CHÀO CỜ:
TOÁN (33): LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Biết phép cộng với số 0 ,thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học .( bt 4 dành cho hs khá ,giỏi )
- Hs thành thạo các phép tính đã học trong phạm vi từ 3 – 5
- HS thận trọng khi làm toán
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các pp dạy học: thảo luận,nhóm,
IV/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động: Cho lớp hát một bài hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ: Cho HS lên bảng làm bài tập.
3 + 0 = 4 + 0 =
0 + 3 = 0 + 4 =
3/ Bài mới:
TUẦN 9 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 CHÀO CỜ: TOÁN (33): LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Biết phép cộng với số 0 ,thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học .( bt 4 dành cho hs khá ,giỏi ) - Hs thành thạo các phép tính đã học trong phạm vi từ 3 – 5 - HS thận trọng khi làm tốn II/ Đồ dùng dạy học: III/Các pp dạy học: thảo luận,nhĩm, IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động: Cho lớp hát một bài hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: Cho HS lên bảng làm bài tập. 3 + 0 = 4 + 0 = 0 + 3 = 0 + 4 = 3/ Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu, ghi và đọc đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: Đây là bảng cộng trong phạm vi 5. Cho HS nêu cách làm. Bài 2: Tương tự bài 1. cho HS nhận xét kết quả làm bài ở một cột nào đó. Chẳng hạn ; 1 + 2 = 3 và 2 + 1 = 3 (tính chất giao hoán của phép cộng). Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (, =). - GV cho HS nêu cách làm. Lưu ý HS: Ở bảng cuối cùng, không điền số vào những ô vuông đã tô xanh. Hoạt động 3: Trò chơi. - Có thể tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi như sau : GV hỏi : “2 cộng 3 bằng mấy” rồi chỉ một HS bất kì trả lời. HS này trả lời xong , lại hỏi tương tự với một bạn khác và cứ tiếp tục như vậy 4/ Củng cố: Cho HS chơi trò chơi đoán biết số. 5/ Nhận xét – Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập. - Nhận xét tiết học. - HS đọc đầu bài. - HS nêu cách làm rồi làm bài, chữa bài. Một số em đọc kết quả của mình. Cả lớp đối chiếu kết quả. - HS thực hiện làm bài vào vở. - HS nêu : 0 cộng 3 bằng 3, 3 bé hơn 4, vậy o + 3 < 4 HS làm bài, chữa bài. - HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. HỌC VẦN(75, 76 ) : Bài 35: UÔI ƯƠI I.Mục tiêu : -HS đọc và viết được uơi, ươi, nải chuối, múi bưởi. -Đọc được câu ứng dụng : -Luyện nĩi từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa. -HS cĩ tính mạnh dạn ,tự tin khi đọc viết ,nĩi thành câu . II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói trong bài. III/Các pp dạy học: đàm thoại,động não, IV/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 1/ Khởi động: Lớp hát một bài hát . 2/ Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 – 4 HS đọc và viết các từ: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi. - Cho 2 - 4 HS đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về, cả nhà vui quá. 3/ Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu ghi và đọc đầu bài uôi, ươi. Hoạt động 2: Dạy vần. Dạy vần uôi a/ Nhận diện vần uôi. - GV cho HS nêu cấu tạo vần uôi. Cho HS so sánh uôi với ôi. - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc vần uôi. b/ Phát âm và đánh vần tiếng: - GV viết lên bảng : chuối. - GV ghi từ khoá: nải chuối. c/ Hướng dẫn viết chữ : GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết: uôi, nải chuối. Dạy vần ươi (quy trình tương tự dạy uôi). d/ Đọc từ ứng dụng: Tiết 2: Hoạt động 3: Luyện tập. a/ Luyện đọc: Câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. b/ Luyện viết: GV viết mẫu lên bảng. c/ Luyện nói: Chủ đề Chuối, bưởi, vú sữa. - GV đặt câu hỏi theo nội dung chủ đề cho HS trả lời (nội dung câu hỏi xem sách Tiếng Việt 1, SGV/ 123). 4/ Củng cố: Cho học sinh đọc bài trong SGK.HS thi nhau tìm tiếng mới mang uôi, ươi 5/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem trước bài 36. - HS đồng thanh đầu bài. - Vài HS nêu: uôi được tạo nên từ u ô vài. - Một vài HS so sánh sự giống và khác nhau giữa uôi với ôi. - HS đánh vần và đọc: u– ô- i - uôi/ uôi(cá nhân, tập thể). - HS đánh vần tiếng mới: chờ – uôi – chuôi – sắc – chuối/ chuối (lớp, nhóm, bàn, cá nhân). - HS đọc từ (cá nhân, tập thể). - HS viết vào bảng con. - 2, 3 HS đọc các từ ứng dụng. - HS ôn lại bài đã học ở tiết 1 - HS thảo luận nhóm về tranh minh họa. Vài HS đọc câu ứng dụng. - HS viết vào vở tập viết. - Vài học sinh đọc tên chủ đề. - Quan sát tranh minh hoạ. - HS trả lời câu hỏi. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 HỌC VẦN (77, 78) : Bài 36: AY Â ÂY I.Mục tiêu : Hs đọc và viết được ay, ây, máy bay, nhảy dây. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nĩi được từ 2 -3 câu theo chủ đề : chạy, bay, đi bộ, đi xe. -Giúp hs đọc thành thạo ,nĩi mạch lạc II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói trong bài. III/Các pp dạy học IV/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 1/ Khởi động: Lớp hát một bài hát . 2/ Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 – 4 HS đọc và viết các từ: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười. - Cho 2 - 4 HS đọc câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. 3/ Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Giới thiệu,ghi và đọc đầu bài. Hoạt động 2: Dạy vần. Dạy vần ay: a/ Nhận diện vần ay. - GV cho HS nêu cấu tạo vần ay. Cho HS so sánh ay với ai. - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc vần ay. b/ Phát âm và đánh vần tiếng: - GV viết lên bảng : bay. - GV ghi từ khoá: máy bay. c/ Hướng dẫn viết chữ : GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết: ay, máy bay. Dạy vần ây (quy trình tương tự dạy ay). d/ Đọc từ ứng dụng. Tiết 2: Hoạt động 3: Luyện tập. a/ Luyện đọc: Câu ứng dụng: “Giờ ra chơi thi nhảy dây”. b/ Luyện viết: GV viết mẫu lên bảng. c/ Luyện nói: Chủ đề Chạy, bay, đi bộ, đi xe. - GV đặt câu hỏi theo nội dung chủ đề cho HS trả lời (Nội dung câu hỏi xem sách Tiếng Việt 1, SGV/ 126). 4/ Củng cố: Cho học sinh đọc bài trong SGK.HS thi nhau tìm tiếng mới mang ay, ây. 5/ Nhận xét, dặn dò: Nhận xét chung giờ học. Dặn học sinh đọc lại bài nhiều lần, xem trước bài 37. - HS đồng thanh đầu bài. - Vài HS nêu: ay được tạo nên từ a và y. - Một vài HS so sánh sự giống và khác nhau giữa ay với ai. - HS đánh vần và đọc: a – i – ay/ ay (cá nhân, tập thể). - HS đánh vần tiếng mới: bờ – ay – bay/ bay (lớp, nhóm, bàn, cá nhân). - HS đọc từ (cá nhân, tập thể). - HS viết vào bảng con. - 2, 3 HS đọc các từ ứng dụng. - HS ôn lại bài đã học ở tiết 1 - HS thảo luận nhóm về tranh minh họa. Vài HS đọc câu ứng dụng. - HS viết vào vở tập viết. - Vài học sinh đọc tên chủ đề. - Quan sát tranh minh hoạ. - HS trả lời câu hỏi. TẬP VIẾT : Tập viết tuần 7: XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái theo mẫu viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. - Giúp hs viết đẹp ,sạch II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi nội dung bài viết của tuần 7, 8 III/Các pp dạy học: thực hành, IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động: Lớp hát một bài hát tâïp thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài viết của tuần 5, 6. 3/ Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: GV giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết . - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài viết tuần 7, 8 lên bảng. - GV hướng dẫn viết lần lượt từng chữ trong tuần 7 ,8. - GV ghi lên bảng : xưa kia. - GV kiểm tra nhận xét, sửa sai. Các từ tiếp theo tiến hành tương tự dạy từ “xưa kia”. Hoạt động 3: Thực hành. - GV cho HS viết bài vào vở. GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GV theo dõi HS viết bài. 4/ Củng cố: - GV thu vở một số em chấm tại lớp. - Nhận xét, sửa chữa nếu HS viết sai. 5/ Nhận xét – Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần học tập của - Dặn HS về nhà viết lại bài vào vở ô li. - HS nhẩm đọc các từ. - HS đọc từ, phân tích cấu tạo chữ, viết từ vào bảng con. - HS thực hiện bài viết của mình vào vở. ĐẠO ĐỨC (9): LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 1) I.Mục tiêu : -Học sinh biết lễ phép với anh chị ,biết nhường nhịn em nhỏ -Yêu quý anh chị em trong gia đình - Biết cư xử lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày II/ Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức lớp 1. - Đồ dùng để chơi sắm vai. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động: HS ổn định chỗ ngồi. HS hát tập thể 1 bài hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: Cả lớp hát bài: “Cả nhà thương nhau”. 3/ Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV giới thiệu ghi và đọc đầu bài. Hoạt động 2 : HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài tập 1. - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh bài tập 1 và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong 2 tranh. GV chốt lại nội dung từng tranh vàkết luận: (Xem sách Đạo đức 1, SGV/ 27). Hoạt động 3: Thảo luận, phân tích tình huống (bài tập 2). - Theo em Lan có thể có cách giải quyết nào trong tình huống đó? - GV kết luận: Cách cư xử thứ (5) trong tình huống là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhất. - Đối với tranh 2, GV cũng hướng dẫn tương tự như tranh 1. 4/ Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài . 5/ Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà cần phải lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - HS đọc đầu bài theo GV. - Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi bức tranh. - Một số HS nhận xét. ... III/Các pp dạy học:luyện tập, IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động: Lớp hát một bài hát tâïp thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài viết của tuần 5, 6. 3/ Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: GV giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết . - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài viết tuần 7, 8 lên bảng. - GV hướng dẫn viết lần lượt từng chữ trong tuần 7 ,8. - GV ghi lên bảng : xưa kia. - GV kiểm tra nhận xét, sửa sai. Các từ tiếp theo tiến hành tương tự dạy từ “xưa kia”. Hoạt động 3: Thực hành. - GV cho HS viết bài vào vở. GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GV theo dõi HS viết bài. 4/ Củng cố: - GV thu vở một số em chấm tại lớp. - Nhận xét, sửa chữa nếu HS viết sai. 5/ Nhận xét – Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần học tập của HS. - Dặn HS về nhà viết lại bài vào vở ô li. - HS nhẩm đọc các từ. - HS đọc từ, phân tích cấu tạo chữ, viết từ vào bảng con. - HS thực hiện bài viết của mình vào vở. TỰ NHIÊN XÃ HỘI (9): HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Kể được những hoạt động mà em biết và em thích. -Biết tư thế ngồi học ,đi đứng cĩ lợi cho sức khỏe . -Cĩ ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong bài 9 . III/Các pp dạy học: trò chơi, IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động: GV cho HS hát một bài hát . 2/ Kiểm tra bài cũ: Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh? 3/ Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi và đọc đầu bài. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp Mục tiêu : Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ. - GV hướng dẫn: + Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà các em chơi hằng ngày. + Hoạt động vừa nêu có lợi ích gì? - GV kết luận: GV kể tên một số hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe và nhắc nhở các em chú ý giữ an toàn trong khi chơi. Hoạt động3: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho cơ thể. - GV hướng dẫn HS: Quan sát nhóm hình ở trang 20 - 21 SGK. GV kết luận: (Xem sách TN – XH 1, SGV/ 44). Hoạt động 4: Quan sát tranh theo nhóm nhỏ. Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hàng ngày. - GV hướng dẫn HS quan sát. Kết luận: (Xem sách TN – XH 1, SGV/ 44). 4/ Củng cố: GV nhắc lại nội dung chính của bài. 5/ Nhận xét – Dặn dò: Dặn HS về nhà chơi trò chơi như bài học ( Có lợi cho sức khoẻ). - Đồng thanh đầu bài theo GV. + HS thảo luận nhóm đội về nội dung giáo viên yêu cầu. + Một số em kể lại trò chơi của nhóm mình. + HS nêu về nhận thức của mình. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh theo yêu cầu và nêu tên các hoạt động - HS quan sát tư thế đi, đứng, ngồi trong hình 21 SGK. - HS trao đổi trong nhóm nhỏ theo sự hướng dẫn của GV. - Cả lớp cùng quan sát và phân tích tư thế nào đúng, tư thế nào sai. - HS lắng nghe. Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 HỌC VẦN (81, 82) : Bài 38: EO AO I.Mục tiêu : Biết đọc đúng các vần ao, eo, chú mèo, ngơi sao;các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được eo,ao , chú mèo,ngơi sao. -Luyện nĩi được 2-3 câu theo chủ đề :giĩ,mây,mưa, bão,lũ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói trong bài. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 1/ Khởi động: Lớp hát một bài hát . 2/ Kiểm tra bài cũ: Bài 33. - Cho 2 – 4 HS đọc và viết: Đôi đũa, tuổi thơ , mây bay. - 1 HS đọc câu ứng dụng trong bài. 3/ Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu ghi và đọc đầu bài eo, ao. Hoạt động 2: Dạy vần. Dạy vần eo a/ Nhận diện vần eo - GV cho HS nêu cấu tạo vần eo Cho HS so sánh eo với o và o. - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc vần eo b/ Phát âm và đánh vần tiếng: - GV viết lên bảng : mèo - GV ghi từ khoá: chú mèo. c/ Hướng dẫn viết chữ : - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết: eo, chú mèo Dạy vần ao (quy trình tương tự dạy vần eo). d/ Đọc từ ứng dụng. Tiết 2: Hoạt động 3: Luyện tập. a/ Luyện đọc: Câu ứng dụng : Suối chảy rì rào Bé ngồi thổi sáo. b/ Luyện viết: eo, ao, chú mèo, ngôi sao c/ Luyện nói: Chủ đề : Gió, mây, mưa. Bão, lũ . - GV đặt câu hỏi theo nội dung chủ đề cho HS trả lời (nội dung câu hỏi xem sách GV) 4/ Củng cố: Cho học sinh đọc bài trong SGK.HS thi nhau tìm tiếng mới mang eo, ao. 5/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem trước bài 39. - HS đồng thanh đầu bài. - Vài HS nêu: eo được tạo nên từ e và o - Một vài HS so sánh sự giống và khác nhau giữa eo với o và e. - HS đọc: e – o – eo/ eo (cá nhân, tập thể). - HS đánh vần tiếng mới: mờ – eo – meo – huyền – mèo/ mèo (lớp, nhóm, bàn, cá nhân). - HS đọc từ (cá nhân, tập thể). - HS viết vào bảng con. - 2, 3 HS đọc các từ ứng dụng. - HS ôn lại bài đã học ở tiết 1 - HS thảo luận nhóm về tranh minh họa. Vài HS đọc câu ứng dụng. - HS viết vào vở tập viết. - Vài học sinh đọc tên chủ đề. - Quan sát tranh minh hoạ. - HS trả lời câu hỏi. TOÁN (36): PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 I.Mục tiêu : -Biết làm tính trừ trong Phạm vi 3. -Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ -Giúp hs thận trọng ,tự tin trong làm bài II/ Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1. - Các mô hình, vật thật phù hợp với hình vẽ trong bài học. III/Các pp dạy hoc: nhóm,thảo luận, IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động: Cho lớp hát một bài hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3/ Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: Giới thiệu bài GV giới thiệu, ghi đầu bài. Hoạt động 2: Giới thiệu ban đầu về phép trừ: a/ Hướng dẫn HS học phép trừ: 2 – 1 = 1 - Hướng dẫn HS xem tranh. - Hướng dẫn HS trả lời bài toán. - GV nhắc lại và giới thiệu : “2 con ong, bớt 1 con ong, còn 1 con ong : Hai bớt một còn một”. - GV nêu tiếp : “Hai bớt một còn một ta viết như sau : 2 – 1 = 1” (dấu - đọc là “trừ”). Cho HS đọc. b/ Hướng dẫn HS học phép trừ: 3 -1 = 2; 3 – 2 = 1 (Tương tự dạy 2 - 1=1). c/ Hướng dẫn HS nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - GV cho HS xem sơ đồ, nêu các câu hỏi để HS trả lời và nhận biết : 2 chấm tròn thêm một chấm tròn thành 3 chấm tròn : 2 + 1 = 3; 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn thành 3 chấm tròn : 1 + 2 = 3GV nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Tính: Bài 2: Giáo viên giới thiệu cách làm tính trừ bằng đặt tính theo cột dọc. Lưu ý viết thẳng cột. Bài 3: cho hs quan sát tranh rồi nêu bài toán. 4/ Củng cố: Cho HS đọc lại công thức trừ trong phạm vi 3. 5/ Dặn dò: Dặn HS về nhà đọc thuộc các công thức và làm lại các bài tập. - HS đọc đầu bài. - HS xem tranh và tự nêu bài toán. -“ Lúc đầu có 2 con ong. Sau đó một con bay đi. Còn lại mấy con ong?”. - HS tự trả lời câu hỏi của bài toán: “Lúc đầu có 2 con ong (đậu), 1 con ong bay đi, còn lại 1 con ong”. - Vài HS nhắc lại. - HS đọc: “ hai trừ một bằng một” - HS quan sát và trả lời các câu hỏi của GV. - HS nêu đề toán, làm bài chữa bài đọc kết quả - HS làm bài chữa bài đọc kết quả cho cả lớp kiểm tra. - HS làm việc theo yêu cầu và ghi: 3 – 2 = 1. AN TỒN GIAO THƠNG(1): Bài 1 An tồn và nguy hiểm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an tồn: ở nhà, ở trường và khi đi trên đường phố. 2. Kĩ năng: Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an tồn và khơng an tồn. 3. Thái độ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, ở trường và trên đường đi. Chơi những trị chơi an tồn. II. Chuẩn bị: - Các bức tranh: Hai em nhỏ đang chơi búp bê; Một bức tranh một em nhỏ đang cầm kéo cắt thủ cơng, cĩ một em đang cầm kéo doạ bạn; Các em nhỏ đang chơi nhảy dây trên sân trường; Một em nhỏ đang chạy xuống lịng đường để nhặt quả bĩng; Hai em nhỏ nắm tay nhau đi qua đường; Một em nhỏ đi bộ cùng người lớn trên vỉa hè nhưng khơng nắm tay người lớn; Cành cây gẫy cịn mắc trên cây, một em bé chạy xa gốc cây. - Mang đến lớp hai túi xách tay. III. Các hoạt động chính: 1. HĐ 1: Giới thiệu tình huống an tồn và khơng an tồn. - GV giới thiệu bài học An tồn và nguy hiểm. - GV cho HS quan sát các tranh vẽ. + HS thảo luận từng cặp chỉ ra trong tình huống nào, đồ vật nào là nguy hiểm. + Một số em lên trình bày ý kiến . 2. HĐ 2: Kể chuyện. - GV chia lớp thành các nhĩm nhỏ ( 2 - 4 em) và yêu cầu các bạn trong nhĩm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thế nào? - GV gọi một số HS lên kể chuyện của mình trước lớp. Kết luận: Khi đi chơi, ở nhà, ở trường hay lúc đi trên đường, các em cĩ thể gặp một số nguy hiểm. Ta cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an tồn. HĐ 3: Trị chơi sắm vai. - GV cho HS chơi sắm vai: Từng cặp lên chơi, một em đĩng vai người lớn, một em đĩng vai trẻ em. -Từng cặp lên đĩng vai -Gv cùng hs nhận xét. IV. Củng cố: -Nêu lại nội dung bài. -Nhắc hs thực hiện theo bài học. SINH HOẠT Nhận xét tuần 9. Kế hoạch tuần 10.
Tài liệu đính kèm: