Giáo án bài học Tuần 24 - Khối 1

Giáo án bài học Tuần 24 - Khối 1

 Học vần : uân –uyên

A- Mục tiêu:

 - Nhận diện đơợc các vần uân và uyên so sánh đơợc chúng với nhau và với các vần đã học cùng hệ thống.

- Đọc đúng: viết đúng uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền

- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

I- Kiểm tra bài cũ:

- Trò chơi: Tìm chữ bị mất

- Gọi HS đọc bài SGK

- GV nhận xét và cho điểm

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)

2- Dạy vần:

Vần uân:

a- Nhận diện vần:

- GV ghi bảng vần uân và hỏi:

- Vần uân gồm mấy âm ghép lại ?

- đó là những âm nào ?

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 24 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ 2 ngày 8 tháng 2 năm 2010
 Học vần : uân –uyên
A- Mục tiêu:
	- Nhận diện đợc các vần uân và uyên so sánh đợc chúng với nhau và với các vần đã học cùng hệ thống.
- Đọc đúng: viết đúng uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi: Tìm chữ bị mất 
- Gọi HS đọc bài SGK
- 2HS lên bảng chơi 
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
Vần uân:
a- Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần uân và hỏi:
- Vần uân gồm mấy âm ghép lại ?
- đó là những âm nào ?
- Vần uân do 3 âm ghép lại đó là âm u, â, n
- Hãy phân tích vần uân ?
- Vần uân có âm u đứng trớc â đứng giữa, n đứng cuối
- Hãy so sánh vần uân với uya ?
- Vậy vần uân đánh vần ntn ?
- Giống: đều bắt đầu = u
- Khác: âm kết thúc
- u - â - nờ - uân
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Tiếng, từ khoá:
- Y/c HS tìm và gài vần uân sau đó gài tiếp tiếng xuân.
- Ghi bảng: Xuân
? Hãy phân tích tiếng xuân ?
- HS đánh vần, đọc trơn (cn, nhóm, lớp)
- HS sử dụng bộ đồ dùng TV
- HS đọc lại
- Tiếng xuân có âm x đứng trớc, vần uân đứng sau.
- Hãy đánh vần tiếng xuân ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- xờ - uân - xuân.
- HS đánh vần, đọc trơn (CN, lớp)
- Cho HS xem tranh để gt từ khoá mùa xuân
- GV ghi bảng: mùa xuân (gt)
- GV chỉ theo TT và không theo TT
uân, xuân - mùa xuân cho HS đọc.
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp
- HS đọc CN, ĐT
Vần uyên: (Quy trình tơng tự nh vần uân)
- Cấu tạo: Vần uyên gồm 3 âm ghép lại, u đứng đầu, yê đứng giữa, n đứng cuối.
- So sánh uyên với uân:
Giống: Đều có u đứng đầu và n đứng cuối.
Khác: uân có â đứng giữa uyên có yê đứng giữa.
- Đánh vần và đọc:
u-y-ê-n - uyên
chờ - uyên - chuyên - huyền - chuyền
bóng chuyền
d- Đọc từ ứng dụng:
- Bạn nào có thể đọc các từ ứng dụng ?
- GV giải nghĩa từ = tranh = vật thật
- Y/c HS tìm tiếng chứa vần vừa học.
- 1, 2 HS đọc
- 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần
- GV chỉ theo TT và không theo TT cho HS đọc
- Y/c HS tìm thêm tiếng, từ có vần vừa học (trừ các chữ có trong bài)
- Cho HS đọc lại bài 
Tiết 2:
Cho hs luyện đọc lại bài tiết 1
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và nêu
- 1 vài HS đọc.
- Ôn tập bài học 
- GV chỉ bảng theo TT và không theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
GV: Chim én được coi là loài chim báo hiệu mùa xuân đã về. Đó chính là nội dung của đoạn thơ ứng dụng hôm nay.
- Cho HS đọc bài 
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu rồi đọc cả bài 
- Hãy tìm tiếng chứa vần vừa học ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ chim én
- 1 HS khác đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm: Xuân
- Tiếng xuân có trong từ nào ?
GV: Mùa xuân là mùa đầu tiên trong năm, vào mùa xuân thời tiết rất ấm áp, cây cối, hoa cỏ đua nhau đâm chồi, nảy lộc, khoe sắc.
- Có trong từ: mùa xuân
- Cho HS đọc lại cả bài
- HS đọc ĐT (tổ - lớp)
- GV theo dõi và uốn nắn.
c- Luyện nói theo chủ đề:
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
- Bạn nhỏ đang đọc truyện 
- Các em có thích đọc truyện không ?
- HS trả lời 
- Hãy kể tên một số truyện mà em biết ?
- HS lần lợt kể tên những câu chuyện mà mình biết.
- Hãy kể cho cả lớp nghe câu chuyện mà em thích nhất.
- GV nhận xét và cho điểm.
Luyện viết
GV viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết
-HS viết vào bảng con và viết vào vở
GV theo dõi uốn nắn,giúp dỡ thêm những em còn yếu
- HS xung phong kể
- HS khác nghe và nhận xét
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài 
+ Trò chơi: Nhìn tranh đoán từ 
- GV nhận xét chung giờ học:
ờ: - Ôn lại bài 
 - Xem trớc bài 102.
- 1, 2 HS đọc trong SGK
- HS chơi thi giữa các tổ.
- HS nghe và ghi nhớ.
Đạo đức: 
Tiết 24: Đi bộ đúng quy định
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Học sinh hiểu
	- Đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông, theo vạch sơn quy định, ở đờng giao thông khác thì đi sát lề đờng phía tay bên phải.
	- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và ngời khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi ngời.
2- Kỹ năng:
	- HS thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày.
3- Thái độ: - Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi ngời thực hiện.
B- Tài liệu và phơng tiện:
- Vở BT đạo đức 1
- Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho ngời đi bộ.
C- Các hoạt động dạy - học:
 I- Kiểm tra bài cũ:
 H: Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? - HS tự nêu (1 vài em)
 - GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Làm bài tập 1
+ GV yêu cầu từng HS làm BT 4
- Nối tranh vẽ ngời đi bộ đúng quy định với "khuôn mặt tơi cời" và gt vì sao ?
- Đánh dấu cộng vào ô c với tranh tơng ứng với việc em đã làm.
+ GV tổng kết: "khuôn mặt" tơi cời nối với các tranh 1, 2, 3, 4, 6 những ngời trong các tranh. Vì những ngời trong các tranh này đã bộ đúng quy định.
- Các bạn ở những tranh 5,7,8 thực hiện sai quy định về an toàn giao thông, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân.
- Khen ngợi những HS đã thực hiện việc đi lại đúng quy định, nhắc nhở những HS thực hiện sai.
3- Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi theo BT3.
+ Y/c các cặp HS thảo luận theo BT3
- Các bạn nào đi đúng quy định ?
- Những bạn nào đi sai quy định ? vì sao ?
- Những bạn đi dới lòng đờng có thể gặp điều gì nguy hiểm.
- Nếu thấy bạn mình đi nh thế em sẽ nói gì với các bạn ?
- Gọi HS nêu ý kiến NX và bổ sung 
+ GV nêu kết luận.
- Từng HS làm BT
- Theo từng tranh HS lần lợt trình bày kết quả trớc lớp, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận
- 2 bạn đi trên vỉa hè
- 3 bạn đi dới lòng đờng vì có thể gây tai nạn nguy hiểm.
- Khuyên bảo các bạn đi trên vỉa hè.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trởng đk'
4- Tham gia trò chơi theo BT5
- Thực hiện trên sân trờng
HD: Khi bạn giơ tín hiệu thì các em phải thực 
hiện việc đi đúng quy định
- GV nhận xét chung và công bố kq'
- HS thực hiện trò chơi theo HD
5- Củng cố - Dặn dò:
- HD HS đọc câu thơ cuối bài
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Thực hiện nh nội dung đã học.
- HS đọc theo HD
 Thứ 3 ngày 9 tháng 2 năm 2010
Toán : 
 Luyện tập 
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục
- Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (từ 10 đến 90)
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng chơi trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc các số tròn chục cho 1 HS lên bảng viết và cả lớp viết ra nháp
- GV HS nhận xét bạn đọc và viết số 
- GV nhận xét, cho điểm
- HS viết theo bạn đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hớng dẫn làm BT:
Bài 1:
- GV nêu nhiệm vụ
- Nối (theo mẫu)
- Bài yêu cầu chúng ta nối (theo mẫu). Vậy cụ thể em phải làm nh thế nào ?
- Nối chữ với số 
GV nêu: Đây chính là nối cách đọc số với cách viết số.
Chữa bài:
- HS làm trong SGK
- Gọi 1 HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng 
- GV kiểm tra kết quả của tất cả HS
- GV nhận xét
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS đọc phần a cho cả lớp cùng nghe
- Viết theo mẫu
- GV: Còn các số 70, 50, 80 gồm mấy chục ? mấy đơn vị ?
- 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
Chữa bài:
- HS làm tơng tự nh phần a
- Chữa miệng BT2
- GV nhận xét
- 1 HS đọc bài làm của mình
H: Các số tròn chục có gì giống nhau ?
- 1 HS nhận xét
H: Hãy kể tiếp các số tròn chục, ngoài các số trong BT2.
- Đều có đơn vị là 0
- HS kể: 10, 20, 30, 60, 90
Bài 3:
- Cho HS khoanh tròn vào số bé nhất và lớn nhất
- HS làm trong sách
- Yêu cầu HS đổi sách kiểm tra chéo
a (20) b (90)
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS làm bài, GV đồng thời gắn lên bảng
- Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng viết
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi "Tìm nhà"
- HS chơi tập thể
- Cho HS đọc các số tròn chục từ 10 - 90, và từ 90 - 10.
- HS đọc đồng thanh
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài
- Chuẩn bị trớc tiết 94.
- HS nghe và ghi nhớ
Học vần:
 Uât –uyêt 
A- Mục tiêu:
- HS nhận diện được các vần uât - uyêt, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống.
- Đọc đúng và viết đúng các vần uât - uyêt, các từ sản xuất, duyệt binh.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài, vần, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng kết hợp phân tích cấu tạo vần
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 vài HS đọc bài
- 2 HS lên bảng viết: Sản xuất, duyệt binh
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy vần:
vần uât:
a- Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần uât và hỏi :
- Vần uât gồm mấy âm ghép lại, đó là những âm nào ?
- Vần uât do 3 âm ghép lại đó là âm â, u, t.
- Hãy phân tích vần uât ?
- Hãy so sánh vần uât với uân ?
- Hãy đánh vần giúp cô ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Vần uât có u đứng trước, â đứng giữa và t đứng sau.
- Giống: âm đầu và giữa vần 
- Khác: âm cuối vần
- u - â - tờ - uât
- HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp)
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/c HS gài vần uât, tiếng xuất.
- GV ghi bảng: Xuất
- Hãy phân tích tiếng xuất ?
- Hãy đánh vần tiếng xuất ?
- HS thực hành = bộ đồ dùng
- HS đọc lại.
- Tiếng xuất có âm x đứng trớc, vần uất đứng sau, dấu (/ ) trên â.
- xờ - uât - xuât - sắc - xuất
- HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp)
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ GV đa tranh minh hoạ để HS phát hiện từ sản xuất.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Vần uyêt: (Quy trình tơng tự nh vần uât)
- Cấu tạo: Vần uyêt gồm 3 âm ghép lại là u, yê và t; u đứng đầu, yê đứng giữa ... u có kẻ ô
- 1 tờ giấy HS có kẻ ô
- Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phơng pháp
I- Kiểm tra bài cũ:
KT sự chuẩn bị của HS 
II- Dạy - học bài mới:
1- Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét
- Treo HCN mẫu lên bảng cho HS quan sát 
H: Hình CN có mấy cạnh ? (4 cạnh)
- Trực quan
H: Độ dài các cạnh NTN ? (2 cạnh 2 ô; 2 cạnh 7 ô).
GV: HCN có 2 cạnh dài bằng nhau; 2 cạnh ngắn bằng nhau.
2- Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a- HD cách kẻ hình chữ nhật.
H: Để kẻ HCN ta phải làm NTN ?
- GV thao tác mẫu. 
+ Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm a đếm xuống dới 5 ô theo đờng kẻ ta đợc điểm D từ A đếm sang 7 ô theo đờng kẻ ta được điểm B và C
nối lần lợt các điểm A đến B; B đến C; C đến D; D đến a ta đợc HCN ABCD.
b- HD cách cắt rời HCN và dán.
- Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta đợc HCN 
- Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối, phẳng (GV thao tác từng bước cắt
+ Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN theo mẫu trên giấy nháp.
c- Hớng dẫn cách kẻ HCN đơn giản.
+ Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của HCN có độ dài cho trớc. Ta chỉ cần cắt hai cạnh còn lại .
+ Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy một cạnh 7 ô và một cạnh 5 ô ta đợc cạnh AB và CD, nối các điểm ta đợc HCN: ABCD .
Nh vậy chỉ cần cắt hai cạnh ta sẽ đợc HCN.
+ Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN đơn giản trên giấy nháp
3- Củng cố - Dặn dò: - NX tiết học và giao bài về nhà.
Luyện tập thực hành
Quan sát giảng giải làm mẫu.
 Thứ 6 ngày tháng 2 năm 2010
Toán :
 Trừ các số tròn chục
A- Mục tiêu:
	- HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính, thực hiện phép tính.
	- Bớc đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép tính trừ các số tròn trục trong phạm vi 100.
	- Củng cố về giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng gài, que tính, đồ dùng phục vụ trò chơi:
C- Các hoạt động dạy - Học:
Giáo viên
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
 40 + 30 10 + 70
 20 + 70 30 + 50 
- Y/c HS dới lớp làm ra nháp 
- GV NX, đánh giá.
 II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Giới thiệu phép trừ các số tròn chục.
a- Bớc 1: Giới thiệu phép trừ 50 - 20 = 30
- Y/c HS lấy 5 chục que tính đồng thời GV gài 5 chục que tính lên bảng gài.
H: Em đã lấy đợc bao nhiêu que tính ?
- Y/c HS tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên
- 2 HS lên bảng làm 
 40 20 10 30
 30 70 70 50
 70 90 80 80
- HS lấy 5 chục que tính
- 50 que tính
gắn xuống hàng dới hai chục que tính.
H: Các em vừa tách ra bao nhiêu que tính ?
H: Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính ?
H: Em làm nh thế nào để biết điều đó ?
H: Hãy đọc lại phép tính cho cô ?
b- Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính.
+ GV nêu: Vừa rồi chúng ta đã sử dụng que tính 
để tìm ra kq'. Bây giờ cô hớng dẫn các em cách đặt tính viết.
- 20 que tính
- 30 que tính
- Đếm, trừ
- 50 - 20 = 30 
 + GV hỏi: Dựa vào cách đặt tính cộng.
Các số tròn chục bạn nào có thể lên bảng đặt tính trừ cho cô ?
- Gọi HS đặt tính nêu miệng cách tính
 50 0 trừ 0 bằng 0 viết 0
 20 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
 30
Vậy 50 - 20 = 30
- Y/c HS nêu cách tính của 1 vài phép tính
- GV nhận xét và cho điểm.
3- Luyện tập:
Bài 2: 
Bớc 1: Hướng dẫn trừ nhẩm.
- GV đa phép tính: 50 - 30 và hỏi 
H: Bạn nào có thể nêu kq' mà không cần đặt tính?
- GV HD cách tính nhẩm ?
- 50 còn gọi là gì ?
- 30 còn gọi là gì ?
- 5 chục trừ 3 chục bằng mấy chục ?
- vậy 50 - 30 bằng bao nhiêu ?
- GV cho HS nhắc lại 50 trừ 30 bằng 20.
bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
H: Bài toán cho biết những gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm ntn ?
- Gọi HS lên bảng T2 và giải 
T2 : Có: 30 cái kẹo
 Thêm: 10 cái kẹo
 Có tất cả:. Cái kẹo
-1 HS lên bảng đặt tính.
- HS nêu.
- HS nêu cách nhẩm và kq'
 5 chục
- 3 chục
- Lấy 5 trừ 3 = 2
- 50 - 30 = 20
- Có 30 cái kẹo, thêm 10 cái 
- có tất cả bao nhiêu cái kẹo
- Cách tính cộng 
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
Bài giảng:
Số kẹo An có là:
30 + 10 = 40 (cái kẹo)
đáp số : 40 cái kẹo
 III, Củng cố dặn dò:
 Nhận xét chung giờ học 
 Dặn chuẩn bị bài sau
Mỹ thuật:
 Vẽ cây
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nhận biết hình dáng của cây .
	- Nắm đươc cách vẽ cây.
2- Kỹ năng: Biết vẽ cây.
	- Vẽ đợc bức tranh đơn giản có cây và vẽ màu theo ý thích
3- Giáo dục: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên: Tranh, ảnh một số cây .
	- Hình vẽ minh hoạ một số cây .
2- Học sinh - Vở tập vẽ 1
	- Bút chì, bút dạ, sáp màu
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
- Chấm một số bài HS phải vẽ lại
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu hình ảnh cây và nhà
- Cho HS xem tranh ảnh có cây .
H: Cây gồm có những gì ?
H: Là có màu gì ?
H: THân cây màu gì ?
+ GV gt thêm một số tranh ảnh về phong cảnh. 
2- Hớng dẫn HS cách vẽ cây.
- GV treo hình minh hoạ và HD.
+ Vẽ cây: Vẽ thân cành trớc, vòm lá sau.
3- Thực hành:
- GV HD HS vẽ cây theo ý thích trong khuôn khổ đã cho 
+ HS TB chỉ cần vẽ 1 cây, 1 ngôi nhà 
HS khá có thể vẽ thêm hình ảnh phụ cho bài vẽ thêm sinh động.
- HS quan sát và NX
- Thân cây, cành, lá
- Màu xanh, màu vàng
- Nâu hay đen.
- HS theo dõi
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
+ Vẽ cây to vừa phải với khổ giấy
+ Vẽ thêm các hình ảnh khác nh: Mây, trời, ngời, con vật
+ Gợi ý HS chọn màu và vẽ màu.
 HS thực hành vẽ cây, vẽ nhà.
- HS vẽ hình xong chọn màu và vẽ theo ý thích.
4- Nhận xét, đánh giá:
- HD HS nhận xét một số bài vẽ
- NX chung giờ học
ờ: Quan sát cảnh vật nơi em ở 
- HS quan sát, nhận xét về cách vẽ màu, vẽ hình sắp xếp hình.
Tập viết:
Hoà bình ,hí hoáy,khoẻ khoắn
A- Mục tiêu:
- Viết các từ: Hoà bình ,hí hoáy,khoẻ khoắn.......
 - Biết viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ, đều nét, đưa bút đúng quy trình viết. Chữ đều khoảng cách các con chữ.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ có viết sẵn ND của bài 
HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C- Các hoạt động dạy - học
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: hí hoáy, khoẻ khoắn, khoanh tay.
- KT bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét, sửa sai
- 3 HS lên bảng viết
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài học và nêu nhiệm vụ giờ học
2- HD học sinh quan sát và viết mẫu.
- Cho HS quan sát chữ mẫu và đọc.
- GV nêu quy trình viết và viết mẫu
- HS chú ý nghe
- HS quan sát, 3 HS đọc.
- HS chú ý theo dõi
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- HD Học sinh viết bài trong vở:
- Khi ngồi viết em cần ngồi ntn ?
- Khi viết em cần chú ý gì ?
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con 
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng không tì ngực vào bàn.
- Khi viết phải ngồi và cầm bút đúng quy định, chia đều khoảng cách, viết liền nét.
- HS chữa lời trong vở
- GV theo dõi và uốn nắn thêm HS yếu
+ Thu bài tổ 1 chấm điểm
- Nêu và chữa lối sai phổ biến
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp
- GV biểu dương những HS viết đẹp
ờ: - Luyện viết lại ở nhà
- HS bình chọn theo Y/c
- HS nghe và nghi nhớ 
Tập viết:
Tàu thuỷ,giấy pơ -luya,tuần lễ.....
A- Mục tiêu:
- Viết các từ: Tàu thuỷ,giấy pơ -luya,tuần lễ..... 
- Biết viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ, đều nét, đưa bút đúng quy trình viết. Chữ đều khoảng cách các con chữ.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ có viết sẵn ND của bài 
HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C- Các hoạt động dạy - học
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: hí hoáy, khoẻ khoắn, khoanh tay.
- KT bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét, sửa sai
- 3 HS lên bảng viết
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài học và nêu nhiệm vụ giờ học
2- HD học sinh quan sát và viết mẫu.
- Cho HS quan sát chữ mẫu và đọc.
- GV nêu quy trình viết và viết mẫu
- HS chú ý nghe
- HS quan sát, 3 HS đọc.
- HS chú ý theo dõi
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- HD Học sinh viết bài trong vở:
- Khi ngồi viết em cần ngồi ntn ?
- Khi viết em cần chú ý gì ?
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con 
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng không tì ngực vào bàn.
- Khi viết phải ngồi và cầm bút đúng quy định, chia đều khoảng cách, viết liền nét.
- HS chữa lời trong vở
- GV theo dõi và uốn nắn thêm HS yếu
+ Thu bài tổ 1 chấm điểm
- Nêu và chữa lối sai phổ biến
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp
- GV biểu dương những HS viết đẹp
ờ: - Luyện viết lại ở nhà
- HS bình chọn theo Y/c
- HS nghe và nghi nhớ 
Mĩ thuật
Vẽ cây
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nhận biết hình dáng của cây .
	- Nắm được cách vẽ cây.
2- Kỹ năng: Biết vẽ cây.
	- Vẽ được bức tranh đơn giản có cây và vẽ màu theo ý thích
3- Giáo dục: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên: Tranh, ảnh một số cây .
	- Hình vẽ minh hoạ một số cây .
2- Học sinh - Vở tập vẽ 1
	- Bút chì, bút dạ, sáp màu
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
- Chấm một số bài HS phải vẽ lại
- HS thực hiện theo HD.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu hình ảnh cây và nhà
- Cho HS xem tranh ảnh có cây .
H: Cây gồm có những gì ?
H: Là có màu gì ?
H: THân cây màu gì ?
- HS quan sát và NX
- Thân cây, cành, lá
- Màu xanh, màu vàng
- Nâu hay đen.
+ GV gt thêm một số tranh ảnh về phong cảnh. 
2- Hướng dẫn HS cách vẽ cây.
- GV treo hình minh hoạ và HD.
+ Vẽ cây: Vẽ thân cành trước, vòm lá sau.
- HS theo dõi
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Thực hành:
- GV HD HS vẽ cây theo ý thích trong khuôn khổ đã cho 
+ HS TB chỉ cần vẽ 1 cây, 1 ngôi nhà 
+ HS khá có thể vẽ thêm hình ảnh phụ cho bài vẽ thêm sinh động.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
+ Vẽ cây to vừa phải với khổ giấy
+ Vẽ thêm các hình ảnh khác như: Mây, trời, người, con vật
+ Gợi ý HS chọn màu và vẽ màu.
- HS thực hành vẽ cây, vẽ nhà.
- HS vẽ hình xong chọn màu và vẽ theo ý thích.
4- Nhận xét, đánh giá:
- HD HS nhận xét một số bài vẽ
- NX chung giờ học
ờ: Quan sát cảnh vật nơi em ở 
- HS quan sát, nhận xét về cách vẽ màu, vẽ hình sắp xếp hình.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc