Giáo án bài học Tuần 2 - Lớp 1

Giáo án bài học Tuần 2 - Lớp 1

Tiết1,2 Học vần

Thanh hỏi – thanh nặng

I. Mục tiêu

- Học sinh nhận biết đợc dấu hỏi và thanh hỏi.Dấu nặng và thanh nặng.

- Đọc đợc các tiếng bẻ, bẹ.

- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

II. phơng tiện dạy học

- Bộ chữ cái, tranh ảnh minh họa.

III. Các hoạt động dạy học

Tiết 1

1. Bài cũ:

- GV nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:

* HĐ1: Dấu hỏi (? ).

- Hôm nay ta học bài dấu ?

- Giáo viên viết bảng và đọc bài

- Dấu hỏi là một nét móc.

*HĐ2: Dấu nặng ( . ).

- Hôm nay ta học thêm dấu nặng ( . ).G/V viết bảng dấu nặng ( . )

- Dấu nặng giống gì?

*HĐ3: Ghép chữ và phát âm.

- Khi thêm dấu ? vào be ta đợc tiéng gì?

- Giáo viên viết bảng : bẻ.

- Cho học sinh ghép tiếng bẻ.

- Khi thêm dấu nặng vào be ta đợc tiếng gì? ( bẹ ).

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Tuần 2 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Sáng Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết1,2	 Học vần
Thanh hỏi – thanh nặng
I. Mục tiêu
- Học sinh nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi.Dấu nặng và thanh nặng.
- Đọc được các tiếng bẻ, bẹ. 
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II. phương tiện dạy học
- Bộ chữ cái, tranh ảnh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
Tiết 1
1. Bài cũ: 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
* HĐ1: Dấu hỏi (? ).
- Hôm nay ta học bài dấu ?
- Giáo viên viết bảng và đọc bài
- Dấu hỏi là một nét móc. 
*HĐ2: Dấu nặng ( . ).
- Hôm nay ta học thêm dấu nặng ( . ).G/V viết bảng dấu nặng ( . )
- Dấu nặng giống gì? 
*HĐ3: Ghép chữ và phát âm.
- Khi thêm dấu ? vào be ta được tiéng gì? 
- Giáo viên viết bảng : bẻ. 
- Cho học sinh ghép tiếng bẻ.
- Khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng gì? ( bẹ ).
- 
Hỏi học sinh: Tiếng bẹ gồm những âm nào và dấu gì?
- Hướng dẫn viết bảng con
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết các tiếng: bẻ, bẹ.
- Giáo viên theo dỗi nhận xét và sữa lỗi.
Tiết 2
3. Luyện tập:
*HĐ1: Luyện đọc:
- học sinh đọc bài trên bảng tiết 1: be, bẻ, bẹ.
- GV theo dõi nhận xét, sữa lỗi sai.
- Giáo viên theo dõi chấm bài.
* HĐ2: Luyện nói: Theo chủ đề :bẻ
* Giáo viên gợi ý:
- Quan sát tranh em thấy những gì?
+ Các bức tranh này có gì giống nhau, khác nhau?
- Giáo viên phát triển nội dung luyện nói:
+Nhà em trồng ngô không? Ai đi hái ngô về?
+Em thường chia qùa cho mọi người không?
+Tiếng bẻ được dùng ở đâu nữa?
* Cũng cố - dặn dò
- Về học bài thật thuộc, viết lại bài vào vở.
- HS đọc, viết e, b, be, bé
- HS đọc CN - Nhóm - Lớp.
- Học sinh tìm dấu hỏi trong bộ đồ dùng.
- Học sinh đọc CN - Nhóm - Lớp.
- Học sinh đọc và trả lời
(Dấu nặng là một dấu chấm).
- HS trả lời ( bẻ)
- Đọc cá nhân - lớp
- Học sinh đánh vần và đọc bẻ. CN- Nhóm - Lớp.
- Học sinh ghép tiếng bẹ
- Học sinh đánh vần và đọc bẹ.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đọc bài trên bảng tiết 1: be, bẻ, bẹ.
- Luyện viết bài vào vở tập viết
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Đọc lại tên của bài: bẻ
Tiết3 Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về: Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
- Ghép các hình đã học thành hình mới
II. phương tiện dạy học
- Một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, que tính.
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Bài 1: Cho học sinh dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các hình.
* Lưu ý học sinh: Các hình vuông tô cùng một màu, các hình tròn tô cùng một màu, các hình tam giác tô cùng một màu.
Bài 2: Thực hành ghép hình.
* Hướng dẫn học sinh dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép thành một hình mới.
- Khuyến khích học sinh dùng các hình vuông, hình tam giác đã cho để ghép thành một số hình khác.
- Cho học sinh thi đua ghép. Động viên những học sinh ghép được nhiều hình mới.
* Dặn dò: Ôn lại bài đã học.
- HS thực hành: Tô màu vào hình
- HS thực hành theo cặp
- Gọi 1 số HS lên bảng ghép hình
- Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn
Tiết4 	Đạo đức
Em là học sinh lớp một (Tiết 2).
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo,một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
II. phương tiện dạy học:Vở bài tập đạo đức.
 - Bài hát: Em yêu trờng em
III. Hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1.Bài mới.
* HĐ1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh.
- GV nêu yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 4 và chuẩn bị kể chuyện theo tranh.
- GV kể lại chuỵện:
Tranh 1: Đây là bạn Mai, Mai sáu tuổi. Năm nay Mai vào lớp một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tơi cời đón em và các bạn vào lớp.
Tranh 3: ở lớp Mai được cô giáo dạy bao điều mới lạ.
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn, cả bạn trai lẫn bạn gái.
Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp mình, về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui. Mai đã là HS lớp một rồi.
 * HĐ2: HS múa hát đọc bài thơ về chủ đề : “Trường em”.
*Kết luận: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp một. Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp một.
Dặn dò: Các em là HS lớp một nên phải đi học đều, đúng giờ,chăm học để trở thành HS ngoan, giỏi.
-HS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện kể nhóm kể chuyện 
trước lớp.
- 5 HS lên múa hát và kể về chủ đề trường em.
Chiều	
Tiết1 thủ công
Xé dán hình chữ nhật,hình tam giác
I. Mục tiêu
- Học sinh biết cách xé hình chữ nhật, 
- Xé dán được hình chữ nhật, theo hướng dẫn.
- Đường xé có thể chưa thẳng bị răng cưa,hình dán có thể chưa phẳng 
II. phương tiện dạy học
- Giấy màu, hồ dán, giấy nền, bút chì khăn lau tay.
II. hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1: Hướng dẫn HS quan sát hình mẫu và nhận xét:
- GV cho HS quan sát hình mẫu và đặt câu hỏi: Các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem có đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? 
Em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé dán cho đúng hình.
2: GV hướng dẫn mẫu. 
 * HĐ1: Vẽ và xé hình chữ nhật:
- Lấy tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm số ô: dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- Xé từng cạnh hình chữ nhật, xong lật mặt có màu để HS quan sát. 
 * HĐ2: Vẽ và xé dán hình tam giác.
- Lấy tờ giấy màu sẫm lật mặt sau đếm ô đánh dấu cạnh dài 8ô, rộng 6ô. đếm từ phải sang 4 ô đánh dấu để làm đỉnh tam giác.
- Từ điểm đánh dấu dùng bút chì vẽ nối với hai điểm dưới của hình chữ nhật ta có hình tam giác.
- Xé từng cạnh của hình tam giác, xong lật mặt có màu để HS quan sát.
* HĐ3: Dán hình: 
- Lấy một ít hồ dán ra một mảnh giấy, dùng ngón tay trỏ di đều, sau đó bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh.
- Ướm đặt hình vào các vị trí cho cân đối trước khi dán.
3. Học sinh thực hành:
- Cho HS thực hành xé dán hình chữ nhật, theo các thao tác GV đã hướng dẫn.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng.
- Chấm bài.
3. Nhận xét dặn dò: 
- nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị của HS.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
IV.Dặn dò: chuẩn bị giấy nháp có kẻ ô, giấy màu, bút chì, hồ dán cho bài sau “Xé dán hình vuông, hình tròn”.
- HS quan sát hình mẫu
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
- HS theo dõi các bước của GV.
- Cho HS thực hành xé dán hình chữ nhật, theo các thao tác GV đã hướng dẫn.
Tiết 2 Luyện Tiếng Việt
Ôn luyện : thanh sắc-Thanh hỏi
I- Mục tiêu
- HS nhận biết được các dấu /, ?
- Biết ghép các tiếng bẻ, bé
- Biết được các dấu thanh /, ? ở các tiếng chỉ đồ vật, sự vật
II- Hoạt động dạy- học
Giáo viên
Học sinh
1. Ôn bài: HS viết dấu /, ?
- GV nhận xét	
2. Luyện tập:
- Luyện đọc bài ở sgk ( Nhóm đôi )
- Sau đó gọi một số HS đọc bài , GV theo dõi nhận xét.
3. Làm bài tập
 + GV hướng dẫn cách làm.
 +GV theo dõi , nhận xét
- Chấm ,chữa bài
Củng cố- dặn dò: Tìm tiếng có dấu thanh?, /
-HS đọc và viết: bé, bẻ
-HS chỉ dấu thanh ở một số tiếng: lá cỏ, giỏ cá, lá cọ.
- HS tự đọc bài theo nhóm đôi
+ HS làm vào vở bài tập Tiếng Việt
Tiết3 Luyện Toán
luyện tập thêm
I- Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về: Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn
II- Hoạt động dạy- học
Giáo viên
Học sinh
1. Củng cố: HS nhận diện các hình đã học.
- GV cùng cả lớp nhận xét
2. Luyện tập: - Thực hành xếp hình:
+ GV theo dõi- hướng dẫn
- Nhận xét hình vừa xếp
- Trò chơi: nhận dạng hình
- Nhận xét giờ học
- HS quan sát các hình trên bảng và nêu tên từng hình.
- HS thực hành xếp hình tam giác, hình vuông
+ HS dùng que tính trong bộ thực hàng để xếp hình.
- HS chơi theo tổ
Sáng Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiết1 Toán
Các số 1,2, 3
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có khái niệm ban đầu và nhận biết được số lượng về số 1, 2, 3 (mỗi số là đại diện cho một lớp các nhóm đối tượng có cùng số lượng).
- Biết đọc, viết các số 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Biết thứ tự các số1,2,3.
- Biết làm các bài tập 1, 2, 3.
II. phương tiện dạy học
- Các nhóm đồ vật: 3 hình vuông, 3 hình tròn,
III. hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1: Bài mới: Giới thiệu từng số 1, 2, 3.
* HĐ1:Giới thiệu số 1:
Bước 1: GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có một phần tử.
Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra được đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng 1.
- GV viết số 1 lên bảng. Cho HS đọc.
* HĐ2: Giới thiệu số 2, 3. (Tương tự như giới thiệu số 1).
- GV hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột lập phương để đếm từ 1 đến 3 
* HĐ3 : Thực hành:
Bài 1: Thực hành viết số 1, 2, 3 vào vở.
Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập, rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ rồi hỏi: Đố các con biết các con phải làm gì? Sau đó cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài và chữa bài.
- Dặn dò: Về luyện đọc viết các số 1, 2, 3.
- HS quan sát
- HS lấy ra một hình tròn, 1 hình tam giác, số 1.
- HS đọc CN,tổ, nhóm.
-HS đếm( một, hai, ba) rồi đọc ngược trở lại (ba, hai, một).
- HS viết bảng con 1, 2, 3.
- HS viết các số 1,2,3 vào vở rồi làm các bài tập trong sách.
Tiết2 	 Mỹ thuật
(GV chuyên dạy)
Tiết3,4 	 Học vần
Thanh huyền- thanh ngã.
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được các dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. 
- Đọc được bè, bẽ. 
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- gv lưu ý rèn tư thế đọc đúng cho HS..
II. phương tiện dạy học
- Bộ chữ cái- Tranh ảnh minh họa.
III. hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
* HĐ1. Dấu huyền ( \ ) dấu ngã (~ ):
a.GV giới thiệu dấu huyền và viết lên bảng \.
- Dấu huyền giống gì? ( Dấu huyền là một nét sổ nghiêng trái).
b. GV giới thiệu dấu ngã và viết lên bảng ~. HS đọc.
- Dấu ngã giống gì? ( Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên)
*HĐ2. Ghép chữ và phát âm.
- Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng gì? GV viết bảng bè. 
- Cho HS ghép tiếng bè và trả lời: Dấu huyền được đặt ở vị trí nào? 
- Đọc tiếng bè: 
- Khi thêm dấu ~ vào be ta được tiếng bẽ.
+ GV viết bẽ. Dấu ngã được đặt ở vị trí nào?
- Hướng dẫn HS viết bài và ...  trên e: 
- ê ,v giống nét thắt chữ b, v không có nét khuyết: v
- bê: viết chữ b nối với chữ ê.Chữ b cao 5 li, chữ ê cao 2 li
- ve: nối chữ v với chữ e.
Tiết 2
3. Luyện tập
- Cho HS đọc bài trên bảng lớp:
- Luyện viết vào vở tập viết. 
- GV theo dõi chấm bài.
- Luyện đọc câu ứng dụng: 
- Luyện nói theo chủ đề: Bế bé.
- HS quan sát tranh và thảo luận theo gợi ý:
? Bức tranh vẽ những ai? Đang làm gì?
? Em bé vui hay buồn? Tại sao?
? Mẹ vất vả chăm sóc chúng ta, phải làm gì cho cha mẹ vui lòng?
- Học sinh đọc: bé bé.
IV. Cũng cố dặn dò
- Dặn về nhà học thuộc bài và viết bài cho đẹp.
- Học sinh đọc, viết: be, bé, bè, bẻ, bẽ, bẹ
- HS đọc CN – Nhóm – Lớp
- HS cài chữ ê rồi đọc.
- HS trả lời và cài bảng tiếng bê.
- HS trả lời
- HS đọc cá nhân - nhóm - lớp.
- Cả lớp đọc tiếng từ ứng dụng
- HS đọc CN - nhóm lớp.
- Cả lớp theo dõi GV hướng dẫn
- HS viết và đọc lại bài.
- HS đọc cá nhân - nhóm - lớp.
- HS viết bài vào vở
- HS quan sát tranh và thảo luận rồi đọc câu ứng dụng: bé vẽ bê.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận rồi đọc câu ứng dụng: bé vẽ bê.
Tiết4 	 Toán
Các số 1, 2, 3, 4, 5.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5.
- Biết đọc viết các số 4, số5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1.
- Biết số thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
- Yêu cầu cần đạt bài 1, 2, 3. HS khá giỏi làm thêm bài 4.
II. phương tiện dạy học:
- Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại. Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên một tờ bìa.
III. Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết và đọc các số 1, 2, 3. 
GV nhận xét ghi điểm
* HĐ1: Giới thiệu từng số 4, 5.
 Tương tự như giới thiệu từng số 1, 2, 3.Tiếp đó - Hướng dẫn HS đếm và xác Cho HS quan sát hình vẽ SGK định thứ tự các số. _ 
- Hướng dẫn HS nêu số ô vuông .Tiếp đó chỉ vào các số viết dưới cột các ô vuông và đọc: một hai, ba, bốn, năm; năm, bốn, ba, hai, một. Cho HS viết số còn thiếu vào các ô trống của hai nhóm ô vuông dòng dưới cùng rồi đọc theo các số ghi trong từng nhóm ô vuông.
* HĐ2: . Thực hành:
Bài 1: GV hướng dẫn HS viết số 4, 5.
Bài 2: Thực hành nhận biết số lượng, HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3:Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 
Bài 4: Nêu thành trò chơi: Thi đua nối nhóm có một số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng.
Dặn dò: Về đọc, viết các số từ 1 đến 5.
- HS đọc xuôi rồi đọc ngược. 
- HS quan sát hình vẽ SGK
- HS nêu số ô vuông lần lượt từ trái sang phải rồi đọc một ô vuông -một; hai ô vuông - hai; năm ô vuông - năm
- một hai, ba, bốn, năm; năm, bốn, ba, hai, một.
- HS viết số 4, 5
- HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài.
- HS Viết số thích hợp vào ô trống) rồi làm bài và chữa bài.
- HS tham gia trò chơi.
Sáng Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010
 Tiết1,2 Học vần
Tập viết: Tô các nét cơ bản e, b, bé
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết1 tập một.
- Tô và viết được các chữ e, b, bé theo vở Tập viết1 tập một .
III. Hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1.Bài mới	Tiết1
a. GV hướng dẫn HS viết bảng con e ,b.
- Cho HS đọc bài viết trên bảng.
- GV vừa viết vừa hướng dẫn HS cách viết:
+ Nét ngang: Đặt bút từ bên trái viết ngang một nét sang phải: -
+ Đặt bút từ dòng kẻ ngang trên viết một nét thẳng xuống 2 ô:
+Tương tự với các nét còn lại.
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- Giáo viên theo dõi chấm bài
Tiết 2
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
+Chữ e: Đặt bút trên đường kẻ dưới một tí đưa bút xiên sang phải lên đến đường kẻ ngang trên vòng qua trái xuống đường kẻ ngang dưới ( như viết nét cong hở phải) điểm dừng trên đường kẻ ngang dưới một chút. e
+Chữ b: Viết nét khuyết trên (5 ô), kết hợp nét thắt đầu (2 ô). b
+Chữ bé: Viết chữ b, nối b với chữ e dấu sắc đặt trên đầu chữ e. bé
- HS viết bảng con, GV theo dõi sữa lỗi sai.
2. Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- GV hướng dẫn HS mở sách đọc lại bài viết, viết đúng mẫu. Chú ý cách cầm bút, cách đặt vở và tư thế ngồi viết.
- GV theo dõi chấm bài.
IV.Nhận xét dặn dò: Về tập viết lại các nét cơ bản và các chữ đã học
- Cả lớp đọc bài viết trên bảng
- HS viết bảng con
- HS chú ý và viết bài vào vở
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn và viết vào bảng con
- HS viết vào vở
- Cả lớp đọc lại bài viết.
Tiết3 	 Tự nhiên - Xã hội
Chúng ta đang lớn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
- HSKG nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- GD KNS: kĩ năng tự nhận thức:Nhận thức được bản thân:cao/ thấp, gầy/ béo, mức độ hiểu biết.
II. phương tiện dạy học 
- Các hình bài 2 SGK, vở bài tập TNXH.
III. Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1.Bài mới
a. Mục tiêu:
- Sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
b. Cách tiến hành:
Bước1:Học sinh quan sát và thảo luận: Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc còn nằm ngửa đến lúc biết đi, nói, biết chơi với bạn.
Bước 2: Yêu cầu một số em lên truớc lớp nói về những gì các em đã nói với nhau trong nhóm.
* Kết luận: - Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động và sự hiểu biết.
- Các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn.
a.Mục tiêu: - So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp.
- GD KNS: kĩ năng tự nhận thức:Nhận thức được bản thân:cao/ thấp, gầy/ béo, mức độ hiểu biết.
- ý thức được sự lớn của mọi người là không hoàn toàn giống nhau đó là bình thường.
b.Cách tiến hành:
Bước 1: Mỗi nhóm 4 HS chia làm 2 cặp, lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng, đầu và gót chân chạm nhau. Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn.
- Cũng tương tự, các em đo tay bạn nào dài hơn, vòng tay, vòng đầu, vòng ngực ai to hơn.
- Quan sát xem ai béo ai gầy.
Bước 2: Dựa vào kết quả thực hành đo lẫn nhau, các em có thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên không giống nhau. Các con cầnchú ý ăn uống điều độ, giữ gìn sức khỏe, không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
IV: Dặn dò: Về tập vẽ các bạn trong nhóm.
- HS quan sát và thảo luận nhóm
- Đại diện từng nhóm lên nói trước lớp.
- HS thực hành so sánh đo và so sánh với nhau theo cặp.
- HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
Tiết4 Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
1. Giáo viên nhận xét hoạt động trong tuần:
- Nề nếp: Các con đi học đầy đủ, tương đối đúng giờ, mặc đúng đồng phục quy định. Ngồi học nghiêm túc, học bài tốt. Sinh hoạt đúng theo lịch của đội, nghiêm túc. 
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
- Một số em đã hoàn thành các khoản thu đóng.
2 . Kế hoạch tuần tới:
- Đi học đầy đủ , đúng giờ,.Thực hiện đầy đủ , nghiêm túc kế hoạch của trường, đội, lớp đề ra.thi đua giữa các tổ các nhân, cuối tuần có nhận xét, tổng kết thi đua.
Dặn dò: Thực hiện tốt những điều đã đề ra.
Chiều 
Tiết1 Luyện Tiếng việt 
Luyện viết chữ đẹp e, b , be
 I - Mục tiêu
- Viết đúng chữ e, b cở vừa, ghi dấu thanh đúng trên chữ e trong tiếng bé.
- HS viết bài đung và đẹp.
II- Hoạt động dạy- học : 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : Học sinh đọc e, b, bé 
 2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn viết
- Giới thiệu chữ mẫu cho HS quan sát
- Phân tích nét chữ 
- GV viết mẫu lên bảng
- Hướng dẫn quy trình viết 
- GV nhận xét,sữa sai.
c- Luyện viết vào vở
- GV theo dõi 
Chấm- nhận xét
Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm
- HS viết vào bảng con 
- HS viết vào vở
Tiết2 Luyện Toán
Ôn các số 1, 2 ,3, 4, 5
I- Mục tiêu: Củng cố về:
- Nhận biết số lượng 1, 2, 3 ,4 ,5.
- Đọc viết đếm các số trong phạm vi 5
II- Hoạt động dạy- học
Giáo viên
Học sinh
1.Củng cố:GV cho HS viết các số1,2,3,4,5 vào bảng con 
- Đọc và đếm các số từ 1 đến 5, từ 5 đến1
- GV nhận xét, sữa sai.
2. Luyện tập:
- GV chép bài lên bảng gọi học sinh lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3.Củng cố –dặn dò: 
-Học sinh đọc từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
-Về nhà ôn lại bài.
- HS viết bảng con số 1, 2, 3, 4, 5.
- HS đọc các số đã viết
- HS lên bảng làm
Tiết3 Hoạt động tập thể
Học cac trò chơi theo chủ đề của đội
Hớng dẫn trò chơi dân gian
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết đợc một số trò chơi dân gian nh :trốn tìm ,bịt mắt bắt dê.
-Học sinh biết cách chơi.
II-Hoạt động dạy học:
-GV nêu tên trò chơi và hớng dẫn học sinh cách chơi.
-Học sinh chơi theo tổ
-GV theo dõi nhận xét- tuyên dơng tổ chơi đúng.
-Nhận xét giờ học.
T4. Luyện TNXH
Ôn bài:Chúng ta đang lớn
I- Mục tiêu :giúp học sinh biết.
- Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết.
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
II-Hoạt động dạy học:
- GV giúp học sinh biết mình đang lớn lên theo ngày tháng.
- GV cho học sinh lên bảng cân và đo chiều cao để so sánh với các bạn trong lớp.
- Học sinh tự thảo luận với nhau về chiều cao và cân nặng.
- GV gọi từng học sinh đứng dậy nêu mình nặng và cao hơn ai, thấp và nhẹ hơn những bạn nào.
III.Củng cố-dặn dò:
 Nhận xét giờ học- Về nhà ôn lại bài.
Tiết. Luyện Tiếng Việt 
 Ôn luyện dấu nặng
I- Mục tiêu
- Học sinh biết tìm những tiếng có thanh nặng trong thực tế.
- Rèn luyện chữ viết cho HS
II- Hoạt động dạy- học
Giáo viên
Học sinh
1.GV nêu câu hỏi gợi ý để học sinh tìm các tiếng có thanh nặng
-GV nhận xét bổ sung.
2. Viết bảng con:
- GV viết mẫu- hướng dẫn viết
-GV hướng dẫn uốn nắn HS viết nét khuyết trên, nét thắt, nét nối giữa b và e
- GV theo dõi nhận xét
3. Viết vào vở ô ly: be, bé, bẻ, bẹ
- Mỗi tiếng 1 dòng
- GV theo dõi hướng dẫn
- Chấm , nhận xét
Củng cố, dặn dò: Về luyện viết thêm
- HS tìm: Nặn, bụng, lợn.
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở ô li
T4. Hoạt động tập thể
Hớng dẫn giữ gìn vệ sinh lớp học
I- Mục tiêu: 
-Giáo dục học sinh biết và có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ.
II- Hoạt động dạy- học:
-GV cho học sinh quan sát một số phòng học sạch sẽ.
-Bố trí học sinh làm vệ sinh hằng ngày trong phòng học luôn luôn sạch sẽ ,gọn gàng và ngăn nắp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an(35).doc