Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần 10 năm 2008

Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần 10 năm 2008

Toán:

 Luyện tập

I. Mục tiêu :

 - Giúp học sinh củng cố về tính trừ và làm bảng trừ trong phạm vi 3 đã học

 - Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .

 - GD HS có ý thức học tập .

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV : Bộ đồ dùng dạy toán

 - HS : Bộ TH toán .

 * Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm , cả lớp

III. Các HĐ dạy học chủ yếu :

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần 10 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:
 	Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008.
Toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu : 
	- Giúp học sinh củng cố về tính trừ và làm bảng trừ trong phạm vi 3 đã học
	- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
	- GD HS có ý thức học tập .
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV : Bộ đồ dùng dạy toán 
	- HS : Bộ TH toán .
 * Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm , cả lớp 
III. Các HĐ dạy học chủ yếu : 
 Thầy 
 Trò 
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- GV cho HS làm bảng : 
3 - 1 =  
2 -1 = 
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Hoạt động 1: 
- GV cho HS thực hiện trên bảng con .
1 - 1 =  2 - 1 = 
3 - 1 =  
3 - 2 = 
- GV nhận xét .
b. Hoạt động 2:
- GV cho HS làm bài tập 1 ( 55) 
vào bảng con .
* bài 2 ( 55) 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán 
- GV cho HS làm bài bảng lớp - nhận xét bài của HS .
* Bài 4 ( 55) 
- HS nêu yêu cầu - giải bài toán vào vở
GV chấm một số bài - nhận xét
- HS hát 1 bài .
- HS thực hiện .
- HS nêu kết quả : 2 , 1 
- HS thực hiện trên bảng con - nhận xét .
- HS làm : 0 , 2 , 1, 1
- HS thực hiện vào bảng con .
- Nêu kết quả : 3 , 4, ,5 , 2 , 1 , 3, 
- HS nêu kết quả - nhận xét .
- HS lần lượt điền : 2 , 1, 1, 1 
- HS nêu yêu cầu bài toán 
- HS giải : 2 - 1 = 1 3 - 2 = 1
4. Các HĐ nối tiếp :
	a. GV cho HS chơi trò chơi : thi làm toán nhanh trên thanh cài .
	3 - 1= 
	3 -  =
	- 1 = 1
	b . Dặn dò : về nhà ôn lại phép cộng và trừ trong phạm vi 3.
	.......................................................
Tiếng Việt :
Bài 39 : au - âu (2t)
 Mục tiêu: 
- HS viết được au , âu , cây cau , cái cầu .
- Đọc được từ ứng dụng : Chào mào có áo màu nâu 
	Cứ mùa ổi đến từ đâu bay về.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bà cháu .
- GD HS có ý thức học tập .
II. Thiết bị dạy học:
1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói
2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 * Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm ,cả lớp 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Gv nhận xét - cho điểm 
3. Giảng bài mới :
 * Tiết 1 : a. GT bài :
- GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát 
 b. Dạy vần 
+ Nhận diện vần :au 
GV cho HS so sánh vần ao với au .
. Đánh vần :
 GV HD đánh vần : a- u - au
 GV HD đánh vần từ khoá và đọc trơn : cau 
 đọc trơn : cây cau 
GV nhận xét cách đánh vần của HS
 c. Dạy viết :
- GV viết mẫu : au ( lưu ý nét nối )
 - cây cau 
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS .
+ Nhận diện vần : âu 
 GV cho HS so sánh vần au với âu
. Đánh vần 
GV HD HS đánh vần : âu = â - u - âu
 HD HS đánh vần và đọc trơn từ khoá: cầu - cái cầu 
GV cho HS đọc trơn : cái cầu
GV dạy viết vần âu 
- GV viết mẫu vần âu (lưu ý nét nối )
 cầu ( lưu ý c/ âu ) 
 * Hoạt động tập thể:
+ GV HD HS đọc từ ngữ ứng dụng 
 - GV giải thích từ ngữ
 - GV đọc mẫu .
* Tiết 2 : Luyện tập .
+ Luyện đọc 
- Đọc câu UD
 . GV chỉnh sửa cho HS 
 . GV đọc cho HS nghe 
+ Luyện viết 
 . GV hướng dẫn 
+ Luyện nói theo chủ đề: Bà cháu 
. Tranh vẽ gì ?
. Bà đang làm gì ?
. Hai bà cháu đang làm gì?
. Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất ?
. Bà thường dạy các cháu những điều gì ?
. Bà thường dẫn em đi đâu ? 
. Em đã làm gì giúp bà ?
- HS hát 1 bài 
 -HS viết : cái kéo ,leo trèo , chú mèo 
-1 HS đọc câu UD 
- HS nhận xét .
- HS quan sát tranh minh hoạ .
- Vần au được tạo nên từ a và u
* Giống nhau : bắt đầu bằng a
* Khác nhau : au kết thúc = u
- HS đánh vần cá nhân , nhóm , lớp 
- HS đánh vần - đọc trơn 
- HS viết bảng con : au – cây cau
* Giống nhau : kết thúc bằng u
* Khác nhau : au bắt đầu = a
- HS đánh vần : â- u - âu
- HS đọc trơn : âu – cái cầu 
- HS viết vào bảng con : âu – cái cầu 
- Hát - tập thể dục 
- HS đọc từ ngữ ƯD
- HS đọc các vần ở tiết 1 
- HS đọc theo nhóm , cá nhân , lớp 
- Nhận xét 
- HS đọc câu UD
- HS viết vào vở tập viết 
- HS lần lượt trả lời : Bà cháu .
- Nhiều em có ý kiến – nhận xét 
4 . Các hoạt động nối tiếp : 
	a. GV cho HS chơi trò chơi : thi tìm tiếng chứa vần au , âu. 
	b. GV nhận xét giờ học - khen HS có ý thức học tập tốt .
Đạo đức :
Lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ(t2)
I .Mục tiêu :
 1.Học sinh hiểu :Đối với anh chị cần lễ phép ,đối với em nhỏ cần nhường nhịn .Có như vậy anh chi em mới hoà thuận ,cha mẹ mới vui lòng .
 2.Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ trong gia đình .
 II. Tài liệu và phương tiện 
 -Vở bài tập đạo đức 1
 -Đồ dùng để chơi đóng vai 
 -Các truyện ,tấm gương ,bài thơ ,bài hát ,ca dao,tục ngữ về chủ đề bài học .
 * Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm ,cả lớp .
 III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động 1: - HS làm BT3
- GV hướng dẫn và giải thích - HS làm việc cá nhân
 - Lên bảng làm việc trước lớp 
 -GV KL:
 Tranh 1:Nối với chữ không nên vì anh không cho em chơi chung .
 Tranh 2: Nối với chữ nên vì anh đã biết hướng dẵn em học chữ .
 Tranh 3: Nối với chữ nên vì hai chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà .
 Tranh 4: Nối với chữ không nên vì ... 
 Tranh 5: Nối với chữ nên vì ... 
 Hoạt động 2: -HS chơi đóng vai
 GV chia nhóm và nêu yêu cầu - Các nhóm chuẩn bị đóng vai
Các nhóm chuẩn bị đóng vai
Lên đóng vai 
Lớp nhận xét 
 GV KL: -Là anh chị ,cần phải nhường nhịn em nhỏ .
 -Là em ,cần phải lễ phép ,vâng lời anh chị .
 Hoạt động 3: - Học sinh liên hệ 
 GV khen những em đã thực hiện tốt ,nhắc nhở em còn chưa thực hiện 
 KL
 Hoạt động nối tiếp :
 GV tóm tăt nd bài 
 Liên hệ thực tế 
 VN thực hiện theo bài học 
 .....................................................................................................................................	
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008.
Thể dục:
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản .
I. Mục tiêu: 
- Ôn 1 số động tác rèn luyện tư thế cơ bản . 
	- Học động tác kiễng gót hai tay chống hông .
	- Yêu cầu học sinh tập ở mức cơ bản đúng .
 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
II. Thiết bị dạy và học:
 	- Địa điểm: sân bãi vệ sinh sạch sẽ
 	- Phương tiện: còi
 * Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm ,cả lớp 
III.Các hoạt động dạy và học:
Nội dung
Định lượng
HĐ.Thầy
HĐ. Trò
1.Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học 
- Khởi động: đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
- Trò chơi : Diệt con vật có hại .
2. Phần cơ bản 
- Ôn phối hợp hai động tác đứng đưa tay ra trước và đưa hai tay dang ngang.
- Học đứng kiễng gót hai tay chống hông .
- Trò chơi qua đường lội .
3.Phần kết thúc
- Hệ thống bài .
- Giao bài về nhà
8’ 
23’
4’
- Nêu yêu cầu nội dung giờ học .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện 
- Cho lớp trưởng điều khiển 
- Quan sát – nhận xét .
- Tổ chức cho HS thực hiện ôn tư thế cơ bản , đưa 2 tay ra trước .
- Quan sát học sinh thực hiện 
- Nhận xét 
* Nêu động tác , giải thích cách làm : đứng tư thế cơ bản đồng thời 2 tay chống hông , kiễng gót chân 
- Làm mẫu – hướng dẫn 
- Quan sát NX – sửa sai
* Nhận xét giờ
- Hệ thống bài 
- Giao việc về nhà.
- Lắng nghe
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài 
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 
- Thực hiện theo tổ dưới sự điều khiển của lớp trưởng .
- Cả lớp chơi trò chơi 2 lần . 
- Làm theo hướng dẫn của cô giáo .
- Thực hiện theo tổ ôn phối hợp hai động tác .
- Cả lớp thực hiện .
- Ôn lại trò chơi.
- Ôn lại ĐT vừa học 
Tiếng Việt: 
 Bài 40 : iu - êu (2t)
 I.Mục tiêu: 
- HS viết được : iu , êu , lưỡi rìu , cái phễu .
- Đọc được từ ứng dụng : Cây bưởi , cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ai chịu khó ?
- GD HS có ý thức học tập .
II. Thiết bị dạy học:
1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói
2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 * Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm ,cả lớp 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 Thầy 
 Trò
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 GV đọc cho học sinh viết 
 GV nhận xét -cho điểm 
3. Giảng bài mới :
 * Tiết 1 : a. GT bài :
- GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát 
 b. Dạy vần 
+ Nhận diện vần :iu 
GV cho HS so sánh vần iu với au .
. Đánh vần :
 GV HD đánh vần : iu = i - u - iu
 GV HD đánh vần từ khoá và đọc trơn 
 đọc trơn : rìu - lưỡi rìu 
GV nhận xét cách đánh vần của HS
 c. Dạy viết :
- GV viết mẫu : iu - ( lưu ý nét nối )
 - rìu - lưỡi rìu 
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS .
+ Nhận diện vần : êu 
 GV cho HS so sánh vần iu với êu
. Đánh vần 
- GV HD HS đánh vần :êu = ê - u - êu
 HD HS đánh vần và đọc trơn từ khoá : phễu – cái phễu 
- GV cho HS đọc trơn : cái phễu 
- GV dạy viết vần êu 
- GV viết mẫu vần êu (lưu ý nét nối )
 phễu ( lưu ý ph - êu ) 
 * Hoạt động giữa giờ 
+ GV HD HS đọc từ ngữ ứng dụng 
 - GV giải thích từ ngữ
 - GV đọc mẫu .
* Tiết 2 : Luyện tập .
+ Luyện đọc 
- Đọc câu UD
 . GV chỉnh sửa cho HS 
 . GV đọc cho HS nghe 
+ Luyện viết 
 . GV hướng dẫn 
+ Luyện nói theo chủ đề: Ai chịu khó
- Trong tranh vẽ gì ? 
- Con gà đang bị con chó đuổi , gà có phải là con chịu khó ? Tại sao ? 
- Người và con trâu , ai chịu khó ? Tại sao?
- Con chuột có chịu khó không ? tại sao ? 
- Con mèo có chịu khó không ? vì sao?
- Đi học em có chịu khó không ? vì sao ?
- HS hát 1 bài 
-rau cải ,lau sậy ,châu chấu ,sáo sậu 
-1 HS đọc câu UD 
- HS nhận xét .
- HS quan sát tranh minh hoạ .
- Vần iu được tạo nên từ i và u
* Giống nhau : kết thúc bằng u
* Khác nhau : iu bắt đầu bằng i
- HS đánh vần cá nhân , nhóm , lớp 
- HS đánh vần - đọc trơn 
- HS viết bảng con : iu – lưỡi rìu 
* Giống nhau : kết thúc bằng u
* Khác nhau : iu bắt đầu = i
- HS đánh vần : ê - u - êu
- HS đọc trơn : phễu – cái phễu 
- Hát -Tập thể dục 
- HS viết vào bảng con : êu - phễu .
- HS đọc từ ngữ ƯD
- HS đọc các vần ở tiết 1 
- HS đọc theo nhóm , cá nhân , lớp 
- Nhận xét 
- HS đọc câu UD
- HS viết vào vở tập viết iu - êu 
- HS lần lượt trả lời 
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
4 . Các hoạt động nối tiếp : 
	a. GV cho HS chơi trò chơi : thi tìm tiếng chứa vần iu , êu. 
	b. GV nhận xét giờ học - khen HS có ý thức học tập tốt .
	c. dặn dò : về nhà ôn lại bài .
Toán:
Phép  ... trẻ, thợ mỏ,thủ đô, ngõ nhỏ.
3 . Đọc thành tiếng các câc ( 5 đ )
 Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ 
 Quê bé Nga có nghề giã giò.
- GV lần lượt cho HS đọc bài và cho điểm 
- Nhận xét bài của HS 
- HS hát 1 bài 
- HS đọc cá nhân 
4. Các hoạt động nối tiếp :
	a. GV nhận xét giờ.
	b. dặn dò : về nhà ôn lại bài 
Tiếng Việt :
Kiểm tra định kỳ viết
Mục tiêu: 
- HS viết chắc chắn các vần vừa học kết thúc sau 9 tuần .
- Viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng.
- GD HS có ý thức học tập .
II. Thiết bị dạy học:
1. GV: Chuẩn bị bài viết cho HS ( đề chung của tổ )
2. HS : Giấy kiểm tra
* Hình thức tổ chức : HS làm bài vào giấy 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 Thầy 
 Trò
1 ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
a. Nghe đọc,viết các từ sau :
ca nô, bi ve,,lá cờ ,cây cối ,nải chuối .
b. Nghe viết :các câu sau 
 Gió từ tay mẹ 
 Ru bé ngủ say 
 Thay cho gió trời 
 Giữa trưa oi ả .
- Thu bài của HS - chấm 
 * Cách đánh giá : Câu 1: 5 điểm 
 Câu 2: 4 điểm 
 Trình bày sạch đẹp : 1 điểm 
- HS hát 1 bài 
- HS viết bài
4. Các hoạt động nối tiếp :
	a. GV nhận xét giờ
	b. Dặn dò : về nhà ôn lại bài 
	.
Tự nhiên và xã hội:
Ôn tập con người và sức khỏe .
I - Mục tiêu : 
	- Củng cố về kiến thức cơ bản các bộ phận của cơ thể và các giác quan 
- Khắc sâu hiểu biết về các hành vi cá nhân hằng ngày 
- Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh ,khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ .
II - Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh về các hoạt động vui chơi 
	 SGK – VBTTN- XH
 * Hình thức tổ chức : cá nhân. nhóm ,cả lớp . 
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- HS hát 
2. Kiểm tra : Kết hợp khi ôn 
- HS nêu - Nhận xét
3. Bài mới : (GT) ghi bảng
a) Hoạt động 1 : Thảo luận theo cặp 
- Mục tiêu : củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan .
- HS nói với nhau về các bộ phận của cơ thể người .
- Nêu tên các bộ phận của cơ thể ?
- Thảo luận 
- Cơ thể người gồm mấy phần ?
- Nhiều em nêu: cơ thể người có 3 phần : đầu , mình , tay và chân
- Cho HS trả lời cá nhân 
- Trả lời câu hỏi – nhận xét 
b) Hoạt động 2 : Nhớ và kể lại việc làm 
- HS nghĩ lại xem mình đã làm những việc làm gì để vệ sinh cá nhân 
Vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức khỏe tốt 
- Buổi sáng em dậy lúc mấy giờ ?
- Nêu : thức dậy vào lúc sáu giờ
- Buổi trưa em thưòng ăn gì ?
- Em thường ăn cơm .
- Em đánh răng , rửa mặt vào lúc nào ?
- Buổi sáng khi thức dậy , trứơc khi đi ngủ buổi tối 
c. Hoạt động 3: Quan sát tranh – trò chơi .
- Quan sát tranh
- Tham gia vào trò chơi : “Một ngày của gia đình Hoa “
- Quan sát – nhận xét .
- HS sắm vai theo tình huống 
- Thể hiện vai 
4 - Các hoạt động nối tiếp :
a. GV nhận xét giờ
b. Dặn dò : Về nhà thực hiện theo nội dung bài học .
Toán:
Phép trừ trong phạm vi 5 .
I. Mục tiêu : 
- HS tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giưã phép cộng và phép trừ .Thành lập và ghi nhớ trong phạm vi 5 .
- HS biết làm tính trừ trong phạm vi 5 .
II. Đồ dùng dạy học : 1. GV : Mô hình phù hợp với ND bài - Bộ dạy toán 1 .
	 2. HS : Bộ TH toán 1 .
 * Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm, cả lớp .
II. Các HĐ dạy học chủ yếu :
 Điều chỉnh : Giảm bớt cột 1(BT2) -59
 Thầy 
 Trò 
1 ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ :
- cho HS đọc bảng trừ trong phạm 
vi 4 - nhận xét .
3. Bài mới : 
a. Hoạt động 1:Giới thiệu bảng trừ trong PV5.
- cho HS quan sát hình 1 SGK .
- Nêu bài toán .
- Trả lời bài toán .
* Có 5 quả cam , bớt 1 quả cam còn 4 quả cam hay 5 bớt 1 còn 4 .
- GV viết : 5 - 1 = 4
* Tương tự với phép trừ 5 - 4 = 1 
 5 - 3 = 2 
 5 - 2 = 3
GV HD theo các bước như với phép trừ 5 - 1 = 4
- cho HS đọc bảng trừ trong PV 5 
* cho HS quan sát sơ đồ để nêu được phép cộng 1 + 4 = 5 
 4 + 1 = 5
 3 + 2 = 5 
 2 + 3 = 5. 
HD để từ phép cộng viết được phép trừ( phép trừ là ngược lạicủa phép cộng )
5 - 4 = 1 5 - 1 = 4
5 - 2 = 3 5 - 3 = 2 .
b. Hoạt động 2: Bài 1, ( 59 ) SGK 
- Gọi HS nêu yêu cầu
 GV nhận xét 
 Bài 2, 3 :
 GV hướng dẫn làm bài 
 Bài 4: 
 GV hướng dẫn 
 GV chấm một số bài -nhận xét 
- HS hát 1 bài 
- đọc - nhận xét .
- quan sát 
- nêu có 5 quả lần lượt bớt đi : 1 quả , 2 quả , 3 quả , 4 quả
- viết bảng con : 5 - 4 = 1 
 5 - 3 = 2
 5 - 2 = 3 
- nêu miệng : 5 - 1 = 4 5 - 4 = 1
- đọc - nhận xét
- đọc .
- nêu lại 
- thực hiện vào SGK - nêu kết quả : 
5 - 2 = 3 5 - 1 = 4
- Nêu yêu cầu bài 
- Làm bài bảng con 
 - Lên bảng làm bài 
- QS hình vẽ - nêu bài toán 
- Viết phép tính thích hợp 
- Chữa bài 
4. Các HĐ nối tiếp : 
 a. GV gọi HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5.
	b. Dặn dò : về nhà ôn lại bài
	..
Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008.
 Tiếng Việt :
Bài 41: iêu - yêu (2t)
 Mục tiêu: 
- HS viết được : iêu , yêu , diều sáo , yêu quý .
- Đọc được từ ứng dụng : Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé tự giới thiệu .
- GD HS có ý thức học tập .
II. Thiết bị dạy học:
1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói
2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
* Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm ,cả lớp .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 * Điều chỉnh : Giảm nhẹ yêu cầu luyện nói .
 1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giảng bài mới :
 * Tiết 1 : a. GT bài :
- GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát 
 - HS hát 1 bài 
-1 HS đọc câu UD - Luyện nói theo tranh
- HS nhận xét .
 b. Dạy vần 
+ Nhận diện vần :iêu
GV cho HS so sánh vần iêu với yêu .
. Đánh vần :
 GV HD đánh vần : iêu = i -ê - u - iêu
 GV HD đánh vần từ khoá và đọc trơn : dờ - iêu - diêu - huyền - diều 
 đọc trơn : diều 
 diều sáo 
GV nhận xét cách đánh vần của HS
 c. Dạy viết :
- GV viết mẫu : iêu - ( lưu ý nét nối )
 diều - diều sáo 
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS .
+ Nhận diện vần : yêu ( dạy như với vàn iêu)
 GV cho HS so sánh vần iêu với yêu
 . Đánh vần 
GV HD HS đánh vần : yêu = y - ê - u - yêu
 HD HS đánh vần và đọc trơn từ khoá: yêu - yêu quý
GV cho HS đọc trơn : diều - diều sáo
GV dạy viết vần yêu
GV viết mẫu vần yêu (lưu ý nét nối )
 yêu( lưu ý : y/ êu ) 
 * Hoạt động giữa giờ :
+ GV HD HS đọc từ ngữ ứng dụng 
 - GV giải thích từ ngữ
 - GV đọc mẫu .
* Tiết 2 : Luyện tập .
+ Luyện đọc 
- Đọc câu UD
 . GV chỉnh sửa cho HS 
 . GV đọc cho HS nghe 
+ Luyện viết 
 . GV hướng dẫn 
+ Luyện nói theo chủ đề: Bé tự giới thiệu : 
. Tranh vẽ gì ?
. Em đang học lớp nào ?
. Em bao nhiêu tuổi .
. Nhà em ở đâu ?
. Cô giáo em tên là gì ?
. Em đã làm gì giúp bố mẹ
4 . Các hoạt động nối tiếp : 
	a. GV cho HS chơi trò chơi : thi tìm tiếng chứa vần iêu – yêu . 
	b. GV nhận xét giờ học - khen HS có ý thức học tập tốt .
	c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ .
- Vần iêu được tạo nên từ i , ê và u
* Giống nhau : kết thúc bằng u
* Khác nhau : iêu bắt đầu bằng i
- HS đánh vần cá nhân , nhóm , lớp 
- HS đánh vần - đọc trơn vần iêu
- diều : d đứng trước , iêu đứng sau
- HS đọc trơn
- HS viết bảng con 
* Giống nhau : kết thúc bằng u
* Khác nhau : yêu bắt đầu = y
- HS đánh vần - đọc trơn
- HS đánh vần: y - ê - u- yêu 
- HS đọc trơn : diều – diều sáo .
- HS viết vào bảng con : yêu – diều sáo 
-
- Chơi trò chơi 
- HS đọc từ ngữ ƯD
- HS đọc các vần ở tiết 1 
- HS đọc theo nhóm , cá nhân , lớp 
- Nhận xét 
- HS đọc câu UD
- HS viết vào vở tập viết 
- HS lần lượt trả lời 
- Nhiều em bày tỏ ý kiến của mình cho cả lớp nghe – nhận xét .
	.
	An toàn giao thông :.
Bài 5 : Không chơi gần đường ray xe lửa 
I . Mục tiêu : 
- HS nhận thức được sự nguy hiểm khi chơi ở gần đường ray xe lửa ( đường sắt ).Tạo ý thức cho HS biết chọn nơi an toàn để chơi , tránh xa nơi có các loại phương tiện giao thông như : ô tô , xe máy 
II.Nội dung : 
- HS ôn lại nội dung của các bài trước .
- HS quan sát tranh để nhận biết sự nguy hiểm khi chơi gần đường ray xe lửa 
- HS ghi nhớ ý nghĩa bài học 
III. Chuẩn bị : 
- GV : đĩa “Pokemon cùng em học ATGT”, Đầu TV, phiếu bốc thăm dùng để thực hành trong giờ học .
- HS : Sách Pokemon.
IV. Phương pháp :
- Quan sát , thảo luận , 
- Đàm thoại , HS tập sắm vai .
V. Gợi ý các hoạt động : 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò .
1. ổn định tổ chức : 
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: GT bài học .
Bước 1: GV nêu tình huống có nội dung tương tự như câu chuyện trong sách Pokemon( bài5) , sau đó đặt câu hỏi :
- Việc hai bạn đó chọn nơi thả diều ở gần đường ray xe lửa là đúng hay sai?
Bước 2 : HS phát biểu .
Bước 3 : GV nhận xét , đưa ra kết luận rồi giới thiệu tên bài học .
b. Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi . 
Bước 1 : Chia lớp làm 4 nhóm , GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Nhóm 1 , 2 , 3 quan sát và nêu nội dung của mỗi bức tranh theo thứ tự 1 , 2, 3.
-Nhóm 4 nêu nội dung của 3 bức tranh ( ghi nhớ )
- Các nhóm HS thảo luận về nội dung các bức tranh rồi cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm .
Bước 2 : GV hỏi 
.Việc các bạn Nam và Bo chơi thả diều ở gần đường ray xe lửa có nguy hiểm không ? Nguy hiểm như thế nào ?
. Các em phải chọn chỗ vui chơi như thế nào cho an toàn
- Bước 3 : HS phát biểu trả lời .
- Bước 4 : GV kết luận : Không vui chơi ở gần nơi có nhiều phương tiện giao thông đi lại .
c. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi sắm vai 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi ( SGV ) .
Bước 2: Tổ chức trò chơi
- GV cho HS chơi ở trong lớp .
- GV nhận xét , khen ngợi HS tham gia chơi tốt . 
- Ghi nhớ ( sách Pokemon )
**Kể lại câu chuyện bài 5
- HS hát 1 bài 
- HS mở sách Pokemon.
- HS lắng nghe 
- HS trả lời : không nên vì rất nguy hiểm tới tính mạng .
- Quan sát tranh 
- Nhận nhiệm vụ 
- Nêu nội dung của từng bức tranh
- Nêu ghi nhớ 
- Trình bày .
- Nêu – nhận xét .
- Nêu : không 
- Nhận xét.
- Nêu ở tình huống 1: Có dải phân cách : em sẽ đi trên hè phố và không trèo qua dải phân cách tới chỗ rẽ em mới sang đường . 
- ở tình huống 2: em sẽ không ra xem dải phân cách và cũng không trèo qua dải phân cách vì thế sẽ gây nguy hiểm tới chính mình .
- Đại diện nóm trình bày 
...

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 Tuan 10 CKTKN.doc