HỌC VẦN
BÀI 95: OANH- OACH
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo vần oanh- oach, đọc và viết được tiếng, từ và câu ứng dụng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế họach nhỏ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
TUầN 23 Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2010 Học vần Bài 95: OANH- OACH I.mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo vần oanh- oach, đọc và viết được tiếng, từ và câu ứng dụng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế họach nhỏ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại II. đồ dùng dạy học: Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói III. các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1) -Đọc: oang, oăng, mở toang, dài ngoẵng, nói oang -Viết: khai hoang, áo choàng, liến thoắng 2/ Bài mới: a/ Vần oanh: doanh trại- doanh- oanh -GV rút từ từ tranh: doanh trại (GV giải thích nghĩa) -Tiếng nào học rồi? Trong tiếng doanh, âm nào học rồi? -GV giới thiệu vần oanh: Phân tích đánh vần, đọc trơn vần (GV hướng dẫn phát âm) -Phân tích tiếng, từ -Trò chơi phát âm thành nhạc: oanh- oanh- oanh- doanh -Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì? -Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa b/ Vần oach: oach- hoạch- thu hoạch -Cho HS cài vần oanh, rồi thay âm nh bằng âm ch. GV giới thiệu vần mới: oach, so sánh oanh và oach: tập phát âm. -Từ vần oach muốn có tiếng hoạch phải làm sao? -Phân tích - đánh vần- đọc trơn -Có tiếng hoạch, muốn có từ kế hoạch thì làm sao? -Phân tích từ: kế hoạch -Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố *Cho HS đọc lại bảng lớp. -Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu oanh- oach) c/ Từ ứng dụng: - Chơi trò chơi ghép từ. - Luyện đọc: -Đọc cá nhân- lớp. -Viết bảng con (theo tổ) - Tiếng trại, Âm d -Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn (1/2 lớp) -Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp -Thảo luận nhóm, hát -Đọc cá nhân- nhóm- lớp -Cài bảng. HS: cài thêm âm h và dấu nặng -Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn (1/2 ) -HS cài bảng, đọc lên. -Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp -Khoanh tròn vào vần có trong phiếu. -Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp. -Cá nhân- nhóm- lớp. Luyện tập: (tiết 2) 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1. - Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ - Gạch chân tiếng có vần oach vừa học. 2/ Luyện viết: Hướng dãn cách viết (chú ý nét nối) 3/ Luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại -Tranh vẽ gì? Kể tên từng tranh? Con đã từng được nhìn thấy nhà máy, cửa hàng, doanh trại bao giờ chưa? Thấy ở đâu? -Cá nhân (1,2), nhóm, lớp -HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn. -Viết: oanh, doanh, doanh trại, oach, hoạch, kế họach. +Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận xét, đọc IV. củng cố, dặn dò: Trò chơi hái quả, thi đua tìm từ giữa các tổ. đạo đức Bài 14: đI bộ đúng quy định ( tiết 1 ) I.mục tiêu: 1/ Giúp HS hiểu được: -Đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông, theo vạch sơn quy định, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía bên tay phải -Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và người khác, không gây vản trở việc đi lại của mọi người. 2/ Học sinh có thái độ: -Tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện 3/ Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày II. đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa - Tranh vẽ, mô hình đèn xanh- vàng - đỏ III. các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Họat động 1: Phân tích tranh (bài tập 1) -Thảo luận, phân tích tranh ở bài tập 1: Tranh 1: Hai người đi bộ đang đi ở phần đường nào? Khi đó, đèn tín hiệu giao thông có màu gì? Vậy ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đương thì theo quy định gì? Tranh 2: Đường đi nông thôn ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố? Các bạn đi theo phần đường nào? -Kết luận: Tranh 1: ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định (GV giới thiệu mô hình đèn xanh- vàng- đỏ) Tranh 2: ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải Hoạt động 2: Làm bài tập 2 -Quan sát từng tranh ở bài tập 2, cho biết: Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn không? -GV kết luận theo từng tranh Hoạt động 3: Liên hệ thực tế -GV yêu cầu HS tự liên hệ Hằng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào? Đi đâu? Đường ở đó như thế nào? Có đèn tín hiệu giao thông không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không? Có vỉa hè không? -GV tổng kết: Khen ngợi những HS đã biết đi bộ đúng quy định và đồng thời nhắc nhở các em về việc đi lại hằng ngày, chú ý những đoạn đường nguy hiểm -Hát -HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên theo từng tranh -Từng cặp HS quan sát và thảo luận -Trình bày kết quả, bổ sung ý kiến cho từng tranh -HS tự liên hệ và trình bày. IV. củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 2 tháng 1 năm 2010 Học vần Bài 96: OAT- OĂT I.Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo vần oat- oăt, đọc và viết được tiếng, từ và câu ứng dụng: Thoắt một cái, Sóc bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1) -Đọc: oanh, oach, khoanh tay, kế hoạch, doanh trại -Viết: mới toanh, loanh quanh, thu hoạch 2/ Bài mới: a/ Vần oat: hoạt hình- hoạt- oat -GV rút từ từ tranh: hoạt hình (GV giải thích nghĩa) -Tiếng nào học rồi? Trong tiếng hoạt, âm nào học rồi? -GV giới thiệu vần oat: Phân tích đánh vần, đọc trơn vần (GV hướng dẫn phát âm) -Phân tích tiếng, từ -Trò chơi phát âm thành nhạc: oat- oat- oat- hoạt -Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì? -Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa b/ Vần oăt: oăt- choắt- loắt choắt -Cho HS cài vần oat, rồi thay âm a bằng âm ă. GV giới thiệu vần mới: oăt, so sánh oat và oăt: tập phát âm. -Từ vần oăt muốn có tiếng choắt phải làm sao? -Phân tích - đánh vần- đọc trơn -Có tiếng choắt, muốn có từ loắt choắt thì làm sao? -Phân tích từ: loắt choắt -Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố *Cho HS đọc lại bảng lớp. -Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu oat- oăt) c/ Từ ứng dụng: - Chơi trò chơi ghép từ. - Luyện đọc: -Đọc cá nhân- lớp. -Viết bảng con (theo tổ) - Tiếng hình, Âm h và dấu nặng -Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn (1/2 lớp) -Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp -Thảo luận nhóm, hát -Đọc cá nhân- nhóm- lớp -Cài bảng. HS: cài thêm âm ch và dấu sắc -Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn (1/2 ) -HS cài bảng, đọc lên. -Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp -Khoanh tròn vào vần có trong phiếu. -Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp. -Cá nhân- nhóm- lớp. Luyện tập: (tiết 2) 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1. - Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ - Gạch chân tiếng có vần oăt vừa học. 2/ Luyện viết: Hướng dãn cách viết (chú ý nét nối) 3/ Luyện nói: Phim họat hình -Tranh vẽ gì? Phim hoạt hình là gì? Con đã xem phim hoạt hình chưa? Hãy kể một số tên phim hoạt hình mà con biết? -Cá nhân (1,2), nhóm, lớp -HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn. -Viết: oat, hoạt, hoạt hình, oăt, choắt, loắt choắt. +Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận xét, đọc IV. Củng cố, dặn dò: -Trò chơi hái nấm, thi đua tìm từ giữa các tổ. -Về nhà nhớ ôn bài Toán Bài 86: Vẽ ĐOạN THẳNG Có Độ DàI CHO TRƯớC I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng cm để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo cm. II. Đồ dùng dạy học: -Sách bài tập toán, thước có vạch chia cm. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: *Phiếu bài tập -Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có: 5 quyển vở Có: 5 quyển sách Có tất cả: quyển vở và quyển sách? -GV nhận xét 2/Bài mới: *Hướng dẫn HS thực hiện các thao tácvẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước: Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm -Đặt thước lên giấy, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút. Chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4 -Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 theo mép thước. Nhấc thước ra, viết chữ A lên điểm đầu, chữ B lên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm (GV vừa hướng dẫn, vừa thao tác vẽ bằng tay trên bảng, mỗi bước đều dừng lại cho HS quan sát) (Cho HS nhắc lại cách vẽ) *HS thực hành vào nháp 3/ Thực hành +Bài 1: Vẽ đọan thẳng có độ dài: 3 cm, 9 cm, 5 cm, 1 cm -Bài yêu cầu gì? +Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Đoạn thẳng AB: 5 cm Đoạn thẳng BC: 4 cm Cả hai đoạn thẳng: cm? - Bài yêu cầu gì? +Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AO dài 3 cm, rồi vẽ đoạn thẳng OB dài 5 cm để có đoạn thẳng AB dài 8 cm - Bài yêu cầu gì? -Làm phiếu- đọc sửa -Vài em -HS vẽ nháp -Vẽ đọan thẳng -Tự kiểm tra bài nhau -Nêu cách giải -Sửa bài, lớp nhận xét -Nêu cách vẽ -Lên sửa bài IV. Củng cố, dặn dò: -Về nhà ôn bài Thứ tư, ngày 3 tháng 1 năm 2010 Học vần Bài 97: ÔN TậP I.Mục đích, yêu cầu: -Đọc và viết được các vần đã học trong tuần. Đọc được từ và câu ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ ổn định lớp: (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: -Đọc: oat, oăt, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt, đọc lưu loát -Viết: phim họat hình, họat bát, nhọn hoắt 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Ôn vần đã học. b/ Bài mới: *Tranh: Tranh vẽ gì? Cho HS phân tích vần và đọc. *Bảng ôn vần: -Gỡ bảng ôn dọc và ngang -GV đọc. (Hoặc: GV chỉ) -Cho dùng bảng cài để ghép các âm thành vần -Luyện đọc +Hát giữa tiết: Hát theo bảng vừa ôn. *Từ: Trò chơi ghép từ: -Ghép: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. -Phân tích, luyện đọc. -GV giải thích nghĩa của từ. Luyện tập: (tiết 2) 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1. -Câu ứng dụng: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát ... oe sắc nơi nơi - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1) -Đọc: oa, oat, oan, khoa học, bé ngoan, khoang tàu -Viết: bài toán, hoa tay, bà ngoại 2/ Bài mới: a/ Vần uê: bông huệ- huệ- uê -GV rút từ từ tranh: bông huệ (GV giải thích nghĩa) -Tiếng nào học rồi? Trong tiếng huệ, âm nào học rồi? -GV giới thiệu vần uê: Phân tích đánh vần, đọc trơn vần (GV hướng dẫn phát âm) -Phân tích tiếng, từ -Trò chơi phát âm thành nhạc: uê- uê- uê- huệ -Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì? -Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa b/ Vần uy: uy- huy- huy hiệu -Cho HS cài vần uê, rồi thay âm ê bằng âm y. GV giới thiệu vần mới: uy, so sánh uê- uy: tập phát âm. -Từ vần uy muốn có tiếng huy phải làm sao? -Phân tích - đánh vần- đọc trơn -Có tiếng huy, muốn có từ huy hiệu thì làm sao? -Phân tích từ: huy hiệu -Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố *Cho HS đọc lại bảng lớp. -Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu uê- uy) c/ Từ ứng dụng: - Chơi trò chơi ghép từ. - Luyện đọc: Luyện tập: (tiết 2) 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1. - Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ - Gạch chân tiếng có vần uê vừa học. 2/ Luyện viết: Hướng dãn cách viết (chú ý nét nối) 3/ Luyện nói: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay -Tranh vẽ gì? Kể tên từng loại? Mỗi lọai chở gì? Con đã được lọai nào rồi? -Đọc cá nhân- lớp. -Viết bảng con (theo tổ) - Tiếng bông, Âm h và dấu nặng -Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn (1/2 lớp) -Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp -Thảo luận nhóm, hát -Đọc cá nhân- nhóm- lớp -Cài bảng. HS: cài thêm âm h -Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn (1/2 ) -HS cài bảng, đọc lên. -Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp -Khoanh tròn vào vần có trong phiếu. -Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp. -Cá nhân- nhóm- lớp. -Cá nhân (1,2), nhóm, lớp -HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn. -Viết: uê, huệ, bông huệ, uy, huy, huy hiệu. +Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận xét, đọc IV. Củng cố, dặn dò: -Trò chơi hái quả, thi đua tìm từ giữa các tổ. -Về nhà nhớ ôn bài Toán Bài 88: LUYệN TậP CHUNG I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS củng cố về: Kĩ năng cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20 -Kĩ năng so sánh số trong phạm vi 20 -Kĩ năng vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước -Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học II. Đồ dùng dạy học: -Sách bài tập toán. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: *Chơi tiếp sức: -Bài 1: 13 + 4 18 – 7 12 + 3 17 + 2 11 + 3 15 + 4 -Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống -GV nhận xét 2/Bài mới: +Bài 1: Tính -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 2: a/ Khoanh vào số bé nhất b/ Khoanh vào số lớn nhất -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 3 cm và đoạn thẳng BC dài 4 cm. Dùng thước đo độ dài của đoạn thẳng AC trong 2 hình vẽ sau: -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 4: Tổ một trồng được 10 cây, tổ hai trồng được 8 cây. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây? -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Trò chơi: Thỏ và cà rốt. +Nhận xét tiết học. -Lớp nhận xét -Tính -Làm vở -Chơi tiếp sức: tổ nào nhanh và đúng sẽ thắng -Lớp nhận xét -Khoanh số -Làm vở -Sửa bài- lớp nhận xét -HS dùng thước đo độ dài -HS làm miệng- Làm vở -Sửa bài- lớp nhận xét -Giải toán có lời văn -HS làm miệng -HS lên sửa bài- lớp nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: -Xem bài mới: Các số tròn chục tự nhiên và xã hôi Bài 23: CÂY HOA I.Mục đích: Sau bài học, HS có thể: -Nêu tên được một số cây hoa và nơi sống của chúng -Biết quan sát, phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây hoa -Biết ích lợi của hoa -Có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cành, hái hoa nơi công cộng II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, các cây hoa đã được sưu tầm III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Dạy bài mới: Họat động 1: Quan sát cây hoa -Mục đích: HS biết các bộ phận của cây hoa. Phân biệt được các loại hoa khác nhau -Cách tiến hành: B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ: Cho HS quan sát cây hoa mà mình mang tới lớp +Chỉ vào các bộ phận lá, thân, rễ của cây hoa? +Vì sao ai cũng thích ngắm hoa? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau, có loaại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa có sắc mà lại không có hương, có loại vừa có hương vừa có màu sắc đẹp. Hoạt động 2: Làm việc với SGK -Mục đích: HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo hình SGK Biết ích lợi của việc trồng hoa -Cách tiến hành: B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động +Các ảnh trong sách có các loại hoa nào? +Con còn biết loại hoa nào nữa không? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: GV chốt lại Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là hoa gì?” -Tự giới thiệu đặc đểm hoa – HS đoán tên Hát -HS quan sát, trao đổi -HS lên trình bày kết quả về cây hoa của mình -Lớp bổ sung, nhận xét -HS làm việc theo nhóm,trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và nhận xét -HS trả lời theo ý hiểu của mình. -HS thực hiện trò chơi Thứ sáu, ngày 5 tháng 1 năm 2010 Học vần Bài 99: UƠ- UYA I.Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo vần uơ- uya, đọc và viết được tiếng, từ và câu ứng dụng: Nơi ấy ngôi sao khuya, soi vào trong giấc ngủ, ngọn đèn khuya bóng mẹ, sáng một vầng trên sân. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1) -Đọc: uê, uy, tàu thủy, hoa huệ, tinh nhuệ -Viết: bình thủy, khuy áo, cây vạn tuế 2/ Bài mới: a/ Vần uơ: huơ vòi- huơ- uơ -GV rút từ từ tranh: huơ vòi (GV giải thích nghĩa) -Tiếng nào học rồi? Trong tiếng huơ, âm nào học rồi? -GV giới thiệu vần uơ: Phân tích đánh vần, đọc trơn vần (GV hướng dẫn phát âm) -Phân tích tiếng, từ -Trò chơi phát âm thành nhạc: uơ- uơ- uơ- huơ -Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì? -Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa b/ Vần uya: uya- khuya- đêm khuya -Cho HS cài vần uơ, rồi thay âm ơ bằng âm y và a. GV giới thiệu vần mới: uya, so sánh uơ và uya: tập phát âm. -Từ vần uya muốn có tiếng khuya phải làm sao? -Phân tích - đánh vần- đọc trơn -Có tiếng khuya, muốn có từ đêm khuya thì làm sao? -Phân tích từ: đêm khuya -Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố *Cho HS đọc lại bảng lớp. -Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu uơ- uya) c/ Từ ứng dụng: - Chơi trò chơi ghép từ. - Luyện đọc: -Đọc cá nhân- lớp. -Viết bảng con (theo tổ) - Tiếng vòi, Âm h -Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn (1/2 lớp) -Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp -Thảo luận nhóm, hát -Đọc cá nhân- nhóm- lớp -Cài bảng. HS: cài thêm âm kh -Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn (1/2 ) -HS cài bảng, đọc lên. -Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp -Khoanh tròn vào vần có trong phiếu. -Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp. -Cá nhân- nhóm- lớp. Luyện tập: (tiết 2) 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1. - Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ - Gạch chân tiếng có vần uya vừa học. 2/ Luyện viết: Hướng dãn cách viết (chú ý nét nối) 3/ Luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya -Tranh vẽ gì? Hãy nói về từng tranh? Sáng sớm con làm gì? Chiều tối? Đêm khuya? Con thích buổi nào nhất? Vì sao? -Cá nhân (1,2), nhóm, lớp -HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn. -Viết: uơ, huơ, huơ vòi, uya, khuya, đêm khuya +Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận xét, đọc IV. Củng cố, dặn dò: -Trò chơi hái quả, thi đua tìm từ giữa các tổ. _______________________________________ Toán Bài 89: CáC Số TRòN CHụC I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục (từ 10 đến 90) -Biết so sánh các số tròn chục II. Đồ dùng dạy học: -Sách bài tập toán, các bó que tính (bó chục), bộ đồ dùng toán III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: * Phiếu bài tập: Đoạn thẳng AB dài 2 cm và đoạn thẳng BC dài 6 cm. Hỏi đoạn thẳng AC dài mấy cm? 2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài: -Hai mươi còn gọi là bao nhiêu? -Vậy còn những số tròn chục nào nữa, hôm nay sẽ học. b/ Giới thiệu các số tròn chục (từ 10- 100): *Giới thiệu 1 chục: -Cho HS lấy 1 bó chục- GV cài bảng: 1 bó que tính là mấy chục que tính? 1 chục còn gọi là bao nhiêu? -Cho HS đọc: mười- một chục *Giới thiệu 2 chục: -Cho HS lấy 2 bó chục- GV cài bảng: 2 bó que tính là mấy chục que tính? 2 chục còn gọi là bao nhiêu? -Cho HS đọc: hai mươi- hai chục *Giới thiệu 3 chục: -Cho HS lấy 3 bó chục- GV cài bảng: 3 bó que tính là mấy chục que tính? 3 chục còn gọi là bao nhiêu? -Cho HS đọc: ba mươi- ba chục *Giới thiệu các số 40, 50,, 90: Tương tự *Cho HS đọc các số tròn chục từ 10- 90 và ngược lại c/ Kết luận: -Các số 1090 là các số tròn chục. Chúng đều là những số có 2 chữ số. Chẳng hạn số 30 gồm 2 chữ số là số 3 và số 0. Số tròn chục bao giờ cũng có số 0 ở cuối 3/ Thực hành: Bài 1: Viết (theo mẫu) -Bài yêu cầu gì? Bài 2: Số tròn chục? -Bài yêu cầu gì? Bài 3: > < = -Bài yêu cầu gì? Bài 4: Nối ô trống với số thích hợp (theo mẫu) -Bài yêu cầu gì? -HS sửa bài- Lớp nhận xét -Hai chục -1 bó que tính là 1 chục que tính. 1 chục còn gọi là 10 -Cá nhân- nhóm- lớp -2 bó que tính là 2 chục que tính. 2 chục còn gọi là 20 -Cá nhân- nhóm- lớp -3 bó que tính là 3 chục que tính. 3 chục còn gọi là 30 -Cá nhân- nhóm- lớp -Viết theo mẫu -HS làm vở- 1 HS lên bảng sửa- lớp nhận xét -HS đếm miệng -HS làm vở- 1 HS lên bảng sửa- lớp nhận xét -> < = -Sửa miệng- lớp nhận xét -Điền thử từng số cho thích hợp IV. Củng cố, dặn dò: -Xem bài mới: Luyện tập chung phần kí và xác nhận của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: