I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Học thuộc lòng và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số) vận dụng khi tính nhẩm thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.
- Củng cố về tím số hạng chưa biết. Về bảng cộng có nhớ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Môn : Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Học thuộc lòng và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số) vận dụng khi tính nhẩm thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn. - Củng cố về tím số hạng chưa biết. Về bảng cộng có nhớ. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH : 2. KIỂM TRA : - GV cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét sửa chữa. 52 71 + 15 + 14 67 85 3. BÀI MỚI : a/ Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b/ Luyện tập : Bài 1 : Tính nhẩm. - GV cho HS làm tiếp nối mỗi tổ 1 cột. - GV cùng HS nhận xét sửa chữa. - GV cùng HS nhận xét. 11 – 2 = 9 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5 18 – 8 = 10 11 – 3 = 8 11 – 5 = 6 11 – 7 = 4 11 – 9 = 2 Bài 2 : Đặt tính rồi tính - GV cho HS làm vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. - Khi HS làm xong, GV gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét bổ sung. a) 41 51 81 - 25 - 35 - 48 16 16 33 b) 71 38 29 - 9 + 47 + 6 62 85 35 Bài 3 : Tìm X - GV cho HS lên bảng làm bài mỗi em làm 1 bài. HS còn lại làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét. a)X + 18 = 61 b)23 + X = 71 c)X + 44 = 81 X = 61-18 X = 71-23 X = 81- 44 = 43 X = 48 X = 37 Bài 4 : - GV gọi 1 HS đọc y/c của bài 4. - GV hỏi. Bài toán cho biết gì ? (có 51 kg táo, bán 26 kg táo). Bài toán hỏi gì ? (Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu kilôgam táo?). - GV gọi 1 HS lên tóm tắt, 1 em lên giải. HS còn lại làm vào vở. GV theo dõi HS làm bài. Tóm tắt Có : 51 kg táo Bán : 26 kg táo Còn lại : .kg táo ? Tính Giải 51 Cửa hàng đó còn lại là. - 26 51 – 26 = 25 (kg táo) 25 Đáp số : 25 kg táo - GV chấm một số vở bài tập của HS. Bài 5 : - GV cho HS trơi chò chơi. GV chia 3 cột và viết lên bảng. Đại diện tổ lần lượt tiếp nối nhau lên chọn dấu +, - để điền vào phép tính. Tổ nào làm đúng nhanh thì thắng. - GV theo dõi HS làm bài. - GV cùng HS nhận xét. 9 + 6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 8 = 3 11 – 6 = 5 10 – 5 = 5 8 + 8 = 16 11 – 2 = 9 8 + 6 = 14 7 + 5 = 12 4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: * GV nhận xét tiết học . - HS làm vào bảng con. - HS nhắc lại tựa bài. - HS làm tiếp nối mỗi tổ 1 cột. - Cả lớp nhận xét sửa chữa đánh dấu Đ, S. - HS làm bài vào vở. - Cả lớp sửa chữa bài. - 3 HS lên bảng làm bài. HS còn lại làm vào vở. - Cả lớp nhận xét và sửa chữa. - 1 HS đọc y/c bài 4. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - 1 HS tóm tắt. - 1 HS giải. - HS còn lại làm vào vở. - 7 - 10 em nộp bài. - Đại diện 3 tổ lên nối tiếp nhau chọn dấu +, - để điền vào phép tính có kết quả đúng - Các tổ chơi trò chơi. - Cả lớp nhận xét. Môn : Tập Đọc BÀ CHÁU I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - HS đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ : làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Nhấn giọng ở các từ ngữ : vất vã, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơn hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo - Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. + Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. + Giọng bà tiên : trầm, ấm, hiền từ. + Giọng hai anh em : cảm động, tha thiết. 2. Hiểu - Hiểu nghĩa các từ trong bài : đầm ấm, màu nhiệm. - Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quí giá hơn vàng bạc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi cacù câu văn, từ ngữ cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc bài Thương ông. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài Treo tranh và hỏi. - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? - Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật như thế nào ? - Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. - Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2. b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn - Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng. c) Luyện đọc câu dài, khó ngắt - Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. - Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Đọc cả đoạn - Yêu cầu HS đọc theo đoạn - Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. e) Thi đọc - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, cho điểm. g) Đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu đọan 1, 2 - Hỏi : Gia đình em bé có những ai ? - Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của bà cháu ra sao ? - Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào ? - Cô tiên cho hai anh em vật gì ? - Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? - Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh ? - Cây đào này có gì đặc biệt ? - GV chuyển ý : Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao ? Chúng ta cùng học tiếp. TIẾT 2 2.4. Luyện đọc đoạn 3, 4 a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần. b) Đọc từng câu c) Đọc cả đoạn trước lớp - Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng. - Yêu cầu HS đọc cả đọan trước lớp. d) Đọc cả đọan trong nhóm e) Thi đọc giữa các nhóm g) Đọc đồng thanh cả lớp 2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4 - Hỏi : Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao ? - Thái độ của hai anh em như thế nào khi đã trở nên giàu có ? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui ? - Hai anh em xin bà tiên điều gì ? - Hai anh em cần gì và không cần gì ? - Câu chuyện kết thúc ra sao ? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. - Nhận xét. - Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - 2 HS mỗi HS đọc 2 khổ thơ và trả lời các câu hỏi : + Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông ? + Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau ? - 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả lời câu hỏi : - Chân ông đau như thế nào ? - Qua bài tập đọc con học tập được từ bạn Việt đức tính gì ? Quan sát và trả lời câu hỏi. - Làng quê. - Rất sung sướng và hạnh phúc. - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. - Đọc, HS theo dõi. - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. - Luyện đọc các câu : + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm./ + Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, / ra lá, / đơm hoa, / kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài - Nối tiếp nhau đọc đọan 1, 2. - Nhận xét bạn đọc. - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe và bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc. - Bà và hai anh em. - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực rau cháo nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào. - Khi bà mất, gieo hạt đào lên một bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. - Vừa gieo xuống, hạt đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Kết toàn trái vàng , trái bạc. - Theo dõi, đọc thầm. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ : màu nhiệm, ruộng vườn. - Luyện đọc câu : Bà hiện ra, /móm mém, / hiền từ, / dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. // - 3 đến 5 HS đọc. - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Cảm thấy càng ngày càng buồn bã. - Vì nhớ bà. / Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có. - Bà sống lại, hiến lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của biến mất. - 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện. - Tình cảm là thứ của cải quý nhất. / Vàng bạc không quý bằng tình cảm con người. Môn : Tập Viết VIẾT CHỮ HOA I – ÍCH NƯỚC LỢI NHÀ I/ MỤC TIÊU - Viết đúng, đẹp chữ hoa I. - Biết cách nối các con chữ trong cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Mẫu chữ I hoa viết trên bảng phụ, trong khung chữ mẫu có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Vở Tập viết 2, tập một. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra vở Tập viết của một số HS - Yêu cầu HS viết chữ H hoa vào bảng con. - Yêu cầu viết chữ Hai. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong tiết học này, các con sẽ học cách viết chữ I hoa, viết câu ứng dụng : Ích nước lợi nhà. 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát, nhận xét số nét, quy trình viết I - Treo bảng có chữ I hoa và hỏi : Chữ I hoa giống chữ hoa nào ? - Chữ I hoa gồm mấy nét ? - Vừa nói quy trình viết vừa tô vào khung chữ : Điểm đặt nằm dưới đường kẻ ngang số 4 lượn cong trái hcạ ... quanh. - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. Thái độ, tình cảm : - Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. - Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè. 3. Hàng vi : II/ CHUẨN BỊ : - Giấy khổ to, bút viết. - VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống. Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? - GV y/c HS nêu cách xử lý và gọi HS khác nhận xét. GVKL : Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp đỡ bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ học đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ banï bè. Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm, giúp đỡ bạ bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được các bạn yêu mến. * Hoạt động 2 : Nhận biết các biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - GV y/c các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau : 1/ Hạnh học rất kém toán. Tổng kết điểm cuối học kì lần nào tổ của của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh. - GV nói theo em : Các bạn trong tổ làm đúng hay sai? Vì sao? Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì? + Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các không nên vì thế mà đã vội vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá có thể làm cho Hạnh buồn, chán nản. Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh. + Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là môn toán, các bạn trong tổ nên kết hợp cung với GV chủ nhiệm và với cả lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh. Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và cố gắng trong học tập được. GVKL : Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi. * Hoạt động 3 : Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - GV hỏi HS. Khi quan tâm giúp đỡ bạn em cảm thấy như thế nào? GVKL : Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn đau ốm - HS thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lý. + Đến thăm bạn. + Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng bài cho bạn những chỗ không hiểu. - HS thực hiện theo. - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giả quyết cho tình huống của GV. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS liên hệ và trả lời. + Khi quan tâm giúp đỡ bạn, em cảm thấy rất vui sướng, hạnh phúc. + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy mình lớn lên nhiều. - HS trao đổi nhận xét bổ sung. Môn : Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về : - Các phép cộng có nhớ dạng : 12 – 8, 32 – 8, 52 – 28 . - Tìm số hạng chưa trong một tổng. - Giải bài toán có lời văn (toán đơn, 1 phép tính trừ). - Biểu tượng về hình tam giác. - Bài toán trắc nghiệm, 4 lựa chọn. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU : - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : Bài 1 : Tìm nhẩm. - GV cho HS làm bài. - GV gọi 4 HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét. 12 – 3 = 9 12 – 5 = 7 12 – 7 = 5 12 – 9 = 3 12 – 4 = 8 12 – 6 = 6 12 – 8 = 4 12 – 10 = 2 Bài 2 : Đặt tính rồi tính - GV gọi 3 em lên bảng làm bài a mỗi em làm 1 bài. - GV và lớp nhận xét. a) 62 72 32 - 27 - 15 - 8 35 57 24 - GV cho HS làm vào bảng con. b) 53 36 25 + 19 + 36 + 27 72 72 52 Bài 3 : Tìm X - GV cho HS làm bài vào vở. - GV chấm một số vở cho HS. a) X + 18 = 52 b) X + 24 = 62 X = 52 - 18 X = 62 - 24 = 34 X = 38 c) 27 + X = 82 X = 82 – 27 X = 55 Bài 4 : - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi. Bài toán cho biết gì ? (có 42 con, trong đó có 18 con Thỏ). Bài toán hỏi gì ? (Hỏi có bao nhiêu con gà?). - GV cho HS làm bài vào vở. Tóm tắt Gà và Thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : . con ? Giải Số con Gà có làø. 42 – 18 = 24 (con) Đáp số : 24 con Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - GV chỉ vào hình vẽ và hỏi. Có bao nhiêu hình tam giác ? D. Có 10 hình tam giác. 3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: * GV nhận xét tiết học . - 1,2 HS nhắc lại. - HS làm bài 1. - 4 HS lên bảng sửa bài. - Lớp tự kiểm tra bài làm của mình. - 3 HS lên bảng làm bài a mỗi em làm 1 bài. - Lớp nhận xét. - HS làm vào bảng con. - HS làm bài vào vở. - 7 - 10 em nộp bài. - 1 HS đọc đề. - Lớp đọc thầm. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS làm vào vở. - HS trả lời. Môn : Chính Tả CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I/ MỤC TIÊU - Nghe, viết đúng đoạn : Ông em trồng bày lên bàn thờ ông trong bài Cây xoài của ông em. - Củng cố quy tắc chính tả phânbiệt g/gh; ươn/ ương. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. - 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 4 HS lên bảng - Nhận xét bài HS trên bảng. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ viết đoạn đầu trong bài Cây xoài của ông em. Củng cố về quy tắc chính tả g/gh; ươn/ương. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần chép. - Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp ? - Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích này có mấy câu ? - Gọi HS đọc đoạn trích. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ : trống, lẫm chẫm, nở, quả, những. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Thu và chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm. - Chữa bài cho HS : ghềnh, gà, gạo, ghi. Bài 3 - Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Khen HS tiến bộ. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Tổng kết tiết học. - Dặn HS về ghi nhớ quy tắc chính tả, nhắc HS viết xấu phải về nhà chép lại bài. - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x - HS dưới lớp viết vào nháp. - Theo dõi bài viết - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. - Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông. - 4 câu - 2 HS đọc. - Đọc : trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp. - Điền vào chỗ trống g/gh. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm bài Vở bài tập. - 2 nhóm làm bài tập 3a. 2 nhóm làm bài tập 3b. - Đáp án : sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ương, đường. Môn : Tập làm Văn CHIA BUỒN, AN ỦI I/ MỤC TIÊU - Rèn kỷ năng nghe và nói. - Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác. - Biết nói câu an ủi. - Viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông bà. - Biết nhận xét bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa trong SGK. - Mỗi HS một tờ giấy nhỏ để viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Hỏi : Khi thấy người khác buồn em phải làm gì ? - Các con có thường xuyên nói chuyện với ông, bà không ? - Khi ai đó gặp chuyện buồn, ta hãy nói một vài lời an ủi, người đó sẽ thấy vui hơn rất nhiều. Bài học hôm nay dạy các con biết nói lời an ủi với ông, bà hay những người già xung quanh mình. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. Bài 2 - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? - Treo bức tranh và hỏi : Chuyện gì xảy ra với ông ? - Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông ? - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 3 - Phát giấy cho HS. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm. - Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài làm của HS. - Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. - 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Giúp đỡ và nói lời an ủi. - Có/ Không. - Đọc yêu cầu. - Ông ơi, ông làm sao nay ? Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé./ Ông ơi ! Ông mệt à ! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông./ - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình trồng lại cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn./ ... - Ông bị vỡ kính. - Ông ơi ! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới. - Nhận giấy. - Đọc yêu cầu và tự làm. - 3 đến 5 HS đọc bài làm.
Tài liệu đính kèm: