Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần 18 năm 2009

Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần 18 năm 2009

THỂ DỤC

Bài 18: Sơ kết học kì I

( Giáo viên bộ môn)

HỌC VẦN

Bài 73: it – iêt

I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:

- HS đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

- Đọc được câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

II- ĐỒ DÙNG:

 - Tranh minh họa SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần 18 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 
Chào cờ
(lớp trực tuần nhận xét)
Thể dục
Bài 18: Sơ kết học kì i
( Giáo viên bộ môn)
học vần
Bài 73: it – iêt
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Đọc được câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II- Đồ dùng: 
 - Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ – GT bài:
- Viết: : bút chì, chim cút. 
- Đọc SGK 
- GT bài ghi bảng: it – iêt
HĐ2: Dạy vần:
Việc 1: Dạy vần: it
B1. Nhận diện: 
- GV viết vần it và nêu cấu tạo 
- Phân tích vần it ?
- So sánh: it với et?
B2. Phát âm đánh vần:
- GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: i - tờ - it
- Có vần it hãy cài tiếng “mít”?
- Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng mít
- Phân tích: tiếng mít?
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: trái mít
- GV đọc mẫu từ.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc.
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
B3. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình: it – trái mít
- GV nhận xét - chữa lỗi.
Việc 2: Dạy vần: iêt
 Vần  iêt ( Giới thiệu tương tự các bước )
- Nêu cấu tạo? 
- So sánh iêt với it?
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dung:
- GV viết từ ứng dụng lên bảng.
- Cho HS đọc tiếng, từ.
- GV đọc mẫu - giải nghĩa từ.
HĐ4. HĐ nối tiếp:
- Vừa học những vần nào?
- Tìm tiếng có vần vừa học?
 Tiết 2 
HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ?
HĐ2: Luyện đọc: 
Việc 1: Cho HS đọc bài T1.
Việc 2: Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì ?
- GV viết bảng câu ứng dụng
- GV đọc mẫu – HD cách đọc 
- GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc
HĐ3: Luyện viết: 
- Nêu nội dung bài viết?
- GV viết mẫu nêu quy trình
- GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài
HĐ4: Luyện nói: 
- HS quan sát tranh.
- Hãy nêu tên chủ đề luyện nói?
- GV ghi bảng (tên chủ đề)
- Học tập được ở bạn những gì?
- Em có thích vẽ không? Thích vẽ về chủ đề nào?
HĐ5: Củng cố - dặn dò:
- Đọc bài sách giáo khoa. 
- Tìm tiếng, từ, có vần vừa học? 
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
- 2 em lên bảng 
- Nhiều HS 
- HS nêu lại cấu tạo
- Vần it có âm i đứng trước, âm t đứng sau 
- Giống: Đều kết thúc bằng t
- Khác: it bắt đầu bằng i, et bắt đầu bằng e
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- HS cài it
- HS cài mít
- HS nêu: mít
- Tiếng mít có âm m đứng trước, vần it đứng sau, dấu sắc trên i
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- Trái mít (quả mít)
- HS đọc CN + ĐT
- HS đọc lại vần, tiếng, từ
 it – mít – trái mít
- HS viết trong k2 + bảng con.
- HS nêu
- HS so sánh
- CN nêu tiếng có vần vừa học
- HS đọc CN
- HS luyện đọc ĐT
- HS nêu
- HS thi tìm
- HS nêu
- HS luyện đọc bài tiết 1 CN + ĐT
- HS quan sát tranh – trả lời
- HS luyện đọc CN 
- HS đọc CN + ĐT 
- HS nêu
- HS viết bài.
- 3 HS nêu.
- HS đọc ĐT
- Chăm chỉ tự giác học tập, tô, vẽ đẹp.
- HS liên hệ nêu ý kiến.
- HS đọc CN + ĐT
- HS tìm và nêu
Toán
$69: Điểm, đoạn thẳng
I- Mục tiêu: 
 - Giúp HS nhận biết đượcđiểm,đoạn thẳng.
 - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.
 - Biết được tên các điểm, đoạn thẳng.
iI- đồ dùng: - Thước kẻ, bút chì.
iii- các hoạt động dạy – học:
HĐ1. ổn định T/C – KT bài cũ
 Tính. 7 4
 - +
 3 6
4 + 3 + 1 = 8 – 6 + 3 = 2 + 6 – 5 =
HĐ2. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng:
 GV vẽ lên bảng 2 điểm và nói 
tên điểm A B
- Hãy vẽ 2 chấm nhỏ vào bảng con
- Được mấy điểm? Đặt tên điểm?
- GV dùng thước nối 2 điểm ta được 1 đoạn thẳng.
- GV vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng.
Có nhận xét gì về các đoạn thẳng này? 
HĐ3. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng:
- Giới thiệu dụng cụ vẽ (thươc kẻ)
- Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng và vẽ mẫu.
B 1: Chấm 2 điểm.
B 2: Đặt thước nối 2 điểm
B 3: Nhấc thước ra.
HĐ4. Luyện tập:
Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng.
 GV hướng dẫn làm bài.
Bài 2:Dùng thước thẳngvà bút để nối : 
- Bài gồm mấy phần?
- Các đoạn thẳng của các hình NTN?
Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? 
 HD học sinh làm bài.
 O
A B M H K
D C N P G L
 H1 H2 H3
HĐ5. Củng cố - dặn dò:
- Hômnay học bài gì?
- Dùng dụng cụ gì để vẽ đoạn thẳng.
-Vẽ đoạn thẳng AB như thế nào?
- 2 HS lên bảng đặt tính.
- Lớp làm bảng con.
- HS lên chỉ và đọc lại tên điểm
- HS vẽ
- 2 điểm, HS đặt tên A B
- HS quan sát
- HS thực hành trên bảng con
 C D H
 E
 C D
 G K
 E
- Nằm ngang, đứng, xiên
- HS quan sát
- HS vận dụng vẽ 1 vài đoạn thẳng
 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc tên điểm và đoạn thẳng:CN + ĐT
 HS nêu yêu cầu bài
- Bốn phần.
- HS dùng thước và bút chì nối.
- HS đọc tên từng đoạn thẳng: CN + ĐT
- HS đọc tên hình.
- Khép kín tạo thành hình
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và nêu kết quả
H1 có: 4 đoạn thẳng.
H2 có: 3 đoạn thẳng 
H3 có: 6 đoạn thẳng
 Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
âm nhạc
Học hát: Tập biểu diễn các bài hát đã học
I - Mục tiêu:
- Tập cho HS mạnh dạn tham gia biểu diễn bài hát trước lớp. 
- Giúp cho các em phát triển khả năng nghe và nhạy cảm với các tiết tấu trong âm nhạc qua trò chơi âm nhạc.
II - Chuẩn bị: 
- Nhạc cụ, tập đệm các bài hát.
- Nắm được nội dung và cách hướng dẫn học sinh thực hiện các trò chơi âm nhạc
III - Các hoạt độnh dạy học chủ yếu:
HĐ1: Ôn lại các bài hát đã học.
Chúng ta đã học những bài hát nào ?
Em nào hát bài đầu cho cả lớp nghe ?
Lần lượt cho HS hát các bài hát đã học.
HĐ2: Tập biểu diễn các bài hát đã học.
 Cho HS tập biểu diễn các bài hát đã học, hát kết hợp các động tác vận động.
GV gọi HS lên biểu diễn trước lớp. 
(GV nhận xét đánh giá)
Hoạt động theo tổ.
- Cho các tổ tập tập biểu diễn và hát bài bát tự chọn.
- Tổ chức thi
(Ban giám khảo: Cô giáo, Ban cán sự lớp)
HĐ3: Củng cố 
- Nhận xét tiết học: Biểu dương những em, tổ thực hiện tốt 
- HS nêu lần lượt
- HS thực hiện cá nhân
 HĐ cá nhân
- HS thực hiện CN 
- Hoạt động theo tổ
 Các tổ tự chọn bài hát và tập
 Các tổ lên biểu diễn 
- HS theo dõi
học vần
Bài 74: uôt – ươt
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Đọc được câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
II- Đồ dùng: 
 - Tranh minh họa SGK. (Phóng to)
III- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
HĐ1. ổn định – Bài cũ – GT bài 
- Viết : con vật, hiểu biết
- Đọc: SGK 
- GT bài – ghi bảng. 
HĐ2. Dạy vần: uôt – ươt
Việc 1 . Dạy vần: uôt
B1. Nhận diện: 
- GV viết uôt và nêu cấu tạo 
- Phân tích vần uôt ?
- So sánh: uôt với iêt?
B2. Phát âm đánh vần:
- GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu.
- Muốn có tiếng chuột thêm âm gì dấu gì?
- Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng chuột
- Phân tích: tiếng chuột?
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: chuột nhắt
- GV đọc mẫu từ.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc.
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
B3. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình: uôt – chuột nhắt
- GV nhận xét - chữa lỗi.
Việc 2 . Dạy vần: ươt
 Vần  ươt ( Giới thiệu tương tự các bước )
- Nêu cấu tạo? 
- So sánh ươt với uôt?
HĐ3. Đọc từ ngữ ứng dung:
- GV viết từ ứng dụng lên bảng.
- Cho HS đọc tiếng, từ.
- GV đọc mẫu - giải nghĩa từ.
HĐ4. HĐ nối tiếp:
- Vừa học mấy vần? Là những vần nào?
- Tìm tiếng mới có chứa vần vừa học? 
Tiết 2
HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ?
HĐ2: Luyện đọc: 
Việc 1: Cho HS đọc bài T1.
Việc 2: Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì ?
- GV viết bảng câu ứng dụng
- GV đọc mẫu – HD cách đọc 
- GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc
HĐ3: Luyện viết: 
- Nêu nội dung bài viết?
- GV viết mẫu nêu quy trình
- GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài
HĐ4: Luyện nói: 
- HS quan sát tranh.
- Chủ đề luyện nói là gì?
- GV ghi bảng (tên chủ đề)
- Nét mặt của các bạn NTN?
- Em đã chơi cầu trượt bao giờ chưa?
- Khi chơi cần chú ý gì?
- Ngoài cầu trượt em còn được chơi những gì?
HĐ5: Củng cố - dặn dò:
- Đọc bài sách giáo khoa. 
- Tìm tiếng, có vần vừa học. 
- 2 em lên bảng 
- Nhiều HS đọc
- HS nêu lại cấu tạo
- HS phân tích 
- Giống: Đều kết thúc bằng t
- Khác: uôt bắt đầu bằng uô, iêt bắt đầu bằng iê
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- HS cài uôt
- HS nêu và cài chuột
- HS nêu: chuột
- Tiếng chuột có âm ch đứng trước, vần uôt đứng sau, dấu nặng dưới ô
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- Con chuột
- HS đọc CN + ĐT
- HS đọc lại vần, tiếng, từ
 uôt – chuột – chuột nhắt
- HS viết trong k2 + bảng con.
- HS nêu
- HS so sánh
- CN đọc tiếng có vần vừa học
- HS đọc CN
- HS luyện đọc ĐT
- HS nêu
- HS tìm
- HS nêu
- HS luyện đọc bài tiết 1 CN + ĐT
- HS quan sát tranh – trả lời
- HS luyện đọc 
- HS đọc CN + ĐT 
- HS nêu
- HS viết bài.
- 3 HS nêu.
- HS đọc ĐT
- Vui tươi hớn hở.
- HS liên hệ nêu ý kiến.
- Cẩn thận, trượt theo thứ tự.
- HS liên hệ.
- HS đọc CN + ĐT
- HS tìm và nêu
Toán
Độ dài đoạn thẳng
I- Mục đích – yêu cầu:
- Giúp HS có biểu tượng về :dài hơn, nhắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính dài, ngắn của chúng.
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tùy ý bằng 2 cách: So sánh trực tiếp và so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
II- đồ dùng dạy – học: Thước kẻ, bút chì
III- Các hoạt động dạy – học:
HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ 
- Vẽ điểm A và điểm B
- Từ 2 điểm A và B vẽ đoạn thẳng AB
- Giới thiệu bài - ghi bảng:
HĐ2. Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh độ dài 2 đoạn thẳng: 
Việc 1. GV cho HS quan sát 2 cái thước dài, ngắn khác nhau.
- Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?
- GV thực hành so sánh 2 cái thước.
- Cái nào dài, cái nào ngắn?
Việc 2. GV đưa 2 thước cho HS lên thực hành đo rồi so sánh.
Việc 3. GV vẽ 2 đoạn thẳng lên bảng.
- Đọc tên 2 đoạn thẳng?
- So sánh 2 đoạn thẳng trên?
=> KL: Mỗi một đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định.
HĐ3. HD học sinh so sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
- GV giơ 1 chiếc thước rồi đo độ dài chiếc thước đó bằng gang tay.
- Chiếc thước này dài mấy gang tay?
- GV vẽ 1 đoạn thẳng lên bảng.
+ Cho HS lên đo bằng gang tay.
- GV vẽ tiếp 1 đoạn thẳng lên bảng.
+ Đoạn thẳng trên dà ...  quả còn gọi là 1 chục quả.
 GV đưa 10 que tính:
- Có mấy que tính?
- 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?
- 1 chục que tính = mấy que tính?
- Vậy 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
- 1 chục bằng mấy đơn vị?
Việc 2. Giới thiệu tia số:.
- GV vẽ tia số và giới thiệu:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Trên tia số có điểm gốc là 0.
- Các vạch cách đều nhau được ghi theo thứ tự tăng dần.
- Ta dùng tia số để so sánh số?
+ Hãy chỉ điểm gốc và các vạch tương ứng trên tia số?
HĐ3. Thực hành:
Bài 1: 
- 1 chục chấm tròn là mấy chấm tròn?
- Hãy vẽ thêm để được 1 chục?
Bài 2:
- 1 chục con vật là mấy con vật?
- Hãy vẽ và khoanh vào 1 chục con vật?
Bài 3: 
HĐ4. Củng cố – dặn dò: 
- 1 chục bằng mấy đơn vị?
- 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nêu
- Cả lớp thực hiện
- 10 quả 
- HS nhắc lại
- Có 10 que tính.
- 1 chục que tính
- HS nhắc lại
- 1 chục que tính = 10 que tính
- 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. 
- 10 đơn vị.
- HS quan sát 
- 3 HS lên bảng lần lượt chỉ và nêu.
 HS nêu yêu cầu
 - 10 chấm tròn
CN lên bảng lớp làm vào SGK
 10 con vật
 CN lên bảng - lớp làm vào SGK 
 HS nêu và làm bài tập
0 1 2 3 4 5 6 7 8
- HS trả lời: 10 đơn vị
- 1 chục
 Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I- Mục tiêu:
Củng cố hệ thống hóa KT đã học trong các bài: Giữ gìn sách vở, đi học đều và đúng giờ, trật tự trong trường học...
Rèn KN ghi nhớ,trình bày rõ ràng, lưu loát.
II- các hoạt động dạy học: 
HĐ1. ổn định T/c - giới thiệu - ghi bảng :
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập:
Việc 1. Làm bài 1 : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
GV giao nhiệm vụ.
- Kể tên các đồ dùng học tập?
- Các đồ dùng đó dùng vào những việc gì? 
- Nêu cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập?
-Yêu cầu học sinh sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập cho gọn gàng.
Việc 2. Làm bài 2 : Đi học đều và đúng giờ.
 - Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
 - Đi học đều, đúng giờ có lợi gì?
- Em đã đi học đều và đúng giờ chưa?
 - Chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ cần làm gì?
Việc 3. Làm bài 3 : Trật tự trong trường học
 - Khi ra vào lớp cần lưu ý điều gì?
 - Khi ngồi trong lớp học cần phải làm gì?
 - Ai đã giữ trật tự trong giờ học?
 - Ai đã giơ tay phát biểu trong giờ học?
HĐ3. Củng cố – dặn dò: 
- Cần đi học đều và đúng giờ, trong lớp giữ trật tự, chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu, giữ gìn sách vở đồ dùng học tập cho tốt.
- Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thảo luận nhóm 4
Báo cáo kết quả trước lớp.
Nhóm nhận xét bổ xung
- Sách, vở, bút, bảng...
- HS nêu lần lượt
- Không vẽ bậy viết bẩn ra sách vở, không xé sách vở. Không dùng cặp, thước để đùa nghịch
- Học xong cất gọn đồ dùng học tập vào nơi quy định.
- HS thực hành.
HS nêu
Được nghe giảng đầy đủ, hiểu bài .
HS liên hệ
Khi ốm, cần xin phép và chép bài đầy đủ.
- Không chen lấn xô đẩy nhau
- Không làm ồn ào mất trật tư
- Trật tự nghe giảng không đùa nghịch, không nói chuyện, phải giơ tay phát biểu...
- HS liên hệ
học vần
Bài 76: oc – ac
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS đọc và viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
- Đọc được câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
II- Đồ dùng: 
 - Tranh minh họa SGK. 
III- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
HĐ1. ổn định - Bài cũ- GT bài 
- Viết : trắng muốt, ẩm ướt. 
- Đọc: SGK 
- GT bài – ghi bảng. 
HĐ2. Dạy vần: oc – ac
Việc 1 . Dạy vần: oc
B1. Nhận diện: 
 GV viết oc và nêu cấu tạo 
- Phân tích vần oc ?
- So sánh: oc với ot?
B2. Phát âm đánh vần:
- GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: o – cờ – oc 
- Hãy cài tiếng sóc?
- Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng sóc
- Phân tích: tiếng sóc?
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: con sóc
- GV đọc mẫu từ.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc.
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
B2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình: oc – con sóc
- GV nhận xét - chữa lỗi.
Việc 2 . Dạy vần: ac
 Vần  ac ( Giới thiệu tương tự các bước )
- Nêu cấu tạo? 
- So sánh ac với oc?
HĐ3. Đọc từ ngữ ứng dung:
- GV viết từ ứng dụng lên bảng.
- Cho HS đọc tiếng, từ.
- GV đọc mẫu - giải nghĩa từ.
 HĐ4. HĐ nối tiếp:
- Vừa học mấy vần? Là những vần nào?
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học
 Tiết 2 
HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ?
HĐ2: Luyện đọc: 
Việc 1: Cho HS đọc bài T1.
Việc 2: Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì ?
- GV viết bảng câu ứng dụng
- GV đọc mẫu – HD cách đọc 
- GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc
HĐ3: Luyện viết: 
- Nêu nội dung bài viết?
- GV viết mẫu nêu quy trình
- GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài
HĐ4: Luyện nói: 
- HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Chủ đề luyện nói là gì?
- GV ghi bảng (tên chủ đề)
- Các bạn đang học bài ở đâu?
- Ngoài giờ học em thường làm gì?
- ở lớp học chơi những trò chơi nào?
- Thấy cách học như thế có vui không?
HĐ5: Củng cố - dặn dò:
- Đọc bài sách giáo khoa. 
- Tìm tiếng, có vần vừa học. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng 
- Nhiều HS 
- HS nêu lại cấu tạo
- HS phân tích 
- Giống: Đều bắt đầu bằng o
- Khác: oc kết thúc bằng c, ot kết thúc bằng t
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- HS cài oc
- HS cài sóc
- HS nêu: sóc
- Tiếng sóc có âm s đứng trước, vần oc đứng sau, dấu sắc trên o
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- Con sóc
- HS đọc CN + ĐT
- HS đọc lại vần, tiếng, từ
 oc – sóc – con sóc
- HS viết trong k2 + bảng con.
- HS nêu
- HS so sánh
- CN nêu tiếng có vần vừa học
- HS đọc CN
- HS luyện đọc ĐT
- HS nêu
- HS tìm
- HS nêu
- HS luyện đọc bài tiết 1 CN + ĐT
- HS quan sát tranh – trả lời
- HS luyện đọc 
- HS đọc CN + ĐT 
- HS nêu
- HS viết bài.
- Các bạn đang học bài 
- 3 HS nêu.
- HS đọc ĐT
- ở nhà.
- HS liên hệ nêu ý kiến.
- Diệt các con vật có hại.
- HS nêu.
- HS đọc CN + ĐT
- HS tìm và nêu
Toán
 Thực hành đo độ dài
I- Mục đích – yêu cầu:
- Giúp HS biết so sánh độ dài 1 số đồ vật quen thuộc bàng cách chọn sử dụng đơn vị đo (gang tay, bước chân)
- Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng: sai lệch, tính xấp xỉ hay sự ước lượng trong quá trình đo độ dài bằng những đơn vị chưa chuẩn.
- Bước đầu thấy được sự cần thiết phải có 1 đơn vị đo chuẩn để đo độ dài.
II- đồ dùng dạy – học:
- Thước kẻ, que tính.
III- Các hoạt động dạy – học:
HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ 
 So sánh 2 thước kẻ
- So sánh 2 đoạn thẳng trên bảng
- Giới thiệu bài - ghi bảng:
HĐ2. Giới thiệu đo độ dài: 
Việc 1. Giới thiệu độ dài “Gang tay”
- Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón cái đến đầu ngón giữa.
Việc 2. HD cách đo độ dài bằng gang tay.
- GV làm mẫu.
- Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay?
- Cùng một cái bảng, cái bàn mà số đo của chúng ta giống hay khác nhau?
Việc 3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân:
- Đo độ dài bục giảng bằng bước chân?
- GV đo mẫu.
HĐ3. Thực hành:
- Dùng các đơn vị đo: gang tay, bước chân, que tính để đo mép sách, bảng, nền nhà và nêu kết quả.
- So sánh độ dài bước chân của cô và các em?
- Vì sao ngày nay người ta không sử dụng gang tay, bước chân để đo độ dài?
HĐ4. Củng cố – dặn dò: 
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ học
- Về ôn lại bài và tập đo 1 số đồ vật ở nhà.
- HS nhận xét độ dài gang tay: chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón giữa. Dùng thước nối 2 điểm đó ta được độ dài “gang tay.”
- HS quan sát – thực hành
- HS dùng gang tay đo cạnh bàn và nêu KQ 
- Không nhất thiết giống nhau
- HS quan sát
-3 HS lên thực hành và nêu kết quả.
- HS thực hành đo, nêu kết quả
- Vì khoa học tiến bộ và cần đo độ chính xác.
 Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
học vần
Ôn tập và kiểm tra cuối kì
(Đề nhà trường ra)
Tự nhiên - xã hội
$ 18: Cuộc sống xung quanh
I- Mục tiêu:
- Giúp HS biết: Quan sát và nói được một số nét chính về HĐ sinh sống của nhân dân địa phương.
- Kể lại được một số HĐ sinh sống của nhân dân.
 - HS có ý thức gắn bó, yêu thương quê hương mình.
II- đồ dùng: - Tranh, ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ1. ổn định tổ chức – KT bài cũ - GT bài.
- Nêu những hoạt động ở lớp học?
- Là bạn bè trong lớp cần phải NTN?
- Giới thiệu, bài ghi bảng
HĐ2. HD Tìm hiểu bài:
Việc 1: Thảo luận.
 HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân địa phương.
 Tiến hành: 
- Hãy kể với nhau những gì đã được quan sát trên đường đi học về?
- Nhà em ở đâu?
- Em có nhận xét gì về quang cảnh trên đường đi học về?
+ Quang cảnh 2 bên đường NTN?
+ Người dân khu vực em ở làm nghề gì là chủ yếu?
=> KL: Hàng ngày xung quanh ta có rất nhiều hoạt động diễn ra, mỗi người một công việc, mỗi nơi một phong tục tập quán, người đi chợ, người đi bán hàng, người đi làm... đó chính là cuộc sống xung quanh chúng ta.
Việc 2: Làm việc với SGK.
Nhận biết được cuộc sống ở vùng nông thôn.
 Thảo luận.
 Đọc và thảo luận câu hỏi trong bài.
- Nêu những nội dung được thể hiện trong tranh?
- Tranh vẽ về cuộc sống ở vùng nào?
- Vùng nông thôn người dân làm nghề gì là chủ yếu?
HĐ3. Củng cố – dặn dò: 
 - Em thích sống ở vùng nào?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
 HĐ nhóm 2
 Đại diện nhóm trình bày
- HS nêu
- Nhà cửa san sát, có bán nhiều hàng hóa .
- Buôn bán, làm ruộng...
 HĐ nhóm 4
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Tranh vẽ người đi làm ruộng, HS đi học, có bưu điện, trạm xá...
- Cuộc sống ở vùng nông thôn.
- Trồng lúa, chăn nuôi
Sinh hoạt lớp – Tuần 18
I. Ưu điểm: 
Duy trì mọi nề nếp của trường, lớp.
Đi học đều – tương đối đúng giờ
Giờ truy bài nghiêm túc.
Ôn tập kiểm tra cuối kì I tương đối tốt.
Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
II. Nhược điểm: 
Vẫn còn hiện tượng đi học muộn ở một số em
Còn có hiện tượng nói chuyện, làm việc riêng trong lớp.
Một số em chữ viết ẩu, chưa cẩn thận.
Một số em giữ gìn sách vở chưa sạch sẽ.
Đôi lúc có em hay nói tự do trong lớp.
III. Phương hướng: 
Duy trì nền nếp
Đi học đều, đúng giờ.
Luyện viết nhiều.
Giữ gìn sách vở luôn sạch sẽ.
Chuẩn bị đầy đủ sách vở đồ dùng học tập cho học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 Tuan 18.doc