Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần thứ 8 năm học 2010

Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần thứ 8 năm học 2010

TIẾNG VIỆT

BÀI 30: UA - ƯA

I - MỤC TIÊU.

- HS nắm được cấu tạo vần ua, ưa; viết và đọc được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Đọc từ và câu SGK. Luyện nói chủ đề “giữa trưa”.

- Rèn kỹ năng phát âm chuẩn, đọc và viết đúng.

- Tập trung học tập, mạnh dạn, yêu thích môn học.

II - ĐỒ DÙNG: Tranh vẽ SGK + bộ đồ dùng Tiếng Việt.

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần thứ 8 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt 
bài 30: ua - ưa
i - mục tiêu.
- HS nắm được cấu tạo vần ua, ưa; viết và đọc được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Đọc từ và câu SGK. Luyện nói chủ đề “giữa trưa”.
- Rèn kỹ năng phát âm chuẩn, đọc và viết đúng.
- Tập trung học tập, mạnh dạn, yêu thích môn học.
ii - đồ dùng: Tranh vẽ SGK + bộ đồ dùng Tiếng Việt.
iii - các hoạt động dạy học. Tiết 1
1. Bài cũ: Đọc, viết bài 29 SGK
2. Bài mới. 
* Giới thiệu bài.
* Dạy chữ ghi vần:
 Dạy vần ua
- Vần ua được viết bằng chữ u và chữ a.
- GV: phát âm ua và hướng dẫn đánh vần: u - a - ua và yêu cầu đọc trơn.
- HS gài bảng: ua
- HS đánh vần (cá nhân - đồng thanh) 
- GV giới thiệu ua là nguyên âm đôi.
- HS nhắc lại.
- So sánh vần ua với vần ia ?
- Yêu cầu ghép tiếng “cua” và đánh vần (c - ua - cua) => GT con cua (SGK)
- Phân tích: “tiếng cua có âm c đứng trước, vần ua đứng sau, thanh ngang”
- HSKG
- HS ghép: cua
- HS đánh vần - đọc - phân tích 
- Đọc: cua bể GV: (giải thích)
- Tìm tiếng có chứa vần ua ?
* Dạy vần ưa (quy trình như dạy vần ua) 
- HS quan sát và đọc 
- Nối tiếp: búa, tua tủa, xua ...
- So sánh vần ua với vần ưa
- Tìm tiếng có chứa vần ưa ?
- HD đọc từ + giải thích từ:
 cà chua tre nứa
 nô đùa xưa kia
- HSKG: Giống nhau: a đứng sau
 Khác: ư và u
- Nối tiếp: cửa, trưa, lừa, lửa ...
- Đánh vần tiếng chứa vần ua, ưa -> đọc từ (cá nhân - đồng thanh)
* Hướng dẫn viết theo qui trình:
ua, ưa, cua, ngựa.
- HS viết bảng con
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện viết.
- Viết bảng: cua bể, ngựa gỗ
- Viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Chấm bài - Nhận xét.
b) Luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc toàn phần ghi trên bảng T1.
- GV: Chỉnh sửa cách phát âm cho HS
- Quan sát tranh SGK vẽ gì ?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng
- Tìm tiếng trong câu chứa vần vừa học ?
- HS viết bảng
- Viết bài trong vở tập viết 
- Đọc cá nhân 
- HS đọc thầm
- HSTB: mua, dừa
- Khi đọc cần ngắt hơi ở đâu ?
* Luyện nói: Chủ đề “Giữa trưa”
- Trong tranh vẽ gì ?
- HSTB: Sau dấu phẩy
- 3 - 4 HS đọc câu 
- Q/s tranh, trả lời câu hỏi.
- Vì sao em biết đây là cảnh giữa trưa ?
- Buổi trưa mọi người thường làm gì ? ở đâu ?
- 2 - 3 em/ 1 câu gợi ý.
- HSTB: Nghỉ ngơi, ở nhà 
- Buổi trưa em phải làm gì ?
- Vì sao không nên nô đùa vào buổi trưa ?
- Nêu các vần vừa được học ?
4. Củng cố - dặn dò.
- 3 - 4 em: Ngủ trưa
- HS nối tiếp: Để mọi người nghỉ ngơi 
- Đọc SGK cả bài.
- GV nhận xét giờ học.
toán
luyện tập 
i - mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố về bảng cộng và làm phép tính cộng trong phạm vi 3, 4. 
- Rèn kỹ năng đặt tính, nhẩm nhanh đúng.
- Tập trung HS tập tự lực tư duy, học tập tốt.
ii - các hoạt động dạy học. 
1. Bài cũ: 
- Đọc các phép cộng trong phạm vi 4
- Điền dấu vào :
 2 + 2 3 4 = 3 + 
 1 + 3 4 3 = + 1
2. Bài mới. 
+ Bài 1: Viết kết quả đúng (chú ý viết thẳng cột)
- 5 em ( Trà, Thành, Công )
- Bảng con 
HS làm SGK.
+ Bài 2: Điền số vào ô trống
HD mẫu:
 + 1
 1 2
- 2 - 3 em nêu yêu cầu, lớp làm SGK, đổi chéo tự kiểm tra.
- Vì sao điền số 2 trong ô trống ?
- 1 HS lên chữa bài.
+ Bài 3: 
Hướng dẫn: 2 + 1 + 1 = 
“2 cộng 1 bằng 3; 3 cộng 1 bằng 4; viết 4 sau dấu bằng”
- HS nêu: Lấy 1 cộng 1 bằng 2
- Lớp n/x, bổ sung.
- HS nhắc lại cách làm và làm SGK.
- Nối tiếp nêu kết quả. 
+ Bài 4: Quan sát tranh vẽ SGK yêu cầu nêu bài toán
- 3 - 5 em nêu bài toán
- Viết phép tính thích hợp ?
3. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- 1 + 3 = 4 hoặc 3 + 1 = 4
đạo đức
gia đình em (Tiếp)
i - mục tiêu.
- HS hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ thương yêu, chăm sóc.
- Biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Biết yêu quý gia đình của mình, có tình cảm yêu thương gắn bó đối với gia đình.
- Nhận xét 3:chứng cứ 1,2,3
- GDBVMT:Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con.
ii - các hoạt động dạy - học. 
1. Khởi động: Chơi trò chơi “Đổi nhà” nội dung (SGV-tr24)
- HS vui chơi 
* Thảo luận: 
- Em có được sồng cùng người thân trong gia đình không?
- Người thân trong gia đình đã chăm sóc em như thế nào? 
- Vậy em thấy mình có trách nhiệm và bổn phận như thế nào với gia đình của mình? 
* Kết luận: SGV (tr25)
- 3 - 4 em trả lời.
- 4 - 5 em nêu: Được ông bà, cha mẹ che chở thương yêu, săn sóc... 
- Kính yêu, chăm sóc ông bà, bố mẹ, giúp đỡ anh chị
2. Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ Chuyện của bạn Long”
- Hãy nhận xét về việc làm của Long đã vâng lời mẹ chưa ?
- HS sắm vai: Mẹ Long, Long, bạn của Long
- HSTB: Long chưa vâng lời mẹ
- Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ ?
- HSK: Dễ bị cảm, không hoàn thành bài ...
3. Hoạt động 2: Liên hệ 
- Hằng ngày trong gia đình, bố mẹ thường quan tâm tới em những gì ?
- Từng cặp trao đổi
- Em phải làm gì để cha mẹ vui lòng ?
- Nối tiếp: Ngoan, vâng lời ông bà, bố mẹ, chăm chỉ học tập ...
- GV: Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- GV: Khen HS có nhiều việc làm tốt.
4. Kết luận chung (SGV-tr26)
5. Củng cố - dặn dò.
- Em phải biết quý trọng, vâng lời ai trong gia đình ?
- GV: Hệ thống bài học.
- 5 - 5 em, lớp n/x, bình chọn .
- HS nghe.
______________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt
bài 31: ôn tập 
i - mục tiêu.
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần: ia, ua, ưa. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại được câu chuyện "Khỉ và Rùa" 
- Phát âm chuẩn, viết đúng tốc độ, diễn đạt lưu loát.
ii - đồ dùng: Bảng ôn (tr.64) + Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
iii - các hoạt động dạy học. 
1. Bài cũ: 
Viết: ua, ưa, ia, mùa dưa, ngựa tía.
2. Bài mới. 
a) Giới thiệu bài: Khai thác tiếng: mía, múa
b) Ôn tập.
- Hướng dẫn và đọc ở bảng.
- Chú ý: ng không đứng trước i, ia.
- Đọc từ: mua mía ngựa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
- Giải nghĩa từ: trỉa đỗ (gieo - tra đỗ)
- Tìm các tiếng có chứa vần ia, ua 
- Tìm các tiếng có chứa vần ua
c) Tập viết
 mùa dưa, ngựa tía
- GV: viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
HS sử dụng bảng con
Yêu cầu HS đánh vần, phân tích tiếng.
HS quan sát bảng ghép -> đọc cá nhân
HS nghe
HS lên gạch chân, phân tích tiếng
HS viết bảng
HS viết bảng con
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện viết: mùa dưa, ngựa tía
GV: Chỉnh sửa tư thế ngồi viết đúng.
- Chấm bài - nhận xét: 1 dãy
 b) Luyện đọc.
- Đọc lại bài ôn (theo bảng)
- GV: Chỉnh sửa cho HS phát âm đúng.
- Quan sát tranh vẽ SGK vẽ gì ?
- GV viết bài thơ (tr65) lên bảng.
- Tìm tiếng có chứa vần ua ưa ?
- Yêu cầu HS đọc từng dòng, đọc cả đoạn:
c) Kể chuyện : Khỉ và Rùa.
- GV: Kể theo SGV (tr110) lần 1.
- Kể lần 2 theo tranh như SGK.
- Yêu cầu HS tập kể lại từng đoạn theo tranh.
Trong câu truyện trên em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- GV: Tóm tắt và nêu ý nghĩa câu chuyện (SGV).
HS tập viết bài trong vở Tập viết.
 5 -> 10 em đọc
HS q/s tranh, luyện nói: Vẽ bé đang ngủ
HS đọc thầm bài thơ
HSTB 
Mỗi dòng 2 -> 3 em đọc.
Đọc cá nhân toàn bài
HS lắng nghe
HS quan sát tranh và nghe kể
Mỗi tranh 1 -> 2 em kể , lớp n/x, bình chọn.
HS nghe
4. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu 2 em đọc toàn bài. Chuẩn bị bài 32.
Đọc trong SGK.
________________________________________
TOán
phép cộng trong phạm vi 5 
i - mục tiêu.
- Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. Thành lập và và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. 
- Đặt tính, tính nhẩm nhanh, chính xác.
- Tập trung học tập, ham thích học toán.
ii - đồ dùng: Bộ đồ dùng Toán
iii - các hoạt động dạy - học. 
1. Bài cũ: 
Điền số vào 
3 + = 4 2 + = 4 4 = 1 +
Đọc phép cộng trong phạm vi 4.
Nêu cách đặt tính phép cộng cột dọc.
- Cả lớp làm bảng con 
- 5 emTB
- HSK nhắc lại.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
* Phép cộng 4 + 1 = 5
- Cho HS quan sát tranh con gà và nêu bài toán.
- Có 4 con gà thêm 1 con gà tất cả là 5 con gà.
- HDHS hình thành phép cộng: 
4 + 1 = 5
- HS đọc lại phép tính.
* Phép cộng 1 + 4 = 5 HD tương tự.
HS 1 + 4 = 5
* Phép cộng 3 + 2 = 5 (tương tự)
(đồ dùng: 3 con vịt và 2 con vịt)
* Phép cộng 2 + 3 = 5 (tương tự) 
(đồ dùng: 5 hình vuông) 
* Bảng cộng:
- GV: sử dụng số chấm tròn như (SGK) 
GV viết: 
4 + 1 = 5 nhận xét 4 + 1 và 1 + 4 ?
1 + 4 = 5
3 + 2 = 5 nhận xét 3 + 2 và 2 + 3 ?
2 + 3 = 5
HS nêu phép tính: 3 + 2 = 5 
HS nêu phép tính: 2 + 3 = 5
HSKG: Đều bằng 5; các số đem cộng đổi chỗ cho nhau.
(tương tự trên) 
Nối tiếp đọc
* Cho HS nhận xét kết quả của các phép cộng trên.
- GV chốt bảng cộng trong phạm vi 5.
* Các phép tính đều có kết quả là 5.
 b) Thực hành cộng.
- GV: Hướng dẫn làm các bài tập trong SGK
Bài 1: Nêu kết quả (miệng) .
Bài 2: Tính
Bài 3, 4:
HS làm SGK, nối tiếp nêu
HS làm b/c
HS làm SGK, đổi chéo tự kiểm tra
3. Củng cố - dặn dò.
- Đọc phép cộng trong phạm vi 5.
- N/x giờ học.
____________________________________________
Thứ tư ngày 21tháng 10 năm 2010
tiếng việt
t 
Bài 32: oi - ai 
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo hai vần oi, ai; đọc và viết được vần, các từ, câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề bài học.
2. Kỹ năng: Phát âm, đọc đúng, viết đảm bảo tốc độ và kỹ thuật.
3. Thái độ: Tập trung, mạnh dạn trong học tập.
ii - đồ dùng. 
Bộ đồ dùng tiếng Việt + tranh SGK.
iii - các hoạt động dạy học. 
1. Bài cũ.
Kiểm tra đọc quả dưa cửa sổ
 mưa gió mua mía
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài: Học vần oi, ai 
* Dạy vần oi 
- GV: Giới thiệu vần oi (i đứng trước, o đứng sau)
- Đọc: oi
HD đánh vần (o - i - oi)
- Quan sát tranh (SGK) - nhà lợp bằng gì ?
HS gài bảng: oi
Đánh vần + đọc 
Lợp bằng ngói
- Đánh vần: ng - oi - ngoi - sắc - ngói
- Đọc: nhà ngói -> (giải thích)
- Nói câu có chứa từ “nhà ngói”
* Dạy vần ai (quy trình dạy tương tự vần oi) 
- Đánh vần: a - i - ai 
- Đánh vần tiếng gái (g - ai - gai - sắc - gái) 
HS ghép: ngói và đánh vần + đọc 
- So sánh vần ai và oi có gì giống và khác ?
Giống nhau: Kết thúc bằng i
Khác bắt đầu bằng o và a 
- Đọc từ: bé g 
- Tìm tiếng có chứa vần ai ?
- Đọc từ:
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở
hái, tai, vai, chai, lái ...
HS gạch chân đánh vần tiếng có chứa vần ->  ... = 5 điền dấu = vào ô trống.
- Cho HS làm và sau đó lên chữa bài.
- Nhận xét bổ sung cho bạn.
Bài 5: Gọi HS nhình tranh nêu đề toán.
- HSK: 3 con cho và 2 con chó tất cả là mấy con chó?
- Viết phép tính thích hợp?
- Làm b/c: 3 + 2 = 5
- Em nào có đề toán khác?
- Viết phép tính thích hợp với đề toán của bạn?
- HSKG: 2 con chó và 3 con chó tất cả là mấy con chó?
- 2 + 3 = 5
- Gọi HS chữa bài.
- Phần b) tương tự.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
4. Củng cố- dặn dò: Thi đọc nhanh bảng cộng 5
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 33 : ôi, ơi
i - mục tiêu.
- HS nắm được cấu tạo vần ôi, ơi; viết và đọc được vần, tiếng, từ chứa các vần đó. Đọc từ và câu SGK. Luyện nói chủ đề “giữa trưa”.
- Rèn kỹ năng phát âm chuẩn, đọc và viết đúng.
- Tập trung học tập, mạnh dạn, yêu thích môn học.
ii - đồ dùng: Tranh vẽ SGK + bộ đồ dùng Tiếng Việt.
iii - các hoạt động dạy học. Tiết 1
1. Bài cũ: Đọc, viết bài 32 SGK
2. Bài mới. 
* Giới thiệu bài.
* Dạy chữ ghi vần:
 Dạy vần ôi
- Vần ôi được viết bằng chữ ô và chữ i.
- GV: phát âm ôi và hướng dẫn đánh vần: ô - i - ôi và yêu cầu đọc trơn.
- HS gài bảng: ôi
- HS đánh vần (cá nhân - đồng thanh) 
- GV giới thiệu ô là âm chính, i là âm cuối
- HS nhắc lại.
- So sánh vần ôi với vần ai ?
- Yêu cầu ghép tiếng “ổi” và đánh vần (ôi - hỏi - ổi 
- HSKG
- HS ghép: ổi
- HS đánh vần - đọc - phân tích 
- Đọc: trái ổi GV: (giải thích)
- Tìm tiếng, từ có chứa vần ôi?
* Dạy vần ơi (quy trình như dạy vần ôi) 
- HS quan sát và đọc 
- Nối tiếp: đĩa xôi, vôi ve, cá trôi, lôi thôi,... 
- So sánh vần ơi với vần ôi
- Tìm tiếng, từ có chứa vần ơi ?
- HD đọc từ + giải thích từ:
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
- HSKG nêu
- Nối tiếp: phơi, vơi, vui chơi,...
- Đánh vần tiếng chứa vần ôi, ơi -> đọc từ (cá nhân - đồng thanh)
* Hướng dẫn viết theo qui trình:
ôi, ơi, ổi, bơi
- HS viết bảng con
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện viết.
- Viết bảng: trái ổi, bơi lội 
- Viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Chấm bài - Nhận xét.
b) Luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc toàn phần ghi trên bảng T1.
- GV: Chỉnh sửa cách phát âm cho HS
- Quan sát tranh SGK vẽ gì ?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng
- Tìm tiếng trong câu chứa vần vừa học ?
- HS viết bảng
- Viết bài trong vở tập viết 
- Đọc cá nhân 
- HS đọc thầm
- HSTB: chơi
- Khi đọc cần ngắt hơi ở đâu ?
* Luyện nói: Chủ đề “ Lễ hội”
- Trong tranh vẽ gì ?
- HSTB: Sau dấu phẩy
- 3 - 4 HS đọc câu 
- Q/s tranh, trả lời câu hỏi.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- 2 - 3 em/ 1 câu gợi ý
- Nêu các vần vừa được học ?
4. Củng cố - dặn dò.
- 3 - 4 em
- Đọc SGK cả bài.
- GV nhận xét giờ học.
a. Hoạt động 1: Dạy bài hát .
_____________________________
Tự nhiên xã hội
Ăn uống hàng ngày
I Mục tiêu: HS biết:
- Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khẻ tốt.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân: Ăn đủ no, uống đủ nước.
- Nhận xét 2: chứng cứ 3
II Đồ dùng dạy- học: Hình minh hoạ bài 8 SGK.
III. Hoạt động dạy- học:
*Khởi động: Chơi trò chơi: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Giới thiệu bài" Ghi bảng
*Hoạt động 1: Động não
Bước 1: Hướng dẫn:
- Kể tên những thức ăn, uống các em thường xuyên dùng hàng ngày
- Viết tên thức ăn lên bảng
Bước 2: Cho HS quan sát hình tr 18 SGK: 
- Kể tên thức ăn em thích
- Loại nào em chưa ăn hoặc không biết ăn
*Kết luận: Cần ăn nhiều loại thức ăn có lợi cho cơ thể
Hoạt đông 2: Làm việc với SGK
- YC HS Kể tên hình cho biết sự lớn lên của cơ thể, học tập tốt, có sức khoẻ tốt.
- Tại sao phải ăn uống hàng ngày?
- Kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp tham gia chơi
- Suy nghĩ, kể nối tiếp
- Một số HS kể trước lớp
Bước 1: Thảo luận trong nhóm nhỏ
Bước 2: Thảo luận cả lớp
_____________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2010
Tiếng việt
bài 34: ui - ưi
i - mục tiêu.
- Nắm cấu tạo vần ui, ưi; đọc và viết được ui, ưi; các từ và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề “Đồi núi ”.
- Rèn kỹ năng phát âm đúng, đọc và viết đúng tốc độ.
- Tập trung học tập, yêu thích môn học.
ii - đồ dùng: Tranh SGK + bộ đồ dùng tiếng Việt + tranh đồi núi.
iii - các hoạt động dạy học. 	
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc, viết bài 33
( Chú ý gọi HSTBY )
2. Bài mới. 
* Giới thiệu bài. 
* Dạy vần ui
- GV: Vần ui (âm u đứng trước, i đứng sau).
- GV: yêu cầu HS ghép và đánh vần 
(u - i - ui) .
- Giới thiệu u là âm đệm, i là âm chính.
- HS đọc SGK, viết bảng con.
- HS nhắc lại
- Dùng bảng gài: ui 
- HS nhắc lại.
- Hãy ghép tiếng: núi + đánh vần 
(n - ui - nui - sắc - núi)
- Quan sát tranh (SGK) vẽ cảnh gì ?
- Đọc: đồi núi (giải thích từ) 
* Dạy vần ưi 
- Từ vần ui thay u = ư -> ta có vần gì ?
- Đánh vần: (ư - i - ưi) 
- Ghép: gửi + hướng dẫn đánh vần 
- Gài bảng: núi 
- Cảnh đồi núi
- Đọc cá nhân 
- HS Ghép: ưi
- Đánh vần + đọc + phân tích
- Cá nhân 
- Quan sát tranh SGK và yêu cầu đọc gửi thư.
- 3 em đọc 
+ Ta vừa học 2 vần gì ?
- So sánh vần ui và ưi ?
Giải lao
+ Đọc từ: + GV kết hợp giảng từ
cái túi gửi quà
vui vẻ ngửi mùi 
* Hướng dẫn viết: ui - ưi
- Yêu cầu viết bảng con.
- GV: Viết mẫu.
- Giống nhau: Kết thúc bằng i 
- Đọc cá nhân, kết hợp phân tích
- HS viết bảng con 
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- GV yêu cầu HS đọc toàn bảng T1
- Quan sát tranh SGK vẽ cảnh gì ?
- GV: Viết câu lên bảng.
- Trong câu tiếng nào viết in hoa ?
- Tiếng nào có chứa vần ui, ưi ?
- GV: Chỉnh sửa phát âm và ngữ điệu khi đọc.
- 5 em đọc
- Cả nhà đang đọc thư ... 
- HS đọc thâm câu 
- HS lên gạch chân tiếng 
- Đọc cá nhân câu 
b) Luyện nói: Chủ đề “đồi núi”
- Trong tranh vẽ gì ?
- GV giới thiệu một số địa phương có đồi núi: Cao Bằng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Hải Dương (Chí Linh).
- Cảnh đồi núi
- GV: Đưa tranh đồi, núi (gt)
- HDHS nói theo nội dung tranh, diễn đạt được câu đủ ý.
c) Luyện viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư 
- Yêu cầu và hướng dẫn HS viết bảng con: đồi núi, gửi.
- HS quan sát tranh , nói những hiểu biết của mình về đồi núi.
- Sử dụng bảng con 
- GV: Chỉnh sửa tư thế ngồi viết đúng 
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại các vần vừa học. N/x giờ học.
- Viết bài trong vở tập viết.
- 2 em đọc SGK
_________________________________________
toán
số 0 trong phép cộng
i - mục tiêu.
- Nắm vững “Một số đem cộng với 0 có kết quả bằng chính nó”. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
- Rèn kỹ năng đặt tính, cộng nhẩm nhanh.
- Say sưa, ham thích học toán.
ii - đồ dùng. 
Sử dụng tranh SGK + Bộ đồ dùng học Toán.
iii - các hoạt động dạy - học. 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 4 2 3 + 1+ 1 =
 1 2 3 + 2 = 2 + ...
- Kiểm tra vở BT của HS, chấm một số bài.
2. Bài mới. 
a) Giới thiệu phép cộng một số với 0
* Phép cộng 3 + 0 = 3 ; 0 + 3 = 3
- GV: Nêu bài toán (trực quan)
Lọ thứ nhất có 3 bông hoa, lọ thứ hai có 0 bông hoa. Hỏi cả 2 lọ có mấy bông hoa ? 
4 em lên bảng
HS quan sát
Nhắc lại bài toán 
- 3 bông hoa và 0 bông hoa là mấy bông hoa ?
HSTB: 3 bông hoa 
- Viết phép tính: 3 + 0 = 3
+ Bài toán: Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ hai có 3 quả táo. Hỏi cả 2 đĩa có mấy quả táo ?
Đọc cá nhân, đồng thanh
HS nhắc lại bài toán
- Hãy viết phép tính tương ứng
 0 + 3 = 3 
+ GV sử dụng chấm tròn
HS viết phép tính (bảng con)
Đọc phép tính 
Yêu cầu HS lên điền số vào từng nhóm.
- Hãy viết 2 phép tính cộng ?
- Nhận xét 2 phép tính có kết quả ?
+ Các số đem cộng giống nhau, vị trí thay đổi -> kết quả không đổi.
GV viết: 3 + 0 = 0 + 3 
+ GV giới thiệu thêm một số phép cộng với 0.
3 + 0 = 3
0 + 3 = 3
3 - 4 em nhắc lại
H nhận xét.
0 + 2 = 2 + 0 = 4 + 0 0 + 4 =
Kết luận: Một số cộng với 0 bằng chính số đó ? 0 cộng với một số bằng chính số đó.
Hỏi đáp từng cặp
HS nhắc lại kết luận
b) Thực hành.
- Yêu cầu mở SGK, trả lời câu hỏi
- Hướng dẫn làm bài tập 2a (làm miệng) 
- Phần b,
Sử dụng SGK + đọc phép tính 
Nối tiếp nêu kết quả
HS làm vở bài tập
+ Bài 3:Tính
1 + ... = 1 1 + ... = 2 ... + 2 = 4
... + 3 = 3 2 + ... = 2 0 + ... = 0
+ Bài 4: Nêu bài toán và viết phép tính
3. Củng cố - dặn dò.
- GV hệ thống bài học.
Làm bảng con
6 em TBK chữa bài, lớp n/x, bổ sung.
HSG nêu, lớp làm bảng con 
__________________________________________
Thủ công
Xé dán hình cây đơn giản (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS biết xé dán hình cây đơn giản.
- Xé dán các mẫu cây khác nhau.
- Rèn đôi tay khéo léo hơn , sáng tạo hơn khi học tập.
- Nhận xét 2: chứng cứ 1,2,3.
II. Đồ dùng
HS : Giấy thủ công, chì, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
2. Bài mới: 
a, Quan sát nhận xét: QS các mẫu cây xé dán
- HD Học sinh cách QS các chi tiết của cây(Hình gì? mầu gì? có những chi tiết nào?)
b, Giáo viên nêu các thứ tự xé dán từng bộ phận .
+ Xé tán : hình tròn :từ hình vuông 8 ô -> xé thành hình tròn , chỉnh sửa cho giống hình tán cây
+ Xé hình thân cây
- Xé hình chữ nhật 4 ô - 2 ô (có thể hơi cong)
c, Học sinh thực hành xé hình tán lá.
 Giáo viên theo dõi, giúp HS yếu
thể dục
đội hình đội ngũ - trò chơi 
i - mục tiêu.
- Ôn kỹ năng đội hình đội ngũ đã học, yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng nhanh và chính xác.
- Có kỹ năng đi thường đúng theo nhịp 2 - 4 (hàng dọc) trò chơi “qua đường lội”.
- Tham gia tự giác, chủ động, sáng tạo.
- Nhận xét 1,4: chứng cứ 1,2,3. 
ii - địa điểm. 
Sân trường.
iii - các hoạt động dạy - học. 
1. Phần mở đầu. 
- Tập hợp, phổ biến nội dung bài học
Tập hợp 2 hàng dọc
Chạy nhẹ nhàng trên sân trường một vòng
2. Phần cơ bản.
- Tập hợp 2 hàng dọc, dóng hàng
- Dàn hàng, dồn hàng
- Đứng nghiêm, nghỉ, quay phải quay trái.
Thực hiện 1 -> 2 lần
Cả lớp tập
Từng tổ tập
- Đi thường theo nhịp 1 - 2
+ Ôn trò chơi: “Qua đường lội”
- Yêu cầu đi đúng đường không trượt ngã
3. Phần kết thúc.
- Tập hợp.
- T: Nhận xét giờ học.
Đi theo hàng dọc
H thực hiện đi trên viên gạch 
Đứng vỗ tay hát
____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 1 tuan 8 chuan ktknBVMT.doc