Giáo án bồi dưỡng Toán 5

Giáo án bồi dưỡng Toán 5

I. MỤC TIÊU :

* Giúp HS nắm được :

- Cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số.

- Cách chuyển hỗn số thành phân số và ngược lại.

- Cách rút gọn phân số và so sánh phân số.

* Giúp HS vận dụng vào làm một số bài tập có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Toán nâng cao 5.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 100 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bồi dưỡng Toán 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán
Các bài toán về phân số
i. mục tiêu :
* Giúp HS nắm được :
- Cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số.
- Cách chuyển hỗn số thành phân số và ngược lại.
- Cách rút gọn phân số và so sánh phân số.
* Giúp HS vận dụng vào làm một số bài tập có liên quan.
ii. Đồ dùng dạy học :	
- Toán nâng cao 5.
iii. hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :
- Nêu nhiệm vụ của tiết học.
2. Dạy học bài mới :
* Dạng 1 : Các bài toán về cấu tạo phân số.
Bài 1, 2, 3 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS tự làm bài, 3 em lên bảng, mỗi em làm 1 bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số và chuyển hỗn số thành phân số.
- 2 em trình bày.
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- GV gợi ý HS tóm tắt : 
- HS tìm số x
- Cho HS làm bài cá nhân.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Giải :
Hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số đã cho là :
7 – 3 = 4 (đơn vị)
Khi cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số đó với cùng một số tự nhiên thi hiệu giữa tử số và mẫu số vẫn không thay đổi.
Ta có sơ đồ sau : 
4
 Mẫu số mới : 
 Tử số mới : 
Mẫu số của phân số mới là :
4 : 2 9 = 18
Số cần tìm là : 18 – 7 = 11
 Đáp số : 11
- Yêu cầu HS thử lại kết quả.
- HS thử lại để kiểm tra kết quả.
Bài 5 :
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- GV gợi ý HS tóm tắt : 
và a – b = 1995
- HS tìm phân số 
 + Bài toán có thể đưa về dạng toán nào các em đã học ?
 + Bài toán có thể đưa về dạng toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Giải :
Nếu coi mẫu số của phân số cần tìm là 14 phần bằng nhau thì tử số là 11 phần như thế.
1995 đơn vị ứng với : 14 – 11 = 3 (phần)
Mẫu số của phân số cần tìm là : 1995 : 3 14 = 9310
Tử số của phân số cần tìm là : 9310 – 1995 = 7315
Vậy phân số cần tìm là : 
- Yêu cầu HS nhắc lại các tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng.
- 1 HS nhắc lại.
Bài 6 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài, 2 em lên bảng (mỗi em làm một câu).
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Yêu cầu HS về làm bài 11,12,13,14 Phần Bài tập tự luyện.
Thứ ngày tháng năm 2009
Toán
Các bài toán về phân số (tiếp theo)
i. mục tiêu :
* Giúp HS nắm được :
- Cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số.
- Cách chuyển hỗn số thành phân số và ngược lại.
- Cách rút gọn phân số và so sánh phân số.
* Giúp HS vận dụng vào làm một số bài tập có liên quan.
ii. Đồ dùng dạy học :	
- Toán nâng cao 5.
iii. hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS kiểm tra chéo việc làm bài tập của nhau trong nhóm bàn.
- HS kiểm tra chéo việc làm bài tập của nhau trong nhóm bàn.
- Gọi các nhóm trưởng báo cáo kết quả.
- HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
- GV chữa bài HS thắc mắc.
2. Dạy học bài mới :
* Dạng 2 : Các bài toán về so sánh phân số.
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- 5 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại 3 cách so sánh phân số bằng cách nhanh nhất :
+ So sánh bằng cách dùng phân số trung gian : 
Khi tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất nhỏ hơn mẫu số của phân số thứ hai. VD : 
Khi tử số của phân số thứ nhất nhỏ hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai. VD : 
+ So sánh bằng cách sử dụng phần bù so với 1. Sử dụng trong trường hợp cả hai phân số đều nhỏ hơn 1.
+ So sánh bằng cách sử dụng phần hơn so với 1. Sử dụng trong trường hợp cả hai phân số đều lớn hơn 1.
Bài 3, 4 :
- Cho HS tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân và tự chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Dạng 3 : Thực hành 4 phép tính đối với phân số.
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng :
 c) 
d) 
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, yêu cầu HS nêu cách làm của từng bài.
 = 1 + 2 + 2 = 5
 =
 = 
= 
* Bài tập tự luyện :
- Yêu cầu HS làm bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài và chữa bài
- Nhận xét, giúp HS củng cố kiến thức.
Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009
Toán+
 Ôn tập : Bảng đơn vị đo diện tích
i. Mục tiêu :
* Giúp HS :
- Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích và vận dụng vào làm các bài tập có liên quan đến các đơn vị đo diện tích.
ii. Đồ dùng dạy học :
- Chuyên đề Bồi dưỡng HS giỏi Toán lớp 4, 5.
iii. hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Yêu cầu HS kiểm tra chéo việc làm bài tập ở nhà của nhau.
- HS kiểm tra theo nhóm bàn. 
- HS báo cáo kết quả kiểm tra.
- Nhận xét, tuyên dương HS làm đầy đủ các bài tập.
2. Dạy học bài mới :
*Kiến thức cần ghi nhớ :
- Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- 2 HS nêu, lớp nhân xét, bổ sung.
- Hỏi :
 + Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
 + Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 100 lần.
 + Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng với mấy chữ số ?
 + Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng với 2 chữ số.
- GV lấy VD : 
123 456m2 = 12hm2 34dam2 56m2
* Luyện tập :
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS tự làm bài, 6 em nối tiếp nhau lên chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS giải thích cách làm câu f
7cm2 = 700 mm2
30km2 = 3000hm2
1hm2 = 10000 m2
80cm2 20mm2 = 8020mm2
19m2 4dm2 = 1904dm2
7dam2 31m2 = 7031m2
300mm2 = 3 cm2
510000m2 = 51 ha
6000dm2 = 60m2
978 632m2 = 97 hm2 86 dam2 32 m2
372cm2 = 3 dm2 72 cm2
1090m2 = 10dam2 90m2
84mm2 = cm2
3dm2 27cm2 = 3 dm2
19m2 7dm2 = 19 m2
ha = 1000m2
ha = 750m2
km2 = 20 ha
Bài 2 : Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 3000m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu mét vuông ? Bao nhiêu héc – ta ?
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng :
- HS nhắc lại cách tính diện tích HCN
+ Giải :
Chiều rộng của khu rừng đó là : 3000 = 1500 (m)
Diện tích của khu rừng đó là : 1500 3000 = 4 500 000 (m2)
 Đổi 4 500 000m2 = 450ha
 Đáp số : 4 500 000m2 ; 450ha
Bài 3 : Người ta lát sàn một căn phòng hình vuông có cạnh 8m bằng những mảnh gỗ HCN có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó ?
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng :
+ Giải :
- HS nhắc lại cách tính diện tích HCN, hình vuông.
Diện tích 1 mảnh gỗ là : 80 20 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng đó là : 8 8 = 64 (m2) = 640000 (cm2)
Số mảnh gỗ cần dùng để lát kín căn phòng đó là :
 640000 : 1600 = 400 (mảnh)
 Đáp số : 400 mảnh gỗ
Bài 4 : Một khu đất HCN có chiều rộng 130m, chiều dài hơn chiều rộng 70m dùng để trồng mía.
Tính diện tích khu đất đó.
 b) Biết rằng, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 300kg mía. Hỏi trên cả khu đất đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn mía ?
- Cho HS thảo luận nhóm 3 để tìm cách giải bài toán.
- HS thảo luận nhóm 2 phút.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng :
+ Giải :
- HS nhắc lại cách tính diện tích HCN.
Chiều dài khu đất HCN là : 130 + 70 = 200(m)
a) Diện tích khu đất HCN là : 200 130 = 26 000 (m2)
b) 100m2 : 300kg mía
 26000m2 :  kg mía ?
Trên cả khu đất đó người ta thu hoạch được số tấn mía là :
26000 : 100 300 = 78000 (kg) = 78 (tấn)
 Đáp số : 78 tấn mía
Bài 5 * : Có hai thửa ruộng : 1 hình vuông, 1 HCN. Cạnh hình vuông bằng chiều rộng HCN. Chu vi hình vuông nhỏ hơn chu vi HCN 30m. Diện tích HCN lớn hơn diện tích hình vuông 300m2. Tính diện tích mỗi thửa ruộng.
- Yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình minh hoạ.
- GV gợi ý :
- HS tìm hiểu yêu cầu của đề, tóm tắt bằng hình vẽ.
 + Chu vi HCN hơn chu vi hình vuông là 30m thì chiều dài HCN hơn chiều rộng là bao nhiêu ?
 300m2
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng :
+ Giải : 
Chiều dài HCN hơn chiều rộng số mét là : 30 : 2 = 15 (m)
Chiều rộng HCN là : 300 : 15 = 20 (m)
Chiều dài HCN là : 20 + 15 = 35 (m)
Diện tích thửa ruộng HCN là : 20 35 = 700 (m2)
Diện tích thửa ruộng hình vuông là : 20 20 = 400 (m2)
Đ/s : 700m2 ; 400m2
3. Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại bảng đơn vị đo độ dài.
Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009
Toán+
Luyện tập chung 
i. Mục tiêu :
* Giúp HS :
- Ôn tập ôn tập về cộng, trừ, nhân, chia phân số ; giải các bài toán có liên quan đến phân số và đơn vị đo diện tích.
ii. Đồ dùng dạy học :
- Chuyên đề Bồi dưỡng HS giỏi Toán lớp 4, 5.
iii. hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Yêu cầu HS kiểm tra chéo việc làm bài tập ở nhà của nhau.
- HS kiểm tra theo nhóm bàn. 
- HS báo cáo kết quả kiểm tra.
- Nhận xét, tuyên dương HS làm đầy đủ các bài tập.
2. Dạy học bài mới :
Bài 1 : Tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Bài 2 : Tìm x
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 ; 
Bài 3 : Một sân vận động HCN được vẽ theo tỉ  ... g chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Đáp số : 120km
Tiết 154 :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg = 4,25kg 3 = 12,75kg
b) 5,8m2 + 5,8m2 3 + 5,8m2 = 5,8m2 (1 + 3 + 1) = 5,8m2 5 = 29m2
c) 3,6ha + 3,6ha 9 = 3,6ha (1 + 9) = 3,6ha 10 = 36ha
Bài 2 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Giải : 
Đến hết năm 2006, xã Kim Đường có số người là :
7500 + 7500 : 100 1,6 = 7620 (người)
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề.
- HS tìm hiểu đề bài.
 + Muốn tính độ dài quãng sông AB, chúng ta phải tính gì ?
 + Ta phải tính được vận tốc ngược dòng từ A -> B
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Giải : Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng là : 22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là : 20,4 1,5 = 30,6 (km)
Tiết 155 :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) 351 : 54 = 6,5
 8,46 : 3,6 = 2,35
 204,48 : 48 = 4,26
b) 
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia STP, cách chia phân số.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kiến thức đúng.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm cho 0,1; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 ; 
- Hs nêu, lớp nhận xét.
- Nhận xét, chốt kiến thức đúng.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
3. Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS về ôn lại cách nhân, chia phân số và STP.
Thứ ngày tháng 5 năm 2010
Toán
 ôn tập 
i. mục tiêu : 
- Giúp HS :
 + Ôn tập về nhân, chia STN, STP, số đo thời gian và giải toán về tỉ số phần trăm thông qua việc vận dụng vào làm một số bài tập.
ii. Đồ dùng dạy học :	
- VBT Toán 5.
iii. hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS kiểm tra chéo việc làm bài tập của nhau trong nhóm bàn.
- HS kiểm tra chéo việc làm bài tập của nhau trong nhóm bàn.
- Nhận xét tinh thần học tập của HS.
2. Dạy học bài mới :
Tiết 156 :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) 
b) 26,64 : 37 = 0,72
 150,36 : 53,7 = 2,8
 0,486 : 0,36 = 1,35
Bài 2 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia nhẩm cho 0,1; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 ; 
- Hs nêu, lớp nhận xét.
Bài 3 :
- Cho HS tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4 :
- Cho HS thảo luận theo nhóm bàn để làm bài.
- Hs thảo luận nhóm bàn để làm bài.
- Gọi Hs nêu đáp án và giải thích vì sao lại chọn đáp án đó.
- HS nêu, giải thích.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Tiết 157 :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
 + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ?
 + HS nêu.
Bài 2 :
- Cho HS tự làm và chữa bài.
- HS tự làm và chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Đáp số :
a) 80% b) 125%
Bài 4 :
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- HS tóm tắt :
 100% : 520 sản phẩm
 65% : . Sản phẩm ?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Giải :
Theo kế hoạch tổ còn phải làm số sản phẩm là :
520 – 520 : 100 65 = 182 (sản phẩm)
Tiết 158 :
Bài 1,2 :
- Cho HS làm bài cá nhân.
- HS tự làm bài, 2 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Đáp số : 1,2giờ
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thời gian khi biết vận tốc và quãng đường.
- 1Hs nêu, lớp nhận xét.
Bài 4 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Giải :
Thời gian đi của người đó là :
9giờ – 7giờ 15 phút – 15 phút = 1giờ 30 phút = 1,5 giờ.
Quãng đường tư Hà Nội đến Bắc Ninh dài là :
1,5 24 = 36 (km)
3. Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Hs về ôn lại các kiến thức đã học.
Thứ ngày tháng 5 năm 2010
Toán
 ôn tập 
i. mục tiêu : 
- Giúp HS :
 + Ôn tập về tính chu vi, diện tích và thể tích của một số hình đã học thông qua việc vận dụng vào làm một số bài tập.
ii. Đồ dùng dạy học :	
- VBT Toán 5.
iii. hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS kiểm tra chéo việc làm bài tập của nhau trong nhóm bàn.
- HS kiểm tra chéo việc làm bài tập của nhau trong nhóm bàn.
- Nhận xét tinh thần học tập của HS.
2. Dạy học bài mới :
Tiết 159 :
Bài 1 :
- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Giải :
Chiều dài khu vườn đó là : 80 = 120 (m)
a) Chu vi của khu vườn đó là : (80 + 120) 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn đó là : 80 120 = 9600 (m2) = 0,96 (ha)
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét.
Bài 2 :
 + Em hãy nêu ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 1000.
 + HS nêu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Giải :
Đáy bé của mảnh đất hình thang là : 4 1000 = 4000 (cm) = 40(m)
Đáy lớn của mảnh đất hình thang là : 6 1000 = 6000 (cm) = 60(m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là : 4 1000 = 4000 (cm) = 40(m)
Diện tích mảnh đất đó là : (60 + 40) 40 : 2 = 200 (m2)
Bài 3 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Giải :
Diện tích của hình vuông là : 10 10 = 100 (cm2)
Vì diện tích hình vuông bằng diện tích của hình tam giác nên diện tích hình tam giác cũng chính bằng 100cm2.
Độ dài đáy của tam giác đó là : 100 2 : 10 = 20 (cm)
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm độ dài đáy của hình tam giác khi biết diện tích và chiều cao.
- HS nêu : Độ dài đáy = diện tích 2 : chiều cao.
Bài 4 :
- Cho Hs thảo luận theo nhóm bàn để tìm cách làm.
- Hs thảo luận 2 phút.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- HS trình bày, nhận xét lẫn nhau.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Giải :
a) Diện tích của hình vuông ABCD là : 4 4 4 = 64 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là : 4 4 3,14 = 50,24 (cm2)
 Diện tích của phần tô đậm là : 64 – 50,25 = 13,76 (cm2)
Tiết 160 :
Bài 1 :
- Cho HS làm bài cá nhân.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Giải :
Chiều dài của sân vận động là : 15 1000 = 15 000 (cm) = 150(m)
Chiều rộng của sân vận động là : 12 1000 = 12 000 (cm) = 120(m)
a) Chu vi của sân vận động là : (150 + 120) 2 = 540(m)
b) Diện tích của sân vận động là : 150 120 = 18000 (m2)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích của HCN.
- 2 HS nêu. Lớp nhận xét.
Bài 3 : 
- Cho HS làm bài cá nhân.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Giải :
Chiều dài của thửa ruộng HCN đó là : 120 = 48 (m)
Diện tích của thửa ruộng đó là : 120 48 = 5760 (m2)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là : 5760 : 100 60 = 3456 (kg)
Bài 3 : 
- Cho HS làm bài cá nhân.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Giải :
 Diện tích của hình thang ABCD là : (8 + 16) 10 : 2 = 120 (cm2)
Vì diện tích của hình thang bằng diện tích hình chữ nhật nên diện tích của HCN là 120cm2 
Chiều dài HCN là : 120 : 10 = 12 (cm)
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích của hình thang.
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
Tiết 161 :
Bài 1 :
- Cho HS làm bài cá nhân.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Giải :
Diện tích xung quanh căn phòng đó là : (6 + 4,5) 2 3,8 = 79,8 (m2)
Diện tích cần quét vôi là : 79,8 + 6 4,5 – 8,6 = 98,2 (m2)
Thứ ngày tháng 02 năm 2009
Toán
Luyện tập chung.
i. Mục tiêu :
- Giúp HS làm một số bài tập có liên quan đến các dạng toán điển hình đã học và các bài toán về chu vi và diện tích các hình.
i. hoạt động dạy học :
* Cách tiến hành :
- Gv cho HS đọc và tìm hiểu kĩ yêu cầu của từng bài.
- Hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài theo các hình thức nhóm hoặc cá nhân.
- Chữa bài, củng cố kiến thức.
* Bài tập :
** Bài 1 : Tớnh nhanh tổng sau : 
Bài giải : Đặt tổng trờn bằng A ta cú : 
** Bài 2 : Tỡm số tự nhiờn a để biểu thức : A = 4010 - 2005 : (2006 - a) cú giỏ trị nhỏ nhất. 
Bài giải : Để A cú giỏ trị nhỏ nhất thỡ số trừ 2005 : (2006 - a) cú giỏ trị lớn nhất khụng vượt quỏ 4010. Để 2005 : (2006 - a) cú giỏ trị lớn nhất thỡ số chia (2006 - a) cú giỏ trị nhỏ nhất lớn hơn 0. 
Vậy 2006 - a = 1 
a = 2006 - 1 
a = 2005. 
** Bài 3 : Ngày 8 thỏng 3 năm 2004 là thứ ba. Hỏi sau 60 năm nữa thỡ ngày 8 thỏng 3 là thứ mấy ? 
Bài giải : Năm thường cú 365 ngày (thỏng hai cú 28 ngày) ; năm nhuận cú 366 ngày (thỏng hai cú 29 ngày). Kể từ 8 thỏng 3 năm 2004 thỡ sau 60 năm là 8 thỏng 3 năm 2064. Cứ 4 năm thỡ cú một năm nhuận. Năm 2004 là năm nhuận, năm 2064 cũng là năm nhuận. Trong 60 năm này cú số năm nhuận là 60 : 4 + 1 = 16 (năm). Nhưng vỡ đó qua thỏng hai của năm 2004 nờn từ 8 thỏng 3 năm 2004 đến 8 thỏng 3 năm 2064 cú 15 năm cú 366 ngày và 45 năm cú 365 ngày. Vỡ thế 60 năm cú số ngày là : 366 x 15 + 365 x 45 = 21915 (ngày). Mỗi tuần lễ cú 7 ngày nờn ta cú 21915 : 7 = 3130 (tuần) và dư 5 ngày. Vỡ 8 thỏng 3 năm 2004 là thứ ba nờn 8 thỏng 3 năm 2064 là chủ nhật. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an boi duong Toan 5.doc