I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8.
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
II/ đồ dùng dạy học:
- Que tính.
- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Môn : Toán 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 – 8 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8. - Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. - Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Que tính. - SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GIỚI THIỆU BÀI : - Trong giờ toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài toán có liên quan. GV ghi tựa bài lên bảng. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: Bước 1 : - GV đưa ra bài toán : Có 14 que tính (GV cầm que tính) bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - GV gọi 1, 2 HS nhắc lại. GV hỏi tiếp. Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? (thực hiện phép trừ : 14 – 8 ). - GV viết lên bảng : 14 – 8. Bước 2 : - GV yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. Sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính. - GV gọi 1, 2 HS nêu cách bớt bớt của mình GV nhận xét. - Hướng dẫn HS cách bớt. + Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que tính) Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước. Sau đó bớt 4 que tính nữa. Để bớt được 4 que tính cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. GV hỏi?. Vậy 14 que tính bớt 8 còn mấy que tính? (còn 6 que tính) Vậy 14 trừ 8 bằng mấy? (14 trừ 8 bằng 6) - GV viết lên bảng : 14 – 8 = 6. Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính. - GV y/c 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. 14 - 8 6 - GV gọi 1, 2 HS nhắc lại cách trừ. * Bảng công thức : 14 trừ đi một số. - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học và viết lên bảng, bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học. - GV Yêu cầu HS thông báo kết quả và GV ghi lên bảng. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS đọc thuộc 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 14 – 7 = 7 14 – 8 = 6 14 – 9 = 5 * Luyện tập - Thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm. - GV y/c HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính vào bài 1. - GV yêu cầu lớp nhận xét bài bạn. GV nói thêm khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi. a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 7 + 7 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 7 + 7 = 14 14 - 9 = 5 14 - 8 = 6 14 - 4 = 10 14 - 5 = 9 14 - 6 = 8 14 - 10 = 4 b) 14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 4 – 1 = 9 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 5 = 9 Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS làm vào vở. GV nhận xét sửa chữa. 14 14 14 14 14 - 6 - 9 - 7 - 5 - 8 8 5 7 9 6 Bài 3 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. - GV cho HS làm vào bảng con. a) 14 và 5 b) 14 và 7 c) 12 và 9 14 14 12 - 5 - 7 - 9 9 7 3 Bài 4 : - GV gọi 1,2 HS đọc đề bài. - GV hỏi? Bài toán cho biết gì? (Có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện). Bài toán hỏi gì? (Cửa hàng đó còn lại mấy quạt điện?). - GV cho HS làm vào vở, gọi 1 HS lên tóm tắt và giải. - GV nhận xét và chấm một số vở. Tóm tắt Có : 14 quạt điện. Bán : 6 quạt điện. Còn lại :..quạt điện? Giải. Cửa hàng đó còn lại là. 14 - 6 = 8 (quạt điện) Đáp số : 8 quạt điện 3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV y/c HS đọc (HTL) bảng công thức 14 trừ đi một số. * GV nhận xét tiết học . - HS nhắc lại tựa bài, cả lớp đọc. - HS nghe và phân tích đề. - 1, 2 HS nhắc lại. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS thực hiện thao tác trên que tính. Trả lời : Còn 6 que tính. - HS nêu. - 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. + Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4, viết dấu - và kẻ vạch ngang . + Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. - 1, 2 HS nhắc lại - HS thực hiện thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - HS nối tiếp nhau thông báo kết quả của các phép tính mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. - HS học thuộc bảng công thức. - 3 HS lên bảng mỗi em làm một cột tính. - Lớp làm bài 1 vào SGK. - HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai tự kiểm tra bài. - HS đọc. - HS làm bài vào vở. - 5 HS lên bảng làm. - HS làm vào bảng con.. - Lớp đọc ĐT. - 1,2 HS đọc đề toán. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - 7, 10 HS nộp bài. - 1 Vài HS đọc HTL. Môn : Tập Đọc BÔNG HOA NIỀM VUI I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - HS đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ khó : sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa, ; bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẽ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn, - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc đúng giọng các nhân vật. + Người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. + Giọng chị : cầu khẩn + Lời cô giáo : dịu dàng, trìu mến 2. Hiểu - Hiểu nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. - Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK - Tranh (ảnh) hoa cúc đại hóa hoặc hoa thật. - Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? - Chỉ lên bức tranh và nói : Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái nhưng cuối cùng bạn lại nhận được hoa. Chúng em cùng tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong vườn trường qua bài tập đọc Bông hoa niềm vui. - Viết tên bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2 a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu đoạn 1, 2 b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm và ghi lên bảng phụ. c) Hướng dẫn ngắt giọng - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng câu dài. d) Đọc theo đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh. g) Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2 - Đoạn 1, 2 kể về bạn nào ? - Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? - Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ? - Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui ? - Bạn Chi đáng khen ở chổ nào ? - Bông hoa Niềm Vui đẹp như thế nào ? - Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ? - Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ? - Chuyển ý : Chi rất muốn tặng bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung. Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học tiếp bài. TIẾT 2 2.4.Luyện đọc các đoạn 3, 4 - Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV giải thích thêm một số từ mà HS không hiểu. 2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4 - Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? - Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì ? - Thái độ cô giáo ra sao ? - Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? - Theo em, bạn Chi có đức tính gì đáng quý ? 2.6. Thi đọc chuyện theo vai - Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói vì sao ? - Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi - 3 đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau : - Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con ? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? - Trong bài thơ em thích nhất bài thơ nào ? Vì sao ? - Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa cúc. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ; bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Em muốn đem tặng bố / một bông Hoa Niềm Vui / để bố dịu cơn đau. // Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. // - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung. - Thi đọc. - Bạn Chi. - Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui - Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui để tặng bố để làm dịu cơn đau của bố. - Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều tốt lành. - Bạn rất thương bố và mong cho bố mau khỏi bệnh. - Rất lộng lẫy. - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường. - Biết bảo vệ của công. - Luyện đọc các từ ngữ : ốm nặng, hai bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn. - Luyện đọc các câu : Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ ! // Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông cho mẹ, / vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ thành một cô bé hiếu thảo. - Xin cô cho em Bố em đang ốm nặng - Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy hiếu thảo. - Trìu mến, cảm động. - Đến trường cám ơn cô g ... áp sách vở. - Cậu bé giặt quần áo / rửa bát đũa. - Em và Linh quét dọn nhà cửa. - Ôn mẫu câu Ai làm gì? và các từ ngữ chỉ hoạt động. Môn : Đạo Đức GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết 1 số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Biết vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 2. Thái độ, tình cảm : - Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Không đồng tình, ủng hộ đến những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp. 3. Hành vi : - Thực hiện 1 số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II/ CHUẨN BỊ : - Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1. Tiết 1. TIẾT 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Tham quan trường lớp, học. - GV hướng dẫn đi tham quan sân trường, quan sát lớp học. - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập sau khi tham quan. 1) Em thấy sân trường mình như thế nào? ¨ Sạch, đẹp, thoáng, mát. ¨ Bẩn, mất vệ sinh. Ý kiến khác của em. 2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em như thế nào? Ghi lại ý kiến của em. - GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong phiếu học tập của HS. GVKL : Các em cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 2 : Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV y/c thảo luận nhóm đôi. Nêu những việc làm cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó báo cáo. GVKL : Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm 1 số công việc sau : + Không vứt rác ra sân trường. + Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường. + Luôn kê bàn ghế ngay ngắn. +Vứt rác đúng nơi quy định. + Quét dọn lớp học hằng ngày. Hoạt động 3 : Thực hành vệ sinh trường lớp. - GV cho HS thực hành quét lớp và kê bàn ghế ngay ngắn. * Nhận xét qua thực hành. - HS đi tham quan theo hướng dẫn. -HS làm phiếu học tập tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét bổ sung giữa các nhóm. - Lớp thực hành làm vệ sinh theo yêu cầu. Môn : Chính Tả QUÀ CỦA BỐ I/ MỤC TIÊU - Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố. - Củng cố quy tắc chính tả iê/yê; d/gi; hỏi/ngã. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe đọc và viết đoạn đầu bài tập đọc Quà của bố và làm bài tập chính tả. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố. - Đoạn trích nói về những gì ? - Quà của bố khi đi câu về có những gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu ? - Chữ đầu câu viết thế nào ? - Trong đoạn trích có những loại dấu nào ? - Đọc câu văn thứ 2. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó. - Yêu cầu HS viếc các từ khó. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài - Làm tương tự các tiết trước. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Treo bảng phụ. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét. - Cả lớp đọc lại. Bài 3 - Tiến hành tương tự bài tập 2 Đáp án : a) Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê. Cho dê đi học. b) Làng tôi có lũy tre xanh, Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng. Trên bờ, vải, nhãn hai hàng, Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả. - 3 HS lên bảng viết các từ ngữ : yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Theo dõi bài viết. - Những món quà của bố khi đi câu về. - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. - 4 câu - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm. - Mở sách đọc câu văn thứ 2. - Lần nào, niềng niễng, thơm lừng, quẩy, tháo láo (MB). - Cà cuống, nhộn nhạo, tỏa , tóe nước(MT, MN). - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp. - Điền vào chỗ trống iê hay yê. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. Môn : Toán 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép trừ có dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Tự lập và học thuộc các công thức : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Que tính. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ : 3. BÀI MỚI: a/ Giới thiệu bài : - GV giớ thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng, gọi HS đọc lại. b/ 15 trừ đi một số : Bước 1 : 15 - 6 - GV nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại? (Thực hiện phép trừ 15 – 6). - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - GV hỏi? 15 que tính, bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính? (Còn 9 que tính). Vậy 15 – 6 bằng mấy? (15 – 6 = 9) - GV viết lên bảng : 15 – 6 = 9. Bước 2 : - GV cho HS thực hiện thao tác bớt trên que tính để tìm kết quả. GV ghi lên bảng GV gọi vài HS đọc 15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 18 – 9 = 9 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8 15 – 8 = 7 17 – 8 = 9 15 – 9 = 6 17 – 9 = 8 c/ Luyện tập - Thực hành : Bài 1 : - GV cho HS làm vào VBT. - GV gọi lần lượt HS lên bảng làm mỗi lần 5 em. - GV nhận xét qua bài làm và chấm 1 số vở của HS. a) 15 15 15 15 15 - 8 - 9 - 7 - 6 - 5 7 6 8 9 10 b) 16 16 16 17 17 - 9 - 7 - 8 - 8 - 9 7 9 8 9 8 c) 18 13 12 14 20 - 9 - 7 - 8 - 6 - 8 9 6 4 8 12 Bài 2 : - GV tổ chức trò chơi : “ Nhanh mắt, khéo tay”. - GV phổ biến cách chơi chia lớp thành 2 đội A, B, mỗi đội cử ra 1 bạn lên nối phép tính với kết quả đúng. Mỗi lượt chơi là 1 bạn. Đội nào nối đúng và nhanh thì đội đó sẽ thắng mỗi lần nối chỉ 1 phép tính 1 kết quả. * Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào? 17 - 8 18 – 9 15 - 6 15 - 8 15 - 7 8 9 7 16 – 9 17 – 9 16 - 8 4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. * GV nhận xét tiết học . - Vài HS đọc lại. - Cả lớp đọc. - HS nghe. - HS thực hành thao tác trên que tính. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS thực hiện thao tác trên que tính. Và nêu kết quả. - HS đọc CN. - Lớp đọc ĐT. - HS làm vào VBT. - HS lên bảng sửa bài. - HS tự kiểm tra bài làm của mình. - Lớp chia làm 2 đội A, B. - Thực hiện trò chơi. Môn : Tập Làm Văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU - Biết cách giới thiệu về gia đình. - Nghe và nhận xét câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt. - Viết được những điều vừa nói thành một đoạn kể về gia đình có logic và rõ ý. - Viết các câu theo đúng ngữ pháp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, mẹ và hai con. - Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. - Phiếu bài tập cho HS. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét cho điểm từng HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI - Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? Trong bức tranh có những ai ? - Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. Bài 1 - Treo bảng phụ. - Nhắc HS : Kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình. - Chia lớp thành hai nhóm nhỏ. - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa cho từng HS. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu học tập cho HS. - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em. - Thu phiếu về nhà chấm. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viế lại bài tập 2 vào vở. - HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung. - HS dưới lớp nghe và nhận xét. - Vẽ cảnh gia đình bạn Minh. Trong bức tranh có bố, mẹ và em gái của Minh. - 3 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe và ghi nhớ. - HS tập nói trong nhóm trong 5 phút. HS chỉnh sửa cho nhau. - Ví dụ về lời giải. - Gia đình em có bốn người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội. Mẹ em là GV. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu quý gia đình của mình. - Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu quy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn... - Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em. - Nhận phiếu và làm bài. - 3 đến 5 HS đọc.
Tài liệu đính kèm: