Giáo án bài học Tuần 28 - Khối 1

Giáo án bài học Tuần 28 - Khối 1

 Tập đọc:

 Ngôi Nhà

A- Mục tiêu:

1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Ngôi nhà

- Phát âm đúng các TN: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ

- Đạt tốc độ từ 25 đến 30 tiếng/1phút

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ

2- Ôn các vần ươn, ương

- Phát âm đúng các tiếng có vần ươn, ương

- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương

3- HS hiểu:

- Hiểu được các TN trong bài thơ.

- Hiểu được nội dung bài thơ. Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.

- Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất.

4- HS chủ động nói theo chủ đề tài: Nói về ngôi nhà em mơ ước.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc

- Bộ chữ học vần thực hành

 

doc 32 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 28 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28: Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2010
 Tập đọc:
 Ngôi Nhà
A- Mục tiêu:
1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Ngôi nhà
- Phát âm đúng các TN: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ
- Đạt tốc độ từ 25 đến 30 tiếng/1phút
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
2- Ôn các vần ươn, ương
- Phát âm đúng các tiếng có vần ươn, ương
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương
3- HS hiểu:
- Hiểu được các TN trong bài thơ.
- Hiểu được nội dung bài thơ. Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.
- Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất.
4- HS chủ động nói theo chủ đề tài: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc
- Bộ chữ học vần thực hành
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc bài "Con quạ thông minh"
H: Vì sao Quạ không thể uống nước trong lọ được
H: Để uống được nước quạ đã làm gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Vì lọ ít nước, cổ lọ lại cao
- Nó lấy mỏ cặp từng viên sỏi bỏ vào trong lọ...
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1:
- Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm
b- Luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng từ ngữ.
- Yêu cầu HS tìm và luyện đọc
- HS chú ý nghe
- HS tìm: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức
H: Những từ nào trong bài em chưa hiểu ?
Thơm phức: Chỉ mùi thơm rất mạnh và hấp dẫn
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc bài thơ:
- Cho HS đọc từng khổ thơ rồi đọc cả bài
- Cho HS đọc ĐT bài thơ
c- Ôn các vần yêu iêu:
H: Gọi 1 vài, HS đọc yêu cầu 2 trong SGK
H: Tìm tiếng ngoài bài có vân iêu ?
- Cho HS thời gian 1 phút, mỗi em tự nghĩ ra 1 tiếng và gài vào bảng gài khi cô yêu cầu dãy nào thì cả dãy giơ lên và đọc nối tiếp, dãy nào tìm được nhiều và đúng là thắng.
- Gọi HS đọc yêu cầu 3 trong SGK
- Cho HS chơi thi giữa các tổ
- GV nhận xét và cho điểm
Tiết 2
3- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu
H: ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nghe thấy gì?
Ngủ thấy gì ?
H: Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của em bé gắn với tình yêu đất nước.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm lại bài thơ
b- Học thuộc lòng bài thơ:
- Yêu cầu HS đọc nhẩm lại khổ thơ mà em yêu thích nhất và học thuộc lòng khổ thơ đó.
Cho HS thi đọc học thuộc lòng, diễn cảm khổ thơ mà mình thích
- HS phân tích 1 số tiếng vừa tìm được và đọc (CN, ĐT)
- HS tìm
- HS đọc nối tiếp CN
- HS đọc nói tiếp tổ, nhóm, ĐT
- 1 vài em đọc cả bài thơ
- Cả lớp đọc 1 lần
- HS tìm và đọc
- 1 HS đọc
- HS thi tìm đúng, nhanh những từ bên ngoài có vần iêu
- Hãy nói câu có tiếng chứa vần yêu
- HS suy nghĩ và lần lượt nói ra câu của mình.
- Em rất yêu mến bạn bè.
- Hạt tiêu rất cay
2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Nghe thấy hàng xoan, trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm, tiếng chim lảnh lót ở đầu hồi...
- Em yêu ngôi nhà
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
 Bốn mùa chim ca
- 2, 3 HS đọc
- HS tự học thuộc lòng khổ thơ mà mình thích
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm
- HS thi đọc CN, nhóm
- Nghỉ giữa tiết 
- Lớp trưởng điều khiển
c- Luyện nói:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài luyện nói
- GV cho HS xem tranh 1 số ngôi nhà để các em tham khảo
- Yêu cầu HS nghe, nhận xét và bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.
- 1 HS đọc: Nói về "Ngôi nhà em mơ ước"
- HS suy nghĩ và nói về ngôi nhà mình mơ ước.
4- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc khổ thơ mà em thích
H: Vì sao em lại thích khổ thơ đó ?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt, phê bình, nhắc nhở những em chưa tốt.
ờ: Học thuộc cả bài thơ
- Chuẩn bị trước bài: Quà của bố
- 1 vài em đọc
- HS nghe và ghi nhớ
	Đạo Đức
Chào hỏi - Tạm biệt (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu
- Cách chào hỏi, tạm biệt.
- ý nghĩa lời chào hỏi, tạm biệt.
- Quyền được tôn trọng, không phân biệt đối xử của trẻ em.
2- Kỹ năng: 
- Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
3- Thái độ: 
- Tôn trọng, lễ độ với mọi người.
- Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng .
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở BT đạo đức 1.
- Bài hát "Con chim vành khuyên"
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Cần chào hỏi, tạm biệt khi nào ?
H: Chào hỏi, tạm biệt thể hiện điều gì ?
- 1 vài HS trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
+ Khởi động: HS hát tập thể bài "Con chim vành khuyên"
- Cả lớp hát một lần (vỗ tay)
1- Hoạt động 1: HS làm BT2
+ Cho HS quan sát BT2
- HS quan sát
H: Nêu Y. c của bài ?
- 2 HS nêu
- GV HD và giao việc
H: Tranh 1 vẽ gì ?
- Tranh 1 vẽ 3 bạn đang khoanh tay chào cô giáo.
H: Trong trường hợp này các bạn nhỏ cần nói gì ?
- Chúng cháu chào cô ạ
+ Cho HS quan sát tranh 2
H: Tranh 2 vẽ gì ?
- HS quan sát
- .... vẽ 1 người khách vẫy tay chào.
H: Vậy bạn nhỏ trong hình cần nói gì ?
GV chốt ý: Tranh 1 vẽ các bạn cần chào hỏi thầy cô giáo 
- Cháu chào bác và chào cô ạ
- Tranh 2 các bạn cần chào tạm biệt khách
- HS thảo luận nhóm 4
2- Hoạt động 2: Thảo luận BT3 .
- GV chia nhóm và giao việc
- Đại diện nhóm nêu Kq'
- Cả lớp NX, bổ xung
+ GV kết luận:
- Khi gặp người quen trong bệnh viện không nên chào hỏi một cách ồn ào.
- HS chuẩn bị đóng vai theo nhóm
- Tình huống 1: Nhóm 1+2
- Tình huống 2: Nhóm 3+4
- Các nhóm thảo luận và lần lượt lên đóng vai trước lớp.
- Cả lớp NX về việc đóng vai của các nhóm
- Khi gặp bạn ở nhà hát lúc đang giờ biểu diễn có thể chào bằng cách gật đầu và vẫy tay.
3- Hoạt động 3: Đóng vai theo BT1
- Chia lớp thành 4 nhóm và giao việc
+ GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống.
4- Hoạt động 4: HS tự liên hệ 
H: Lớp mình bạn nào đã làm tốt việc chào hỏi và tạm biệt ?
H: Hãy nêu một số VD về việc chào hỏi và tạm biệt mà em đã làm ?
+ GV NX và khen ngợi những em đã thực hiện tốt , nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt.
5- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: GV đưa ra một số tình huống cho HS thi ứng xử.
- HS chơi theo HD
- Tuyên dương những HS học tốt
ờ: Thực hiện Nội dung của bài.
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán:
Giải toán có lời văn (tiếp)
A- Mục đích:
- HS củng cố về kĩ năng giải và trình bày bài toán có lời văn (bài toán về phép trừ)
- Tìm hiểu bài toán
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán đòi hỏi phải tìm gì ?
- Giải bài toán
+ Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu hỏi
+ Trình bày bài giải
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh vẽ SGK, phiếu bài tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: 47..........39+0
	 19..........15+4
- 2 HS lên bảng: 47 > 39+0
	 19 = 15+4
- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng
con các số có 2 chữ số giống nhau.
- GV nhận xét, cho điểm
- HS viết: 11, 22, 33, 44, 55....
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán 
- GV ghi bảng tóm tắt
H: Bài toán cho biết những gì ?
- HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi
- Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà
- Hỏi nhà An còn lại mấy con gà 
H: Bài toán hỏi gì ?
- HS nêu lại tóm tắt
- GV ghi bảng
- GV hướng dẫn HS giải bài toán và trình bày bài giải .
- Làm phép tính trừ, lấy số gà nhà 
H: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm như thế nào ?
An có trừ đi số gà mẹ bán đi.
9 - 3 = 6 (con gà)
H: Hãy nêu cho cô phép trừ đó ?
- Cho HS quan sát tranh để KT lại kết quả 
- Hướng dẫn HS viết lời giải
H: Bài toán gồm những gì ?
- Câu lời giải, phép tính và đáp số.
- Số gà còn lại là .
- HS nêu lại cách trình bày bài giải.
H: Hãy nêu câu lời giải của bài ?
- Hướng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại nên phải viết đơn vị là (con gà)
Bài giải
Số gà còn lại là
9 - 3 = 6 (con gà)
Đ/S: 6 con gà
3- Luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, các câu hỏi kết hợp ghi thư tự giống phần bài học
- HS nêu lại tóm tắt, 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết bài giải
- Giao việc
Bài giải
Số con chim còn lại là:
 8 - 2 = 6 (con)
Đ/S: 6 con
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày
- GV nhận xét, chỉnh sửa
+ Bài tập 2,3 (tương tự)
4- Củng cố - dặn dò:
H: Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học.
H: Dựa vào đâu em biết điều đó ?
- Khác về phép tính
- Dựa vào câu hỏi của bài 
H: Nếu bài toán 'hỏi tất cả........." thì thực hiện phép tính gì ?
- Cộng
H: Nếu bài toán "hỏi còn lại .........." thì thực hiện phép tính gì ?
- Trừ
H: Ngoài ra còn phải đựa vào những gì bài toán cho biết ?
- Nếu thêm hay gộp thì làm phép tính cộng
+ Trò chơi: Giải nhanh bằng miệng
- Nhận xét giờ học
ờ: Tập giải bài toán dạng vừa học
- Nếu bớt thì sử dụng phép trừ 
- Chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
 Tô chữ hoa: H , I ,K
A- Mục tiêu:
- HS tô đúng và đẹp chữ hoa H,i,k
- Viết đúng và đẹp các vần iêt,uyêt,iêu,yêu,các từ ngữ: hiếu thảo yêu mến,ngoan ngoãn,đoạt giải
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét 
B- Đồ dùng dạy - học:
+ Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ
- Chữ hoa H
- Các vần uôi, ươi, các TN: Nải chuối, tưới cây.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: vườn hoa, ngát hương.
- KT, chấm một số bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Treo bảng phụ có viết chữ hoa H,i, k
H: Chữ hoa H gồm những nét nào ?
- HS quan sát
- Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và sổ thẳng
- GV chỉ chữ H và nói: Chữ hoa H gồm nét lượn xuống, nét sổ thẳng sau đó giảng quy trình viết cho HS.
- HS viết chữ hoa H trong không trung
- GV sửa nếu HS viết sai và xấu.
-Chữ I,K tiến hành tương tự
- HS viết trên bảng con
3- HD HS ... ủa cô bé trong chuyện. Tình yêu mẹ của cô bé đã làm trời đất cảm động và giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ truyện phóng to
	- Một bông cúc trắng, khăn, gậy để đóng vai
	- Bảng phụ gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
 GV
 I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại 4 đoạn câu chuyện
"Sư tử và chuột nhắt"
- GV nhận xét, cho điểm.
 II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Kể chuyện:
- GV kể lần 1 để HS hiểu ra câu chuyện.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
Chú ý: Giọng kể với giọng linh từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
+ Lời người dẫn chuyện: Cảm động và chậm dãi.
+ Lời người mẹ: Mệt mỏi và yếu ớt
+ Lời cô bé: Ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ già: lo lắng hốt hoảng khi đếm các cánh hoa.
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Tranh 1: 
- GV treo tranh và hỏi 
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hãy đọc câu hỏi dưới tranh
- Em có thể nói câu của người mẹ được không?
- Y/c HS kể lại nội dung bức tranh 1.
+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tương tự như bức tranh 1.
- Cho HS kể lại toàn chuyện
HS
- 4 HS kể.
HS nghe GV kể để nhớ câu chuyện.
- HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
- Người mẹ ốm nói gì với con ?
- Con mời thầy thuốcvề đây cho mẹ
GV theo dõi,nhận xét
4- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện;
H: Em bé nghĩ NTN mà lại xé cánh hoa ra làm nhiều sợi ?
H: Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì ?
HS dưới lớp theo dõi và NX.
- HS kể CN
- HS kể phân vai
- Mỗi cánh hoa sẽ là một ngày mẹ em được sống. Em xé bông hoa ra làm nhiều cánh vì muốn mẹ sống lâu hơn. Nếu không xé thì mẹ em chỉ sống được 20 ngày nữa.
- Là con phải yêu thương bố mẹ phải hết lòng chăm sóc bố mẹ khi
- ốm đau. Tấm lòng hiếu thảo của
5- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học:
ờ: - Kể lại chuyện
 - Xem trước chuyện: 
"Niềm vui bất ngờ"
cô bé đã cứu được mẹ...
Thủ công:
Cắt dán hình tam giác (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - HS biết cắt kẻ, cắt, dns hình tam giác
	 - HS kẻ, cắt dán được HS theo hai cách
2- Kỹ năng: - HS cắt dán, hình tam giác thẳng, phẳng
3- Thái độ: - Có ý thức kỹ thuật an toàn khi thực hành.
B- Chuẩn bị:
1- GV: - Một HS mẫu bằng giấy màu.
	 - 1 tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn.
	 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- HS: Giấy mầu có kẻ ô.
	 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
	 - Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Gv
HS
I- Kiểm tra:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn
II- Bài mới: (Ghi bảng)
HĐ1: Quan sát mẫu. GV nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- GV thao tác và làm mẫu cách kẻ, cắt, dán hình tam giác theo hai cách.
- Gọi 1 số HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình ờ.
- Một số em nhắc lại cách kẻ, cắt, dán Hờ.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành: HD HS thực hành.
- GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ HCN có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ Hờ.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán Hờ
- Y/c HS cắt rời Hờ và dán SP cân đối, miết phẳng vào vở thủ công.
- HS cắt dán Hờ vò vở thủ công.
- GV khuyến khích những em khá cắt dán theo hai cách.
- Giúp đỡ những HS còn lúng túng
IV- Nhận xét, dặn dò:
- GV cùng HS nhận xét 1 số bài về kỹ năng kẻ, cắt, dán Hờ.
- GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cắt dán hàng rào đơn giản.
 Thứ 6 ngày 26 tháng 3 năm 2010
Toán:
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- HS rèn KN lập đề toán, giải và trình bày bài toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập: Bảng phụ, phấn màu 
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
TT: Lan hái : 16 bông hoa
- 1 HS lên bảng giải
 Lan cho: 5 bông hoa
- Lớp giải vào nháp.
 Lan còn: ......... bông hoa.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu Y/c
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán và giải bài toán đó.
a- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn thiếu.
- HD HS đếm số ô tô trong bến và số ôtô đang vào thêm trong bến rồi điền vào chỗ chấm.
- HS đếm
- Cho HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài toán.
- Nhiều học sinh được nêu
- GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất.
- HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và viết vào vở.
- 1, 2 HS đọc bài toán đx hoàn chỉnh
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS giải BT vào vở.
Bài giải
Số chim còn lại trên cành là
Phần b: Thực hiện tương tự phần a
Bài toán
6 - 2 = 4 (con)
Đ/s: 4 con
Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con
Bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim ?
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
Bài 2: 
- Gọi HS đọc Y/c
- Nhìn tranh vẽ, nêu TT rồi giải bài toán đó.
- Cho HS quan sát tranh và tự nêu TT
- HS thực hiện
TT: Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại: ......... con thỏ
- Gọi HS đọc lại TT
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở.
- 1, 2 HS đọc
- HS giải bài toán.
- GV nhận xét, chữa bài.
Số thỏ còn lại là:
8 - 3 = 3 (con thỏ) 
Đ/s: 5 con thỏ
3- Củng cố - bài:
- GV đưa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS tự nêu bài toán và giải 
- NX chung giờ học: ờ: Làm BT (VBT
.
- HS quan sát, TT và giải miệng
- HS nghe và ghi nhớ
Tập đọc:
 Vì bây giờ mẹ mới về
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài, chú ý:
	- Phát âm đúng các tiếng khó: Khóc oà, hoảng hốt
	- Biết nghỉ hơi đúng những chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi (cao giọng vẻ ngạc nhiên).
2- Ôn các vần ứt, ưc, tìm được tiếng nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc.
3- Hiểu các TN trong bài; nhận biết được các câu hỏi; biết đọc đúng câu hỏi.
	- Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc
	- Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo Y/c luyện nói.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: về phép vững vàng
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng
- 1 vài em
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- Luyện đọc
: a- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc, giọng cậu bé nũng nịu. 
b- Luyện đọc:
H: Tìm tiếng, từ có âm đầu là s, l, n vần oay ?
- GV đồng thời ghi bảng, cho HS luyện đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp
+ Luyện đọc câu:
H: Bài gồm mấy câu ?
- Cho HS luyện đọc từng câu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc cả bài.
- HD và giao việc 
- HS theo dõi và đọc thầm
- HS tìm và nêu
- HS đọc CN, ĐT
Bài có 9 câu
- HS đọc nối tiếp CN, nhóm
- HS đọc (bàn, nhóm, CN)
- Cả lớp đọc 1 lần.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần ưt, ưc:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ưt ?
- Y/c HS tìm tiếng, từ có chứa vần ưt, ưc ở ngoài bài ?
- Cho HS đọc lại các từ vừa nêu
+ Cho HS nhìn tranh, đọc câu mẫu 
- Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc ?
- Cho lớp NX và chỉnh sửa.
+ Trò chơi: Ghép chữ có vần ưt, ưc
- Cho cả lớp đọc lại bài 
- HS tìm và phân tích: đứt
- HS tìm và nêu 
Ưt: bứt lá, day dứt...
Ưc: nóng bức, cực khổ...
- HS đọc Cn, ĐT.
- 2 HS đọc
- HS suy nghĩ và nói:
Ưt: Vết nứt tường rất to
Ưc: Sức khoẻ là quý nhất.
- HS chơi thi theo tổ
- HS đọc ĐT một lần.
Tiết 2:
GV
HS
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi một HS đọc lại bài
H: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
H: Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì sao ?
H: Trong bài có mấy câu hỏi ?
Em hãy đọc những câu hỏi đó
+ HD HS đọc câu hỏi: Đọc cao giọng ở cuối câu.
Câu trả lời: Đọc hạ giọng ở cuối câu.
+ GV đọc lại bài văn.
+ Phân vai người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Cả lớp đọc thầm theo
- Khi bị đứt tay cậu bé không khóc
- Mẹ về mới khóc vì cậu muốn
làm nũng mẹ
- Có 3 câu hỏi
- Con làm sao thế ?
Đứt tay khi nào ?
Sao đến bây giờ con mới khóc ?
- HS theo dõi
- Mỗi nhóm 3 HS nhập vai và đọc.
b- Luyện nói:
- Hãy nêu cho cô Y/c của bài
- Y/c HS hỏi đáp theo mãu
VD: H: Bạn có hay làm nũng mẹ không ?
TL: Mình không thích làm nũng bố mẹ.
- GV theo dõi, HD thêm
- Hỏi nhau xem bạn có làm nũng mẹ không
- HS thực hiện nhóm 2.
5- Củng cố - dặn dò:
H: Theo em làm nũng bố mẹ như em bé trong bài có phải là tính xấu không ?
- GV nhận xét tiết học.
ờ: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị trước bài: Đầm sen
- Không phải là tính xấu nhưng sẽ làm phiền đến bố mẹ.
- HS nghe và ghi nhớ.
Mĩ thuật
 Vẽ tiếp mầu vào hình vuông.
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp của hình vuông và đường diềm có TT
 - Nắm được cách tô mầu vào hình vuông, đường diềm
2- Kỹ năng: - Biết cách vẽ hoạ tiết theo chỉ dẫn vào hình vuông và đường diềm
- Biết chọn và vẽ mầu phù hợp
3- Giáo dục: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy học:
GV: Một số bài trang trí hình vuông và TT đường diềm của HS trước một số đồ vật có trang trí đường diềm.
HS: Vở tập vẽ 1, màu vẽ.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
(KT sự chuẩn bị của HS)
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu cách trang trí hình vuông và đường diềm.
- Cho HS xem mẫu.
H: Em có nhận xét gì về mầu sắc và cách 
- HS quan sát và NX
tô mầu trong hình ?
- Mầu sắc hài hoà, mảng chính tô đậm hơn, hoạ tiết phụ tô nhạt hơn
- Các hình giống nhau thì tô cùng màu.
- Vẽ tiếp và tô màu vào H2, 3
Nói: Ta có thể trang trí hình vuông và đường diềm theo nhiều cách khác nhau.
2- Hướng dẫn HS cách làm bài:
H: Nêu Y/c thực hành ?
Gợi ý :
- Nhìn hình đã có để vẽ tiếp chỗ cần thiết, những hoạ tiết giống nhau phải vẽ = nhau.
- Tìm mầu và vẽ mầu theo ý thích.
- Các hình giống nhau vẽ cùng mầu
- Mầu nền khác với mầu các hình 
- HS theo dõi
Ghỉ giữa tiết.
Lớp trưởng đk'
3- Thực hành:
- GV HD và giao việc
- GV theo dõi, uốn nắn và giúp đỡ những Hs yếu.
- HS vẽ tiếp hình và tô màu theo ý thích.
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhận xét về các vẽ mầu và tìm ra bài vẽ đẹp theo ý mình.
- HS quan sát và nhận xét.
ờ: - Làm BT3 ở nhà
 - Chuẩn bị bài tiết 29
- HS nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc