Giáo án bài học Tuần 25 - Lớp 1

Giáo án bài học Tuần 25 - Lớp 1

 Tập đọc: BÀI: TRƯỜNG EM

I.Yêu cầu:

 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :cô giáo , dạy em, điều hay, mái trường

-Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh

-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Trường em thành thạo .

 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý Ngôi trường của mình.

*Ghi chú: HS khá giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay , biết hỏi – đáp theo mẫu về trường lớp của mình.

-Em Hoàng đọc viết được một số tiếng từ có chứa vần ưu,ươu

 II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 25 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Ngày soạn:25/2/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT:QUẢ
 GV chuyên trách dạy
 Tập đọc: BÀI: TRƯỜNG EM
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :cô giáo , dạy em, điều hay, mái trường
-Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Trường em thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý Ngôi trường của mình.
*Ghi chú: HS khá giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay , biết hỏi – đáp theo mẫu về trường lớp của mình.
-Em Hoàng đọc viết được một số tiếng từ có chứa vần ưu,ươu
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. 
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học và ghi bảng.
Tranh vẽ những gì?
Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề nhà trường qua bài “Trường em”.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
 Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Thứ hai: ai ¹ ay
Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em: Vì 
Cô giáo: (gi ¹ d)
Điều hay: (ai ¹ ay)
Mái trường: (ương ¹ ươn)
Các em hiểu thế nào là thân thiết ? 
Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em.
Câu 2: Tiếp - > anh em.
Câu 3: Tiếp - > thành người tốt.
Câu 4: Tiếp - > điều hay.
Câu 5: Còn lại.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn,bài:
Yêu cầu từng nhóm 3 học sinh (mổi em đọc 1 đoạn)
Yêu cầu đọc cả bài
Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Cùng học sinh nhận xét
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Trong bài, trường học được gọi là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì 
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài
Yêu cầu học sinh thi đọc diễn cảm
Luyện nói: 
Nội dung luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp”
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về học tập môn tập đọc.
Nhắc tựa.
Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở đây có những người gần gủi thân yêu.
3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc.
Rất thân, rất gần gủi.
Có 5 câu.
2 em đọc.
3 em đọc.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 5 em đọc.
Học sinh tiếp nối nhau đọc
3 em đọc cả bài
Đọc đồng thanh theo tổ, lớp
Hai, mái, dạy, hay.
Bài, thái, thay, chạy 
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay.
Hoa mai vàng rất đẹp/
Trường em.
2 em đọc
Ngôi nhà thứ hai của em.
1 em đọc
Vì ở trường  thành người tốt.
3 em đại diện 3 tổ thi đọc
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hiện đọc, viết bài ở nhà thành thạo.
Chiều thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I.Mục tiêu:
 1.Kiên thức:Củng cố cho HS nắm chắc các nội dung đã học từ học kì 2 đến nay.
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng thực hành tốt :Lễ phép vâng lời thầy cô giáo , người lớn, đi bộ đúng quy định.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Hoạt động 1: Ôn các bài đã học:
*Bài : Lễ phép vâng lời thầy cô giáo:
+Mục tiêu:Nhắc lại tên , nôi dung các bài đã học kì 2
+Tiến hành:
Cô giáo thường khuyên bảo các em điều gì?
Những lời yêu cầu , khuyên bảo giúp ích gì cho các em ?
Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo các em cần thực hiện như thế nào?
+Kết luận: Hằng ngày thầy cô cham lo dạy bảo cho các em , giáo dục các em trử thành con ngoan , trò giỏi . Thầy cô dạy bảo các em thực hiện tốt nội quy cửa lớp , trường ....Các em cần phải thực hiện tốt mới được mọi người yêu mến , mau tiến bộ .
2.Bài: Em và các bạn:
Theo dõi , nhận xét bổ sung và khen những em có tình bạn thân thiết ...
3.Bài : Đi bộ đúng quy định.
Hằng ngày các em thường đi bộ như thế nào ?
Khen những em biết thực hiện tốt luật giao thông , nhắc nhở những HS chưa biết thực hiện.
*Hoạt động 2: Thực hành:
+Mục tiêu:HS thực hành đi bộ đúng quy định.
+Tiến hành:
Kẻ đường đi có vạch dành cho người đi bộ Cùng HS nhận xét , yêu cầu những HS đi chưa đúng đi lại cho đúng
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
Xem bài: Cảm ơn và xin lỗi
Khuyên bảo các em những điều hay lẽ phải .
Nắm được những kiến thực mà thầy cô dạy , biết lễ phép với người lớn , hoà nhã với bạn ...
Ngồi học không nói vhuyện riêng , chú ý nghe giảng , học bài và làm bài tập ở nhà.
Lắng nghe và 2 em nhắc lại
Lần lượt giới thiệu bạn thân của mình.
Đi trên vỉa hè , nếu đường không có vỉa hè thì đi sát lề đường về phía tay phải, khi qua đường đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ , có người lớn dắt tay.
Thực hiện đi bộ đúng quy định , lớp theo dõi nhận xét 
Nhắc llại nội dung vừa học
Thực hiện ở nhà
Toán : LUYỆN TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC 
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách thực hiện phép trừ các số tròn chục , tính nhẩm các số tròn chục , giải toán có lời văn.
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS thực hành phép trừ các số tròn chục thành thạo.
 3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận .
-Em Hoàng làm các phép tính cộng trong phạm vi 5 ;em Cảnh làm bài 1,3
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Đặt tính và tính
20 + 30 50 + 40 60 + 30
Nhận xét sửa sai
2. Bài mới:
Bài 1: Tính.
 80 60 90 70 40 50
 70 30 50 10 40 20
Hướng dẫn HS thực hiện từ phải sang trái	
Bài 2: Tính nhẩm:
40 - 20 =... 50 - 40 =..... 60 - 40 = ....
70 - 30 =... 60 - 60 =..... 80 - 20 = ....
80 - 10 =... 90 - 70 =..... 90 - 30 = ....
Nhận xét sửa sai
Bài 3: Tổ 1 gấp được 20 cái thuyền , tổ 2 gấp được 30 cái thuyền .Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền ?
Hướng dẫn HS đọc đề toán rồi tóm tắt bài toán
Hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết Bình có tất cả bao nhiêu viên bi ta làm thế nào?
Theo dõi giúp đỡ em còn chậm.
Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai.
Bài 4 : Nối với số thích hợp(HS giỏi)
60 - 30 < 30
 50
90 - 40 > 70
IV.Củng cố dặn dò: Ôn lại các phép tính trừ các số tròn chục , Nhận xét giờ học
2 em lên bảng lớp bảng con
Nêu yêu cầu
3 em lên bảng làm , lớp làm VBT
 80 60 90 70 40 50
 70 30 50 10 40 20
 10 30 40 60 0 30
Nêu yêu cầu
Nhẩm 2 phút nối tiếp đọc kết quả
Lớp đọc lại 2 lần
2 em đọc bài toán
Tóm tắt bài toán 1 em , lớp tóm tắt vở nháp.
Tổ 1 gấp được 20 cái thuyền , tổ 2 gấp được 30 cái thuyền 
cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền ?
Làm phép tính cộng
1 em lên bảng giải , lớp giải VBT
Bài giải :
 Cả hai tổ gấp được số thuyền là:
 20 + 30 = 50 ( cái thuyền)
 Đáp số: 50 cái thuyền
Nêu yêu cầu
1 em lên bảng làm , lớp làm VBT
Thực hiện ở nhà
Tiếng Việt: LUYỆN TẬP UYNH - UYCH
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách đọc , cách viết tiếng , từ , câu có có tiếg chứa vần uynh , uych
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS khá , giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo, HS trung bình , yếu đọc đánh vần.
 - Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết.Em Hoàng ôn lại vần,tiếng ,từ có chứa vần ưu,ươu
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Viết: nghệ thuật,băng tuyết, duyệt binh
Đọc bài vần uât , uyêt và tìm tiếng có chứa vần uât , uyêt trong câu ứng dụng
Nhận xét , sửa sai
2.Bài mới:
a)Luyện đọc:
Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc
chỉnh sửa
Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng
Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút
Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt
-Đọc câu ứng dụng:
Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt
b)Làm bài tập:
Bài 1: Nối: Hướng dẫn HS đọc các từ rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột bên phải tạo thành câu có nghĩa . 
Làm mẫu 1 từ và hướng dẫn HS cách làm các bài còn lại.
Nhận xét sửa sai
Bài 2: Điền uynh hay uych : Hướng dẫn HS điền vần uynh hay uych vào chỗ chấm để từ có nội dung phù hợp với tranh
Làm mẫu 1 tranh : Nhận xét , sửa sai
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm
Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai
IV.Củng cố dặn dò: Đọc , viết bài vần uynh , uych .
 Xem trước bài Trường em, Nhận xét giờ học
Viết bảng con
2 em
-Đọc từ ứng dụng:
Luyện đọc theo nhóm
Đại diện các nhóm thi đọc
Cá nhân , nhóm , lớp
3 HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc
Cá nhân , nhóm , lớp
Nêu yêu cầu
Theo dõi làm mẫu và làm VBT
Hội phụ huynh bạn Châu cứ 
 lớp em luynh quýnh.
 Quai dép dành nhiều phần
 bị tuột cho các bạn .
Nêu yêu cầu 
Tương tự với tranh còn lại
Quan sát 1 em lên bảng điền, lớp điền VBT
Huỳnh huỵch đào đất
họp phụ huynh
 Quan sát nhận xét độ cao của các con chữ , khoảng cách giữa các tiếng ...
Viết bảng con
Viết VBT
Thực hiện ở nhà
Ngày soạn:25/2/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Tập viết: BÀI: TÔ CÁC CHỮ HOA: A, Ă, Â, B
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Tô được c ... m tiếng trong bài có vần au ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Bác mong các cháu điều gì?
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
Yêu cầu học sinh thi đọc bài thơ
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát về Bác Hồ.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 4 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em, tiếp nối nhau đọc 
4 em đọc bài thơ.
Tổ, lớp đồng thanh..
Nghỉ giữa tiết
Cháu, sau.
Đọc từ trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au
Học sinh tiếp nối nhau nói câu chứa tiếng có vần ao, au
Tặng cháu.
2 em.
Cho các cháu thiếu nhi.
Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà.
3 em đại diện 3 tổ thi đọc
Học sinh đọc thuộc bài thơ
Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
Đọc thuộc lòng bài thơ ở nhà.
 Toán : ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng ,trừ số tròn chục giải bài toán có phép cộng.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS nhận biết và vẽ được điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập1,2,3,4
II.Chuẩn bị:
-Mô hình như SGK. Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 2, 5.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình:
Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông:
Giáo viên vẽ hình vuông và các điểm A, N như sau.
A
N
Giáo viên chỉ vào điểm A và nói: Điểm A nằm trong hình vuông.
Giáo viên chỉ vào điểm N và nói: Điểm N nằm ngoài hình vuông.
Gọi học sinh nhắc lại.
Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn:
Giáo viên vẽ hình tròn và các điểm O, P như sau.
P
O
Giáo viên chỉ vào điểm O và nói: Điểm O nằm trong hình tròn.
Giáo viên chỉ vào điểm P và nói: Điểm P nằm ngoài hình tròn.
Gọi học sinh nhắc lại.
3.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài.
Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh chỉ vẽ được điểm, chưa yêu cầu học sinh ghi tên điểm, nếu học sinh nào ghi tên điểm thì càng tốt.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
Hỏi: Muốn tính Hoa có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh làm bài tập trên bảng.
Một học sinh làm bài tập số 2, một học sinh làm bài tập số 5, cả lớp theo dõi nhận xét bạn làm.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại: Điểm A nằm trong hình vuông. Điểm N nằm ngoài hình vuông.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại: Điểm O nằm trong hình tròn. Điểm P nằm ngoài hình tròn.
Học sinh làm vở nháp và nêu kết quả.
Những điểm A, B, I nằm trong hình tam giác, những điểm C, D, E nằm ngoài hình tam giác.
Vẽ điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
Học sinh thực hành ở bảng con
Tính
Muốn tính 20 +10 + 10 thì ta phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10.
Thực hành bảng con và nêu kết quả.
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Hoa có	: 10 nhãn vở.
Mua thêm	: 20 nhãn vở.
Có tất cả	: ẫnhn vở.
Ta lấy số nhãn vở Hoa có ccọngh với số nhãn vở mua thêm.
Giải
Hoa có tất cả là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
	Đáp số: 30 nhãn vở
Học sinh nêu lại tên bài học, khắc sâu kiến thức bài học qua trò chơi.
 Thủ công: BÀI: CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2)
I.Yêu cầu:	
 1.Kiến thức: -Giúp HS kẻ được hình chữ nhật.
-Kẻ,cắt ,dán được hình chữ nhật .Có thể kẻ,cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản .Đường cắt tương đối thẳng , hình dán tương đối phẳng.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kẻ, cắt ,dán hình chữ nhật thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận 
*Ghi chú: Với HS khéo tay: Kẻ và cắt dán được hình chữ nhật theo hai cách, đường cắt thẳng, hình dán phẳng
-Có thể kẻ cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
II.Chuẩn bị: 
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật theo 2 cách.
Gọi học sinh nhắc lại lần nữa.
Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào vở thủ công.
Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở thủ công, tránh tình trạng hình chữ nhật quá lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại lớp.
3.Củng cố: 
Thu vở, chấm một số em.
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng, nêu lại cách kẻ hình, cắt và dán.
Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và dán hình chữ nhật.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau.
TNXH : BÀI : CON CÁ
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Kể được tên và nêu ích lợi của cá ; chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật
 2.Kĩ năng: Giúp cho HS nắm chắc tên và ích lợi của cá.
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết cá là con vật có ích .
*Ghi chú: Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn.
II.Chuẩn bị:
-Một con cá thật 
 -Hình ảnh bài 25 SGK.
-Bút màu, bộ đồ chơi câu cá (cá bìa hoặc nhựa, cần câu).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu ích lợi của cây gỗ?
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu một số thức ăn hằng ngày trong gia đình trong đó có cá. Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con cá.
Mục đích: Học sinh biết tên con cá mà cô và các bạn mang đến lớp.
Chỉ được các bộ phận của con cá.
 Mô tả được con cá bơi và thở.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá và trả lời các câu hỏi sau:
Tên của con cá?
Tên các bộ phận mà đã quan sát được?
Các sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào?
Cá thở như thế nào?
Học sinh thực hành quan sát theo nhóm.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi mỗi học sinh trả lời một câu.
Giáo viên kết luận: 
Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang
Hoạt động 2: Làm việc với SGK: 
MĐ: Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
Biết một số cách bắt cá.
Biết ích lợi của cá
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 2 học sinh. 
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên, một em nêu câu hỏi, một em trả lời.
Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau:
Người ta dùng gì để bắt cá ở trong hình trang 53 ?
Con biết những cách nào để bắt cá?
Con biết những loại cá nào?
Con thích ăn những loại cá nào?
Ăn cá có lợi ích gì?
Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung.
Giáo viên kết luận:Có rất nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng lưới hoặc câu (không đánh cá bằng cách nổ mìn làm chết nhiều loại sinh vật dưới nước). Ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khoẻ, giúp cho xương phát triển.
.3.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Trò chơi đi câu cá:
Giáo viên đưa ra một số con cá và 4 cần câu.
Hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho các em chơi trong thời gian 3 phút.
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Giáo dục các em có ý thức ăn cá để xương phát triển tốt
Nhận xét. Tuyên dương.
4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Nhận xét giờ học
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm một số thức ăn mà trong đó có cá.
Học sinh nhắc tựa.
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát con cá của nhóm mang đến lớp và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát con cá của nhóm và trả lời các câu hỏi.
Các nhóm: các em lần lượt trả lời các câu hỏi nêu trên và bổ sung cho nhau, mỗi em trả lời một câu, nhóm này bổ sung cho nhóm kia
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh hoạt động cá nhân, lớp để hoàn thành các câu hỏi trên.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài.
Các em chơi câu cá tiếp sức, mỗi em chỉ được câu 1 con cá và giao cần câu cho bạn câu tiếp. Trong thời gian 3 phút đội nào câu được nhiều cá hơn đội đó sẽ thắng cuộc.
Vỗ tay tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Học sinh nhắc lại.
Thực hành ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_tuan_25.doc