Giáo án bài học Tuần 29 - Khối 1

Giáo án bài học Tuần 29 - Khối 1

 Tập đọc

ĐẦM SEN

A- Mục tiêu:

1- HS đọc trơn cả bài, chú ý

- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là S hoặc X (xanh, sen, xoà và các tiếng có âm cuối là (mát, ngát, khiết dẹt) và các tiếng có.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm

2- Ôn các vần en, oen, tìm đợc tiếng, nói đợc câu chứa tiếng có vần en, oen.

3- Hiểu các TN: Dài sen, nhị (nhuỵ) thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.

- Nói đợc vẻ đẹp của lá, hoa và lá hơng sen

B- Dồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

- Bộ đồ dùng HVTH.

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 29 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29: Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Đầm Sen
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài, chú ý
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là S hoặc X (xanh, sen, xoà và các tiếng có âm cuối là (mát, ngát, khiết dẹt) và các tiếng có.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm
2- Ôn các vần en, oen, tìm đợc tiếng, nói đợc câu chứa tiếng có vần en, oen.
3- Hiểu các TN: Dài sen, nhị (nhuỵ) thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
- Nói đợc vẻ đẹp của lá, hoa và lá hơng sen
B- Dồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- Bộ đồ dùng HVTH.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Vì bây giờ...."
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc kết hợp trả lời các câu hỏi
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Luyện đọc:
a- GV đọc diễn cảm bài văn 1 lần:
- HS chỉ theo lời đọc của GV
b- HS luyện đọc:
+Luyện đọc tiếng, từ
H: Tìm trong bài tiếng có âm s, x tr, l tiếng có âm cuối là t
- s: Đài sen, suối, sáng
- x: xoè ra, xanh thẫm
- tr: trêm
l: lá, ven làng
âm cuối t: mát, ngát, khiết
+ GV cùng HS giải nghĩa từ: Đài sen bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen.
Nhị (nhuỵ): Bộ phận sinh sản cuẩ hoa
Thanh khiết, trong sạch
Ngan ngát, mùi thơm nhẹ
- Hớng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ khó 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đếm số câu (8 câu)
+ Luyện đọc câu:
Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS thi đọc CN, nhóm, lớp
- Cho HS đọc thi giữa 2 tổ
+ Luyện đọc cả bài:
- Cho HS thi đọc cả bài.
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài
- HS đọc ĐT
3- Ôn các vần en, oen:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK:
- Tìm trong bài tiếng có vần en, oen
- HS tìm: sen, ven, chen
H: Tìm trong bài tiếng có vần en ?
GV: Vần cần ôn hôm nay là vần en, oen.
b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK:
- Cho HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều tiếng, từ có chứa vần en, oen
- Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen
- Thi tìm giữa các tổ 
en: xe ben, cái kèn...
oen: nhoẻn cời, xoèn xoẹt...
- Nói câu có tiếng chứa vần en, oen
- 1 HS đọc
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm
- HS tìm: Mèn, nhoẻn
c- Nêu yêu cầu BT 3 SGK:
- Gọi HS nhìn tranh, đọc mẫu
H: Tìm trong câu mẫu tiếng chứa vần ?
- Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần 
- Cho HS nhận xét, tính điểm
+ Nhận xét chung tiết học
- HS thi đua giữa 2 tổ
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a- Tìm hiểu bài
- Gọi 1, 2 HS đọc cả bài
- HS đọc bài, lớp đọc thầm
H: Khi nở hoa sen trong đẹp nh thế nào ?
- Cánh hoa đỏ nhạt, xoè ra phô đài sen và nhị vàng.
H: Em hãy đọc câu văn tả hơng sen ?
- Hơng sen ngan ngát, thanh khiết
- HS lắng nghe
- GV đọc diễn cảm lại bài
- Gọi HS đọc bài
1,2 em đọc cả bài
- Cả lớp đich ĐT
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- 1 vài em đọc
- Gọi HS nhìn và mẫu trong SGK và thực hành nói về sen
- HS thực hành nói về sen. Cây sen mọc trong đầm, lá sen mầu xanh mớt, cánh hoa mầu đỏ nhạt, đài và nhị vàng. Hơng sen thơm ngát thanh khuyết nên se thờng đợc dùng để ớp chè
- Gọi nhiều HS thực hành luyện nói về sen
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
ờ: Ôn lại bài
- Chuẩn bị bài: Mời vào
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức:
Chào hỏi, tạm biệt (T2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được
+ Cân chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay
+ Khi chào hỏi, tạm biệt, cần nói rõ ràng, nhẹ nhàng vừa đủ nghe với lời xưng hô phù hợp với người mình chào, tạm biệt nhưng không được gây ảnh hưởng đến những người xung quanh.
2- Kĩ năng:
- HS thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong hàng ngày.
3- Thái độ:
- HS có thái độ tôn trọng mọi người
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức 1
- Một số trang phục, đồ dùng cho trò chơi sắm vai
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Khi nào cần nói lời cảm ơn ?
Khi nào cần nói lời xin lỗi ?
- 1 vài em trả lời
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài cũ:
1- Hoạt động 1: chơi trò chơi
"Vòng tròn chào hỏi"
+ Cho HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có 
số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một.
+ Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng 
tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi.
VD: Hai người bạn gặp nhau
- HS gặp thầy cô giáo ở ngoài đường...
- HS thực hiện đóng vai chào hỏi
+ Khi học sinh thực hiện chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô "chuyển dịch" khi đó vòng tròng trong đứng im, vòng tròn ngoài bước sang bên phải 1 bước làm thành 
những đôi mới, người điều khiển tiếp tục đưa ra tình huống chào hỏi mới.
- HS tiếp tục đóng vai, chào hỏi theo tình huống mới.
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp 
H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống trên có gì giống và khác nhau ?
H: Em cảm thấy như thế nào khi được người 
- Khác nhau
khác chào hỏi ?
- Em chào họ và được đáp lại ?
- Em gặp 1 người bạn, em chào nhưng bạn cố 
- HS trả lời
tình không đáp lại ?
GVKL:
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay
- Chào hỏi,tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
- HS chú ý nghe
+ Cho HS đọc câu tục ngữ
"Lời chào cao hơn mâm cỗ"
- HS đọc ĐT
3- Củng cố - dặn dò:
H: Cần chào hỏi khi nào ?
Tạm biệt khi nào ?
H: Khi chào hỏi, tạm biệt cần nói như thế nào ?
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài
- 1 vài em trả lời
- Vận dụng những nội dung đã học trong bài hàng ngày.
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán:
Phép cộng trong phạm vi 100
(Cộng không nhớ)
A- Mục tiêu:
Bước đầu giúp HS:
- Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán và đo độ dài.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các bố 1 chục que tính và các que tính rời.
C- Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ)
a- Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: HD HS thao tác trên que tính.
HD HS lấy 35 que tính xếp - HS lấy 35 que tính (gồm 3 bó chục, 3 bó que tính ở bên trái, các que que và 5 que rời)
Tính rời ở bên phải
- GV nói và viết bảng: có 3 bó
Viết 3 ở cột chục, có 5 que rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Cho HS lấy tiếp 24 que tính.
(Cũng làm tương tự như trên)
- HS lấy 24 que tính
- HD HS gộp các bó que tính với nhau và các que tính rời với nhau.
- Ta được mấy bó que tính và mấy que tính rời ?
- 5 bó que tính và 9 que tính rời.
- GV nói và viết bảng: Viết 5 ở cột chục và 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng.
 Chục Đơn vị
3 5
2 4
5 9
Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng
- Để làm tính cộng dưới dạng 35 + 24 ta đặt tính 
- HS quan sát và lắng nghe
- GV viết bảng và HD cách đặt tính
35 * 5 cộng 4 bằng 9 viết 9
24 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
59
- Như vậy 35 + 24 = 59
b- Trường hợp phép cộng dạng 35 + 20
- Vài HS nêu lại cách đặt tính và tính
- GV HD cách đặt tính và tính 
35 * 5 cộng 0 bằng 5 viết 5
20 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
 55
- Như vậy 35 + 20 = 55
- Vài HS nêu lại cách tính.
c- Trường hợp phép cộng dạng 35+2
- GV HD kỹ thuật tính.
35 * 5 cộng 2 bằng 7 viết 7
 2 * Hạ 3 viết 3
 37
- Vài HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- Như vậy 35 + 2 = 37
3- Thực hành:
- HS nêu yêu cầu của bài
Bài tập 1:
- HS làm bài
- Cho HS làm bài vào sách
52 82 43 63 9
36 14 15 5 10
88 96 58 68 19
- Gọi HS chữa bài
- 3 HS lên bảng chữa bài
- Lớp NX
Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu của bài ?
- Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bảng con.
- HS làm bảng con
HS làm bài
35 41 60 22 6
12 34 38 40 43
- GV nhận xét, chữa bài
47 75 98 62 49
Bài tập 3:
- GV nêu bài toán
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- HS tóm tắt bằng lời.
- HS tự giải bài toán
Tóm tắt
Bài giải
Lớp 1A: 35 cây 
Lớp 2A: 50 cây 
Cả hai lớp trồng được cất cả là:
 35 + 50 = 85 (cây)
Cả hai lớp .. cây ?
- Gọi HS chữa bài.
Đ/s: 85 cây
- 1 HS lên bảng chữa bài 
- Lớp nhận xét
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khen những em họct ốt
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và làm VBT
Tập viết:
Tô chữ hoa l- M- n
A- Mục tiêu:
- Biết tô chữ L-M –N hoa
- Viết các vần en, oen, ong,oong, các TN, hoa sen, nhoẻn cười,trong xanh,cải xong 
- Viết đúng, viết đẹp cỡ chữ thường, viết đều nét đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các chữ theo mẫu.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ có viết sẵn chữ M hoa, các vần oen, en, các TN hoa sen, nhoẻn miệng cười theo mẫu.
C- Các hoạt động dạy - học: 
- GV KT và viết bài ở nhà của HS trong VTV, chấm 3 - 4 bài
- Gọi HS viết bảng và TN: Hoa sen, đoạt giải
II- Dậy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trược tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ :
- Treo bảng phụ cho HS quan sát chữ M hoa
H: Chữ M hoa gồm mấy nét, đó là những nét nào ?
- HS quan sát và NX
- Chữ M hoa gồm 4 nét: nét cong trái, nét số thẳng, nét lượm phải và nét thẳng cong phải
H: Chữ N hoa gồm mấy nét, là những nét nào ?
- HS theo dõi và tô chữ trên không 
- HS tập viết vào bảng con
- GV nêu quy trình viết, vừa nêu vừa tô lại chữ mẫu.
- Chữ N hoa gồm 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên.
3- Hướng dẫn HS viết vần, TN ứng dụng:
- HS theo dõi và tô chữ trên không
- HS tập viết chữ N hoa trên bảng con 
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc các vần, TN ứng dụng.
H: Hãy phân tích cho cô tiếng chứa vần en, oen - GV hướng dẫn HS cách nối giữa các con chữ khoảng cách giữa các chữ khi viết bài
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS?
- HS đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười
- 1 vài em
- Cả lớp đọc ĐT các vần, từ ứng dụng
- HS tập viết trên bảng con
4- Hướng dẫn HS viết vào vở:
H: Hãy nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở khi viết
- HS nhắc lại theo yêu cầu của GV
- Giao việc
- HS tô chữ M hoa, viết các vần và TN ứng dụng trên.
+ GV thu và chấm bài tổ 3
5- Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
ờ: Luyện viết phần B trong vở
- HS nghe và ghi nhớ
Tự nhiên xã hội:
Nhận biết cây cối và con vật
I- Mục tiêu:
 - Củng cố các kiến thức đã học về thực vật, động vật đồng thời nhận biết được một số cây và con vật mới.
 - Biết được đặc điểm chung nhất của cây cối, đặc điểm chung nhất của các con vật.
 - Có ý thức bảo vệ cây cối và con vật có ích ... 
- HS chú ý nghe
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
+ Tranh 1:
- HS quan sát
- GV treo bức tranh cho HS quan sát
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Các bạn nhỏ đi qua cổng phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới tranh
- Các em có thể nói câu các bạn nhỏ xin cô giáo không ?
- Cô ơi ? cho chúng cháu vào thăm Bác đi.
- 2 HS kể
- Gọi HS kể lại ND tranh 1
- HS khác nhận xét bạn kể.
+ Các tranh còn lại tiến hành tương tự.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
4- Hướng dẫn HS kể lại toàn chuyện
- GV gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- 1 HS kể
- Cho HS kể theo vai (người dẫn chuyện, các cháu mẫu giáo, Bác Hồ).
- HS kể nhóm 3 (Các nhóm phân vai và kể theo vai)
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- GV: Bác Hồ và TN rất gần gũi.
- Bác Hồ rất yêu TN, TN rất yêu Bác Hồ.
5- Củng cố - dặn dò:
H: Hãy kể 1 câu chuyện về Bác Hồ mà em biết ?
- HS kể 1 vài em 
- HS hát bài hát về Bác Hồ.
- NX giờ học và giao việc 
- HS nghe và ghi nhớ.
	Thủ công
 Cắt dán hình tam giác 
 A- Mục tiêu:
 1- Kiến thức: - HS biết cắt kẻ, cắt, dns hình tam giác
	 - HS kẻ, cắt dán được HS theo hai cách
 2- Kỹ năng: - HS cắt dán, hình tam giác thẳng, phẳng
 3- Thái độ: - Có ý thức kỹ thuật an toàn khi thực hành.
 B- Chuẩn bị:
 1- GV: - Một HS mẫu bằng giấy màu.
	 - 1 tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn.
	 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
 2- HS: Giấy mầu có kẻ ô.
	 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
	 - Vở thủ công.
 C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn
II- Bài mới: (Ghi bảng)
HĐ1: Quan sát mẫu. GV nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- GV thao tác và làm mẫu cách kẻ, cắt, dán hình tam giác theo hai cách.
- Một số em nhắc lại cách kẻ, cắt, dán Hờ.
- Gọi 1 số HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình ờ.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành: HD HS thực hành.
- GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ HCN có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình ờ.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán Hờ
- Y/c HS cắt rời Hờ và dán SP cân đối, miết phẳng vào vở thủ công.
- HS cắt dán Hờ vò vở thủ công.
- GV khuyến khích những em khá cắt dán theo hai cách.
- Giúp đỡ những HS còn lúng túng
IV- Nhận xét, dặn dò:
- GV cùng HS nhận xét 1 số bài về kỹ năng kẻ, cắt, dán Hờ.
- GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cắt dán hàng rào đơn giản.
 Thứ 6 ngày 3 tháng 4 năm 2010
Toán:
Tiết 116: Phép trừ trong phạm vi 100
(Trừ không nhớ)
A- Mục tiêu: 
Bước đầu giúp HS
- Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. 
(dạng 57 - 23)
- Củng cố về giải toán.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các bó mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
53 + 13
35 + 22
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
 55 + 12
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 - 23
Bước 1: GV hướng dẫn thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que rời).
? 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- HS lấy que tính xếp các bó về bên trái và các que rời về bên phải.
- GV nói đồng thời viết các số vào bảng 
(Tương tự với 23 que tính)
- 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị.
 chục đơn vị
5 7
2 3
3 4
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ.
a- Đặt tính:
- HS quan sát và lắng nghe
- Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
- Viết dấu trừ (-)
- Kẻ vạch ngang.
b- Tính: (từ phải sang trái
 57 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
- 23 * 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 34
- Một vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
Như vậy 57 - 23 = 34
3- Thực hành:
Bài tập 1.
Phần a.
- Cho HS làm bài vào sách
- Hs nêu yêu cầu của bài.
85 49 98 35 59
64 25 72 15 53
21 24 26 20 06
- Gọi HS chữa bài
- 2 Hs lên bảng chữa bài 
- Lớp nhận xét.
Phần b:
- Nêu yêu cầu của bài ?
- Đặt tính rồi tính 
- Cho HS làm bảng con.
67 56 94 42 99
22 16 92 42 66
 45 40 02 00 33
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2:
- Nêu Y/c của bài ?
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- Y/c của HS làm vào sách
a, 87 68 95 43 
 35 21 24 12 
 52 đ 46 s 61 s 55 s
b, 57 74 88 47 
 23 11 80 47 
 34 đ 63 đ 08 đ 00 đ
- Gọi HS lên bảng chữa bài
(khi chữa bài Y/c HS giải thích vì sao viết (s) vào ô trống)
- 2- HS lên chữa bài
- Lớp nhận xét
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề toán
- Y/c HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài.
- 2,3 học sinh đọc
- HS làm bài
- 1 em tóm tắt, 1 em trình bày
Bài giải:
Tóm tắt.
Có: 64 trang
đã đọc: 24 trang
Còn lại:  trang
Bài giải:
Lan còn phải đọc số trang sách là: 64 - 24 = 40 (trang)
Đ/s: 40 trang
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những em học tốt.
- Dặn dò học bài, xem lại các bài tập - làm VBT.
Tập đọc
Chú Công
A- Mục tiêu:
1- Đọc: Đọc trơn được cả bài: Chú Công.
- Phát âm đúng những tiếng có phụ âm đầu là: ch, tr, n, t. các thanh hỏi, ngã. các TN nâu, rẻ quạt, rực rỡ.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy
2-Ôn các vần oc, ooc
- Tìm được tiếng trong bài có vần oc
- Tìm được tiếng bên ngoài có vần oc, ooc
- Nói được câu có tiếng chứa vần oc, ooc
3- Hiểu:
- HS hiểu các TN trong bài 
- Thấy được vẻ đẹp của bộ lông công, đuôi công: đặc điểm đuôi công lúc bé và lúc trưởng thành.
- Tìm và hát các bài về con công.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK
- Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ "Mời vào"
- 1 vài em đọc và trả lời câu hỏi.
H: Những ai đến gõ cửa ngôi nhà ?
H: Gió được mời vào trong nhà bằng cách nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Giáo viên đọc mẫu lần 1
(Giọng chậm rãn, nhấn giọng ở những TN tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công) 
- HS chú ý nghe
+ Luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ.
- GV viết từ cần luyện đọc lên bảng.
- Gọi HS đọc 
- HS đọc CN, lớp
H: Trong bài các em thấy từ nào khó hiểu?
- GV ghi bảng kết hợp giải nghĩa 
- HS nêu
- Cho HS quan sát cái quạt và nói: Đây là hình rẻ quạt.
H: Hình rẻ quạt là hình NTN ?
- Là hình có 1 đầu chụm lại còn một đầu xoè rộng.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc trơn từng câu.
+ Luyện đọc cả bài 
- HS đọc nối tiếp CN, bàn
- Cho HS đọc theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp (nhóm, tổ)
- Cho HS thi đọc cả bài.
- HS đọc thi (nhóm, CN)
- GV nhận xét, tính điểm thi đua.
- Lớp đọc ĐT (1 lần)
Nghỉ giữa tiết.
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần oc, ooc
a- Tìm trong bài tiếng có vần oc
- HS tìm sau đó phân tích.
(ngoc)
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần oc hoặc ooc
- Cho HS chơi trò chơi: các em thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng ngoài bài có vần oc và vần ooc
- HS tìm thi giữa các nhóm
- Cho cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua.
Oc: bóc, lọc, cọc, móc...
c- Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc.
Ooc: soóc
- Cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
- 2 HS đọc
- Y/c HS nói đúng, nói nhanh câu có tiếng chứa vần oc, ooc.
- SH suy nghĩ và nêu
- GV nhận xét, chỉnh sửa
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- 2 HS đọc
H: Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ?
- Có bộ lông màu nâu gạch
H: Chú đã biết làm những động tác gì ?
- động tác xô cái đuôi nhỏ xíu
H: Khi lớn bộ lông của chú NTN ?
- 2 HS đọc tiếp đoạn 2 và trả lời
- Sau 2, 3 năm đuôi công lớn thành một thứ xiêm áo rực rõ sắc màu ...
+ GV đọc diễn cảm lần 2.
- 2, 3 HS đọc lại.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
b- Luyện nói:
- Em hãy đọc Y/c của bài
- Hát về con công.
H: Ai thuộc à có thể hát được bài hát về con công ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 vài CN hát sau đó hát theo bàn, nhóm, lớp.
5- Củng cố - dặn dò:
H: Ai có thể tả lại vẻ đẹp của đuôi công, dựa theo nội dung bài học ?
- 1 vài em kể
- NX chung giờ học.
ờ: - Đọc lại bài văn
Mỹ thuật:
Tiết 29: Vẽ tranh đàn gà
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: 
- Ghi nhớ hình ảnh về những con gà
- Biết cách vẽ tranh về đàn gà
2- Kỹ năng:
- Vẽ được tranh về đàn gà và về màu theo ý thích.
3- Thái độ: 
- Biết chăm sóc vật nuôi trong nhà.
B- Đồ dùng dạy học:
1- GV: 
- Sưu tầm một số tranh vẽ về đề tài trên
- Tranh ảnh về đàn gà
- Tranh gà (tranh dân gian Đông Hồ)
2- HS:
- Vở tập vẽ
- Bút chì, tẩy và màu
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phương pháp
1- Hoạt động 1: 
- Giới thiệu bài, quan sát tranh NX.
- GV giới thiệu tranh để HS nhận thấy
- GV HD HS xem các hình minh hoạ.
+ Gà là con vật nuôi rất gần gũi với con người.
+ Có gà trống, gà mái và gà con mỗi con có một vẻ đẹp riêng và có đặc điểm gì ?
- Già trống, gà mái và gà con mỗi con đều có đ2 riêng.
+ Những con gà đẹp thể hiện nhiều trong tranh dân gian Đông Hồ, tranh thiếu nhi, tranh của các hoạ sĩ.
2- Hoạt động 2: 
- Hướng dẫn cách vẽ tranh
- GV minh hoạ tranh lên bảng
- GV cho HS xem tranh nhận xét.
+ Đề tài của tranh ?
+ Những con gà trong tranh.
- Nhận xét về hình dáng và màu sắc của con gà trống, gà mái, gà con
+ Xung quanh con gà có đặc điểm gì ?
+ Màu sắc, hình dáng và cách vẽ các con gà trong tranh NTN ?
- GV gợi ý cách vẽ.
+ Vẽ một con gà hay đàn gà vào phần giấy 
+ Nhớ lại cách vẽ con gà ở bài 19 và phác chì trước để có thể sửa tẩy theo ý mình.
+ Vẽ mầu
- Các em tô màu theo ý thích.
- GV gợi ý: Các em tô màu các con gà hình chính đậm, nền tô màu nhạt
3- Hoạt động 3:
- HS thực hành
- HS tự làm bài
- Nhắc nhở, gợi ý các em hoàn thành bài làm.
4- Hoạt động 4:
- Trưng bày bài vẽ và đánh giá
- Để lần lượt một số em trình bày ý kiến
- GV đưa lên bảng một số bài vẽ
+ Những bài nào đẹp nhất ? Vì sao ?
+ Những bài nào chưa đẹp ? vì sao ?
- GV tổng kết đánh giá để hướng HS có cảm thụ thẩm mỹ đúng đắn động viên tinh thần học tập của HS.
IV- Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kết quả bài vẽ. Tuyên dương những em đã hoàn thành tốt, động viên những em chưa đạt kết quả cao.
- Dặn HS về nhà quan sát và sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc