm việc theo nhóm – chia sẻ thông tin. 
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nd -tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
(5’) 
2.Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài.
(1’)
2.2.Luyện đọc: (12’)
*Luyện đọc đoạn.
.
*Đọc trong nhóm.
*Đọc cả bài. 
2.3. Tìm hiểu bài:
(11’)
2.4.Luyện đọc diễn cảm: (8’)
3.Củng cố-dặn dò:
(3’)
- Gọi 1HS đọc bài : “ Đôi dày ba ta màu xanh” + trả lời câu hỏi
- Gọi 1 hs nêu ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét, ghi điểm .
- Nêu mục tiêu bài học 
- Ghi đầu bài lên bảng 
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn
L1: Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
L2:Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải
- HDHS luyện đọc câu khó. (Bảng phụ)
L3: Gọi 3 (H) đọc.
- Y/cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi (h) đoc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài
.
* Đoạn 1
- Y/cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
+ Từ : “ Thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì? 
Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
* Đoạn 2
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi Cương trình bày ước mơ của mình? Mẹ cương nêu lý do phản đối như thế nào?
Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm 
+ Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
- Gọi HS đọc phân vai cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
? ND của bài nói lên điều gì?
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Điều ước của Vua Mi - đát”
-2 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
-2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp.
- 1-2 hs đọc cả bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Thưa: trình bày với người trênvề một vần đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
- Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự mình kiếm sống. 
*Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. 
- Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
* Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm.
*ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng rất đáng quý và em đã thuyết phục được mẹ..
HS ghi vào vở -nhắc lại nội dung
- 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3-4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- 1,2 hs nêu ND bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả: (Nghe -viết)
$41: Thợ rèn
I. Mục tiêu:
 - Nghe, viết đúng bài chính tả: Thợ rèn.Trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n;uôn/uông
 - Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận, sạch sẽ.
II - Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên: Phiếu khổ to, bút dạ viết sẵn bài tập 2a, 2b.
 * Học sinh: Sách vở môn học.
III - Phương pháp:
 - Giảng giải, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành, luyện tập...
IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nd - tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
(3-5’)
2. Dạy bài mới:
(30-32’)
a) Giới thiệu bài:
b)HDnghe,viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
* HD viết từ khó:
* Viết chính tả:
*Thu - chấm, nxét:
c) HD làm bài tập:
Bài 2(a,b)
3. Củng cố-dặn dò:
(2-3’)
- Gọi 1 hs lên bảng đọc cho 3 hs viết bảng lớp: con dao, rao vặt, giao hàng, dắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ... 
- GV nxét, ghi điểm cho hs.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi hs đọc bài thơ.
- Gọi hs đọc phần chú giải.
Hỏi: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
- Y/c hs tìm, luyện viết những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Gv đọc cho hs viết bài.
- Gv đọc cho hs soát lỗi.
- Gv cho cả lớp tự làm bài tập 2a vào vở bài tập.
GV phát phiếu cho từng nhóm, y/c hs làm trong nhóm. Nhóm nào xong trước lên dán phiếu trên bảng, các nhóm khác nxét, bổ sung.
- Gv nxét, chữa bài.
*(HD chữa TT phần (b).
- Gọ hs đọc lại bài thơ.
+ Đây là cảnh vật ở đâu? vào thời gian nào?
Bài thơ: “Thu ẩm” nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là vua thơ của làng quê Việt Nam.
- Nxét chữ viết của hs.
- GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- Dặn hs về nhà tìm đọc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao, ôn luyện.
- Hs thực hiện theo y/c.
- Hs ghi đầu bài vào vở
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
- 1 hs đọc phần chú giải.
- Các từ ngữ: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhầy mô hôi, thở qua tai.
- Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như sau, nụ cười không bao giờ tắt.
- Nghề thợ rèn vất vả nhưng có niềm vui trong lao động.
- Hs viết đúng các từ: trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch...
- Hs viết bài vào vở.
- Hs soát lỗi.
- Hs viết bài tập vào vở.
- Hs làm việc theo nhóm, trình bày bài vào phiếu.
- Trình bày phiếu của nhóm mình.
- Các nhóm khác nxét, bổ sung.
- Hs chữa bài theo lời giải đúng.
Năm gian lều thấp le te.
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè.
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt.
Làm ao lóng lánh bóng trăng loe.
- 2 Hs đọc thành tiếng.
- Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
$41: Hai đường thẳng vuông góc.
I.Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc với nhau hay không.
- Làm các BT :1,2,3(a).
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Giáo án, SGK + Ê ke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III. Phương pháp:
 - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND-TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài 
 (3-5')
2. Dạy bài mới :32'
2.1)Gi 2.1 Giới thiệu bài 
2.2 Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
2.3Thực hành :
 * Bài 1; CN
*Bài2 :Lớp
* Bài 3:CN
3.Củng cố dặn dò (3-4')
- Hãy so sánh các góc nhọn góc tù, góc bẹt với góc vuông ?
 -NXghi điểm 
- Nêu mục tiêu bài học 
- Ghi đầu bài lên bảng 
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng
 A B
D C M
	N
+ Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
+ Hình chữ nhật là là một hình như thế nào ? Nêu các góc vuông của hình chữ nhật ABCD.
- GV : Vừa kẻ vừa nêu : Kéo dài CD thành đường thẳng DM ; BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
+ Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì ?
+ Các góc này có chung đỉnh nào ?
- Y/c 1H lên kiểm tra các góc bằng ê ke
- GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM ; ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau ( như SGK ).
- Y/c Hs lên kiểm tra 4 góc bằng ê ke và nêu nhận xét.
+ Ta thường dùng gì để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc ?
- Y/c Hs dùng ê ke để kiểm tra 2 hình trong SGK và nêu kết quả.
- Y/c Hs nêu các cạnh vuông góc với nhau còn lại.
- Nhận xét, cho điểm hs
-Y/c Hs nêu miệng, Gv ghi bảng.
-Nhận xét chữa bài.
+ Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tâp trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 Học sinh nêu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- Hs quan sát.
- Vẽ hình vào vở.
- Hình chữ nhật ABCD 
+ Hai chiều dài bằng nhau, hai chiều rộng bằng nhau và có 4 góc vuông (hình chữ nhật ABCD có 4 góc vuông A, B, C, D )
+ Là góc vuông.
- Có chung đỉnh C
- Học sinh lên bảng làm .
 M
 N O 
- Hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O
- Dùng ê ke.
a) Hai đường thẳng IK và IH v/ góc với nhau .
b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu.
-1 Hs vẽ hình chữ nhật ABCD vào vở và làm bài .
+ BC và CD là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau.
+ CD và AD là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau.
+ AD và AB là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau.
- Hs đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Hs đọc yêu cầu của bài, rồi tự làm vào vở.
*Góc đỉnh N và P là góc vuông.
- AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
- CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
*Góc đỉnh N và P là góc vuông :
- PN và MN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
 ... ứng nghiêm,N1 chân trái nâng ngang hông cẳng chân vuông góc đùi đồng thời hai tay chấm vai,N2 hai tay giang ngang hạ chân trái xuống phía sau,N3 chân trái đá trước ngang hông đồng thơì hai tay đưa trước ngang ngực,N4 về TTCB
7 phút
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
*
***********
***********
***********
2. Trò chơi vân động 
- Chơi trò chơi: Con cóc là cậu ông trời”
3. Củng cố: ĐHĐN
4-6 phút
2-3 phút
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi
H\s thực hiện
Gv và hs hệ thống lại kiến thức
Kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
***********
***********
***********
----------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
$ 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT- HÌNH VUÔNG.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh 
 - Giúp học sinh biết sử dụng thước và êke để vẽ hình chữ nhạt theo độ dài hai cạnh cho trước.
- Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
 - Rèn KN sử dụng thước và vẽ hình cho hs.
 - Yêu thích bộ môn, độc lập, tự giác khi học bài
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III. Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. các hoạt động dạy -học chủ yếu:
Nd -tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
(3-5’)
2. Dạy học bài mới :
2.1. Giới thiệu bài : 
(1-2’)
 2.2.Hướng dẫn 
Vẽhình chữ nhật theo độ dài các cạnh 
(6-7’)
2.2. Vẽ hình vuông cạnh 3cm : (6-7’) 
2.3 Thực hành : 
 (15-19’)
* Bài 1(tr 54)
* Bài 2 :(tr 54)
Bài tập 1(tr.55).
Bài tập 2(tr 55).
3. Củng cố - dặn dò :(3’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị cả (h).
-N hận xét sự c.bị của (h).
- Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ. 
? Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ?Cạnh MN // với QP, cạnh MQ // với PN
? Em hãy nêu các cặp cạnh // với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
- Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
VD: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm, và chiều dộng 2 cm.
- Yêu cầu học sinh vẽ từng bước như SGK:
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 
4 cm,( Giáo viên vẽ đoạn thẳng CD (dài 40 cm) trên bảng)
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy 
 CB = 2 cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
- GV nêu bài toán : Vẽ h/vuông có cạnh dài 3cm. 
Hướng dẫn vẽ :
+ Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên đường thẳng ta lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
* GV vẽ trên bảng hình có cạnh dài 30cm.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán.
- Yêu cầu học sinh tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ của mình.
- Yêu cầu tính chu vi của hình chữ nhật.
- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh tự vẽ hình, sau đó dùng thướoc có chia vạch để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đướng chéo bằng nhau.
-Yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- Gọi 2 HS nêu cách tính chu vi và diện tích.
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đếm số ô vuông trong hình mẫu (a)
+ Nối trung điểm các cạnh của hình vuông ta được hình gì ?
- Hướng dẫn HS vẽ hình (b) :
+ Vẽ như phần (a).
+ Kẻ 2 đường chéo của hình vuông vừa vẽ.
+ Vẽ hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo và có bán kính là 2 ô.
Nhận xét HS vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ.
- Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra 2 đường chéo AC và BD có vuông góc không ?
- Yêu cầu HS đo 2 đường chéo xem chúng có bằng nhau không ?
* Kết luận : Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.
? Khi vẽ h/vuông ta sd những cách vẽ nào đã hoc ? 
+ Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tâp trong vở bài tập 
- 1 HS lên bảng vẽ.
- HS ghi đầu bài vào vở
Học sinh nghe.
 M 4cm N
 2cm
 Q P Q
- Đều là góc vuông.
- Cạnh MN // với QP, cạnh MQ // với PN.
- Học sinh vẽ vào giấy nháp. 
- Hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.
- HS nghe và thực hành vẽ.
 A B
 C
 D C 
- HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông cạnh dài 4cm.
+ HS vẽ và nêu cách vẽ
+ Chu vi hình vuông là :
x 4 = 16 (cm)
+ Diện tích hình vuông là :
x 4 = 16 (cm2)
- 1 học sinh đọc bài.
- Học sinh vẽ vào vở bài tập.
- Nêu các bước vẽ như phần bài học SGK.
- Chu vi của hình chữ nhật là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm).
- Học sinh làm bài cá nhân.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS vẽ theo đúng mẫu như SGK.
a) HS vẽ :
- Ta được hình vuông.
b) HS nghe giảng và tự vẽ vào vở.
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm, kẻ 2 đường chéo AC và BD.
- 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
- 2 đường chéo AC và BD bằng nhau.
- Cách vẽ hai đường thẳng // và hai đường thẳng vuông góc.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn
$18: Luyện tập Trao trổi ý kiến với người thân
I - Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi, xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi.
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi. Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục để đạt được mục đích đề ra.
- Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. 
- GDKNS: Lắng nghe tích cực.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Học sinh: Sách vở môn học.
III - Phương pháp:
Giảng giải, vấn đáp, thảo luận, thực hành...
Làm việc tho nhóm – chí sẻ thông tin.
IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nd -tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 (3-5’) 
2. Dạy bài mới: 
2.1.Giới thiệu bài:
(1-2’)
2.2. HD làm bài:
(25-27’)
*Tìm hiểu đề bài:
* Trao đổi trong nhóm:
*Trao đổi trước lớp:
3. Củng cố - dặn dò:(3-4’)
- Gọi hs kể chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
- GV nxét, cho điểm hs.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi hs đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi hs đọc gợi ý, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)
- Chia nhóm 4 hs, 1 hs đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi, 2 hs còn lại sẽ theo dõi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nói để nxét, góp ý cho bạn.
- Tổ chức cho từng cặp hs trao đổi.
- Y/c hs dưới lớp theo dõi nxét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài y/c không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có sức thuyết phục chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên mạnh dạn khi trao đổi không?
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
- Gọi 1 hs nhắc lại những y/c cần nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân.
- Nhận xét tiết học.
- Y/c hs về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.
- 2 Hs lên bảng kể chuyện
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- 2 hs đọc to, cả lớp theo dõi.
Theo dõi.
- 3 hs nối tiếp nhau đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi và trả lời.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Trao đổi với anh (chị) của em.
-Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em.
- Hs tự trả lời ý mình.
VD: Em muốn đi học múa vào các buổi chiều tối.
- Hs hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.
- Trao đổi, nxét sau từng cặp.
- Hs nxét các cặp trao đổi theo tiêu chí đánh giá trên.
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
Hs nhắc lại ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Âm nhạc
GV chuyên soạn
-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ năm, ngày 27 / 10 / 2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 28 / 10 / 2011
SINH HOẠT TUẦN 9
I.Nhận xét chung 
1. Đạo đức, tác phong:
- Đa số các em đã có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt ,ngoan ngoãn ,lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi 
- Đoàn kết, thân ái ,gíup đỡ bạn bè.
2.Học tập: 
- Nhìn chung các em đã có ý thức học tập tốt : chăm chỉ học tập, học bài làm bài trước khi đến lớp
- Ngồi trong lớp không mất trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Khánh, Tín, Quốc, Thành, Thảo.
- Chưa tập trung, chú ý trong học tập và Nói chuyện trong giờ học: : Nhiên. Thái, Đình, Hà.
- Nghỉ học tự do: Không
- Quên đồ dùng, sách vở: Không.
- Không đeo khăn quàng: Không
3.Hoạt động khác: 
- Thể dục: Đa số các em đều có ý thức khi nghe tiếng trống thể dục, xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối đều và đúng động tác.
-Vệ sinh: Đa số các em dều có ý thức giữ gìn vệ sinh (vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng ) vệ sinh chung (trường, lớp sạch sẽ, đảm bảo).
 II. Phương hướng tuần tới 	 
1. Đạo đức:
Nhắc nhở học sinh có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt: Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết thân ái giúp đỡ bạn bè; không đánh, cãi, chửi nhau.
2. Học tập:
- Học chương trình tuần 10: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I.
- Thi đua Hoa điểm 10 chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Nhắc nhở học sinh có ý thức học tập tốt: đi học đều đúng giờ, ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; không nghỉ học tự do.
3. Các hoạt động khác: 
- Tham gia tập thể dục đầy đủ, đúng giờ.
- Vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
- Bảo vệ môi trường xung quanh trường lớp.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động GDNGLL.
- Tiếp tục đóng góp quỹ Hội phụ huynh.
- Chăm sóc vườn hoa, cây xanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4tuan 9 3 cot cktknkns.doc