Giáo án Lớp 5 - Tuần 33

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

 - Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh ảnh về Nhà nước và các địa phương thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012
Buổi sáng Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
 - Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh ảnh về Nhà nước và các địa phương thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Những cánh buồm
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- GVđọc mẫu ( điều 15, 16, 17 ).
- Gọi HS đọc tiếp điều 21.
- Luyện đọc từ: chăm sóc, sức khỏe, kính trọng,...
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Những điều luật nào trong bài nói lên quyền của trẻ em?
- Đặt tên cho những điều luật nói trên?
- Điều luật nào nói lên bổn phận của trẻ em? 
 - Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật?
- Em đã t/h được những bổn phận gì, những bổn phận nào cần cố gắng t/ hiện?
c. Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn 4 HS đọc bốn điều luật.
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ điều 21.
- Cho HS đọc theo cặp. Gọi HS thi đọc.
- GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý t/h quyền và bổn phận của trẻ em; CB bài: Sang năm con lên bảy.
 - 2 HS đọc.
 - HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc điều 21.
- HS đọc từ khó
- 1HS đọc toàn bài.
- Điều 15, 16, 17
- Điều 15: Quyền trẻ em được c/s và bảo vệ.
- Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
- Điều 17: Quyền v/chơi, giải trí của trẻ em.
- Điều 21
- HS nêu 5 nội dung trong điều 21
- HS nêu.
- 4 HS đọc .
- HS đọc điều 21.
- HS thi đọc.
 - HS nghe.
Toán
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc các công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 * Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 2, bài 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
- Gọi HS chữa lại bài tập 3
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a ) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
b) Ôn tập
 * Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - GV cho HS nêu lại các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: (HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt 
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS tính thể tích trước sau đó mới tính thời gian.
- Cho HS làm và chữa.GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách tính DTXQ, DTTP, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS nêu lại công thức tính thể tích và diện tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học là :
 ( 6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 ( m2)
Diện tích trần nhà là :
 6 x 4,5 = 27 ( m2)
Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 – 8,5 = 102, 5 ( m2 )
 Đáp số : 102,5 m2
Bài giải
a) Thể tích hình lập phương là :
 10 x10 x 10 = 1000 ( cm2)
b) Diện tích miếng bìa cần dùng là :
 10 x10 x 6 = 600 ( cm2)
 Đáp số : 600 cm2
Bài giải
 Thể tích bể là :
 2 x1,5 x 1 = 3 ( m3 )
Thời gian nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 ( giờ )
 Đáp số : 6 giờ
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
 - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Hai học sinh tiếp nối nhau kể câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b.Hướng dẫn HS kể chuyện 
*Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài.
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
* Xác định hai hướng kể :
+ KC về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, GD trẻ em.
+ KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
- Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1-2-3-4.
- Cho lớp đọc thầm lại gợi ý 1-2. GV gợi ý một số truyện các em đã học.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
*.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS đọc lại gợi ý 3-4.
- Cho HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa với bạn bên cạnh.
- Cho HS thi kể trước lớp. GV chọn 1 câu chuyện có ý nghĩa nhất để trao đổi với HS.
- Cho HS nhận xét bạn .
- Cho lớp bình chọn câu chuyện hay nhất.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 
- Hai HS kể.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc .
Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội .
- HS đọc gợi ý.
- HS đọc thầm gợi ý.
 - HS nghe gợi ý.
- HS đọc lại gợi ý 3 – 4 
- HS kể cặp đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
- HS thi kể trước lớp.
- HS bình chọn
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố giúp học sinh nắm vững các công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu quy tắc và công thức tính thể tích và diện tích các hình đã học.
- Nhận xét.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: (Bài 1 vở bài tập trang 106)
- Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài.
 KQ: 98,2 m 
Bài 2: (Bài 2 vở bài tập trang 106)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài nếu sai.
Bài 3:(Bài 3 vở bài tập trang 107)
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
 Bài giải
Thể tích của bể nước là:
1,5 x 0,8 x 1 = 1,2 ( m ) = 1200 ( dm )
Phải đổ vào số gánh nước để đầy bể là:
1200 : 30 = 40 (gánh)
 Đáp số: 40 gánh
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu: + Tính diện tích xung quanh
 + Tính diện tích trần nhà
 + Tính diện tích phòng học
 + Diện tích cần quét vôi
- 1HS khá làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. 
- 1 HS nêu cách làm.
- 1 em TB lên bảng, cả lớp làm vào vở
Thể tích của cái hộp là:
15 x 15 x 15 = 3375 ( cm )
Diện tích cần sơn ở mặt ngoài của hộp là: 15 x 15 x 5 = 1125 ( cm )
- Học sinh nêu cách giải
- 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
GĐ-BD Tiếng Việt:
TIẾT 1 - TUẦN 32
I. MỤC TIÊU: 	
 - Đọc trôi chảy và rành mạch bài: Chuyện nhỏ trên hè phố
 - Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài.	
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc bài: Chuyện nhỏ trên hè phố.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung 
Bài 2: 
-Yêu cầu học sinh đọc kỹ câu hỏi để chọn câu trả lời đúng.
- Gọi học sinh nêu đáp án.
- GV nêu đáp án
Câu a (Ý 1) Câu b (Ý3) Câu c (Ý 2) 
Câu d (Ý 1) Câu e (Ý3) Câu g (Ý1) 
Câu h (Ý 1) Câu i (Ý 2) 
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ để xác định đúng tác dụng của dấu hai chấm.
- Kết luận, cho điểm
* Đáp án: 
a) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật
b) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
c) Như câu 1
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
- 2HS đọc bài
- HS tóm tắt
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh làm bài vào vở
- HS nêu, em khác nhận xét, sửa sai (nếu có)
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài vào vở
- Trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung
Đạo đức
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: MÔI TRƯÒNG QUÊ EM
I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài này, học sinh:
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương.
 - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương theo khả năng.
 - Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng.
 * GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: 
+ Vai trò của môi trường đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ môi trường ( phù hợp với khả năng)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ môi trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nội dung phần ghi nhớ bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Nội dung bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2. Hoạt động 1: Quan sát.
* Bước 1: Quan sát các hình và đọc ghi chú, ghi chú ứng với mỗi hình.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời một số HS trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
*Bước 3:
- GV nhận xét, kết luận
*Hoạt động 2: Triển lãm
* Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
+ Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài; ôn tập CB ...  và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nhgiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
- Gọi HS lên chỉ vị trí của các đại dương trên quả địa cầu.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS ôn tập
Hoạt động 1 : 
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu.
- GV tổ chức cho HS thi: Đối đáp nhanh - GV phát thẻ ghi tên nước và thẻ ghi tên châu lục.
- GV yêu cầu HS gắn đúng tên nước với tên châu lục.
- Gọi HS nhận xét.
Hoạt động 2 :
- Cho HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng ở câu 2 b.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và CB bài sau: Ôn tập học kỳ II.
 - 2 HS lên chỉ.
 - HS nhận xét.
- Một số HS lên chỉ trên quả Địa cầu.
- HS thi Đối đáp nhanh: hai đội mỗi đội 8 em .
+ Đội 1: nêu tên nước; đội 2 nêu tên châu lục ứng với tên nước vừa nêu.
- HS còn lại làm trọng tài.
- HS thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b.
 - HS trả lời.
Thứ 6 ngày 27 tháng 4 năm 2012
Buổi sáng Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU:
 - HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. Bài viết hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Dàn ý đã chuẩn bị tiết trước.
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
b) Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK.
 * GV nhắc:
- Các em nên viết bài theo dàn ý đã lập ở tiết trước. Tuy nhiên các em có thể chọn đề bài khác.
- Dù viết theo đề bài nào các em cũng cần kiểm tra lại, chỉnh sửa sau đó mới viết bài.
c) HS viết bài
- GV quan sát và nhắc nhở HS làm bài cho tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Thông báo trả bài văn Tả cảnh vào tiết 67 tuần 34.
- HS nghe.
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- HS nghe nhắc nhở trước khi làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nghe nhận xét và nhắc nhở
Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết giải một số bài toán về chuyển động đều.
 *Học sinh đại trà hoàn thành các bài 1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
- Gọi HS chữa lại bài 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
* GV gợi ý: Bài thuộc dạng toán “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số”.
- Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Cho HS nêu cách làm.
* GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán tìm hai số biết tổng và tỉ.
- Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS tự đọc đề bài và làm.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
Bài 4: (HS khá giỏi)
- HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ.
* GV gợi ý: Tìm số HS khá, sau đó tìm số HS khối lớp 5,tìm số HS giỏi, số HS trung bình.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ.Chuẩn bị bài sau: luyện tập.
- HS làm.
- HS nhận xét.
 Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là :
13,6 : ( 3 – 2 ) x 2 = 27,2 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
27,1 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là :
40,8 + 27,2 = 68 ( cm2)
Đáp số : 68 cm2
Bài giải:
Số HS nam trong lớp là:
35 : ( 4 + 3 ) x 3 = 15 ( học sinh )
Số HS nữ trong lớp là :
35 - 15 = 20 ( học sinh )
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là :
20 - 15 = 5 ( học sinh )
Đáp số: 5 học sinh
Bài giải:
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là 
 12 : 100 x 75 = 9 ( lít )
 Đáp số : 9 lít
Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá là :
100% - 25 % - 15 % = 60 %
Mà 60% học sinh là 120 học sinh
Số HS khối lớp 5 là :
120 : 60 x 100 = 200 ( học sinh)
Số HS giỏi là :
200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh )
Số HS trung bình là :
200 : 100 x 15 = 30 ( học sinh )
Đáp số : 50 HS giỏi; 30 HS trung bình
Lịch sử
 ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
 Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống pháp.
 + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; CM T8 thành công; Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ, ®ång thêi chi viÖn cho miÒn Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Chuẩn bị
 - Mời Cựu chiến binh địa phương đến nói chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
- Nêu vai trò của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình .
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS ôn tập
Hoạt động 1:
- Từ năm 1858 đến nay, lịch sử nước ta trải qua mấy thời kì lịch sử?
- Gọi HS trả lời.
- GV treo bảng phụ ghi 4 thời kì lịch sử.
- Gọi HS đọc.
Hoạt động 2 :
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một nội dung.
- GV tổ chức cho HS báo cáo két quả.
- Nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3:
- GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn CNH – HĐH.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn tập.
- 1 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 4 thời kì lịch sử :
 + Từ năm 1858 đến năm 1945.
 + Từ năm 1945 đến năm 1954.
 + Từ năm 1954 đến năm 1975.
 + Từ năm 1975 đến nay.
- HS thảo luận nhóm 
 + Nhóm 1: Nội dung chính của các thời kì .
 + Nhóm 2: Các niên đại quan trọng.
 + Nhóm 3: Các sự kiện chính.
 + Nhóm 4: Các nhân vật tiêu biểu.
 - HS nghe.
Buổi chiều Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
 - Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 - Kĩ năng lựa chọn, xử lí thông tin để biết được một trong các nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người; do những hành vi không tốt của con người đã để lại hậu quả xấu với môi trường đất.
 - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”.
 - Kĩ năng giao tiếp, tự tin với ông/bà, bố/mẹ, ... để thu thập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về môi trường đất nơi em sinh sống.
 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng (bài viết, hình ảnh, ...) để tuyên truyền bảo vệ môi trường đất nơi đang sinh sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
- Nêu hậu quả của việc phá rừng ?
- GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Cho HS quan sát hình 1 và 2 con người sử dụng đất để làm gì?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Gọi HS trả lời. GV nhận xét.
- GV cho HS liên hệ ở địa phương:
- Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng đất thay đổi.
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân hoá học đến môi trường đất ?
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất ?
- Gọi đại diện trả lời.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. Về học bài.
- CB bài sau: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS quan sát hình 1 và 2.
- Sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát, hai cây cầu được bắc qua sông.
- Dân số tăng nhanh vì vậy cần phải mở rộng môi trường đất ở.
- Có nhiều nguyên nhân: xây khu công nghiệp, trường học, nhu cầu đô thị hoá.
- Làm ô nhiễm môi trường đất.
- Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm không trồng cấy được.
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài....
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: Vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 34
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
 Duyệt của BGH
 Ngày tháng năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 33LIENGT.doc