TUẦN 35
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2:Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
3. Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
Giáo án Buổi sáng TUẦN 35 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2:Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?) 3. Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? -GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích. -GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: +Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể. +Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu. -Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. -HS nối tiếp nhau trình bày. -Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. -HS làm bài sau đó trình bày. -Nhận xét. 5-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Nắm vững các bước giải bài toán - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (176): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (177): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (177): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài 1 *Kết quả: 8/3 1/5 *Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 x 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4. Chiều cao của bể bơi là: 0,96 x 5/4 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m. *Bài giải: a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 x 3,5 = 30,8 (km) Đáp số: a) 30,8 km . 5-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2) I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết. - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn HS luyện tập: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Cả lớp đọc thầm lại bài. +Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? +Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng -Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản.. -GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản. -HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm. -Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản. -Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. +Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc. +Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. 5-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 5: Đạo đức THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. -HS làm bài ra nháp. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. 2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm *Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp. LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương. -GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS làm bài ra nháp. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. *Lời giải: LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. -HS trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (176): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (177): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (177): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 0,08 9 giờ 39 phút *Kết quả: 33 *Bài giải: Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (HS) Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (HS) Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5% và 52,5%. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3) I/ Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). 2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ. 3. Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. -GV kiểm tra kiến thức: +Trạng ngữ là gì? +Có những loại trạng ngữ nào? +Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? -GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại. -HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. -HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. -Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. *VD về lời giải: Các loại TN Câu hỏi Ví dụ TN chỉ nơi chốn Ơ đâu? -Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. TN chỉ thời gian Vì sao? Mấy giờ? -Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng. -Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường. TN chỉ nguyên nhân . Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? -Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. -Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. -Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen. 5-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa ... III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV nói thêm về Sơn Mỹ. -Cả lớp đọc thầm bài thơ. -GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em. -Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. -Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển. -HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết. -HS viết đoạn văn vào vở. -Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. -HS đọc thầm bài thơ. -HS nghe. +Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn. +Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết. -HS viết đoạn văn vào vở -HS đọc. 5-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn. -Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Thứ năm ngày tháng 5 năm 2010 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: Phần 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào SGK. -Mời một số HS nêu kết quả, giải thích. -Cả lớp và GV nhận xét. Phần 2: *Bài tập 1 (179): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (179): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: Bài 1: Khoanh vào C Bài 2: Khoanh vào A Bài 3: Khoanh vào B *Bài giải: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 1 1 9 + = (tuổi của mẹ) 4 5 20 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: 18 x 20 = 40 (tuổi) 9 Đáp số: 40 tuổi. *Bài giải: a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 x 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582 0,3582 = 35,82% b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có thêm : 100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 x 14210 = 554190 (người) Đáp số: a) khoảng 35,82% b) 554 190 người. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I/ Mục tiêu: 1.Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. 2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. 3. Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 đề bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Nghe-viết: - GV Đọc bài viết. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 3-Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cùng học sinh phân tích đề. - HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình. - Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn. - HS viết đoạn văn vào vở. - Một số HS đọc đoạn văn. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu học. Tiết 3: Thể dục: Tiết thứ 69 TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC” VÀ “ LĂN BÓNG” I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân - Yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi :” Nhảy lò cò tiếp sức” “Lăn bóng”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách có chủ động, nâng cao dần thành tích. II. ĐỊA ĐIÊM - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - Còi, bóng, cầu và kẻ sân chuẩn bị chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Phần mở đầu: ( 5 ’) Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học 5’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ - Chạy khởi động quanh sân. - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào nhau khởi động các khớp xương. - ôn bài TDPTC lớp 5 2. Phần cơ bản( 24 - 27 ’) a) – Môn thể thao tự chọn: đá cầu 15’ - Lần 1 tập từng động tác. - Lần 2 – 3 tập liên hoàn 2 động tác . b) – Ôn tập và kiểm tra chuyền cầu bằng mu bàn chân : 2 -3 lần, mỗi lần động tác 2 x 4 nhịp 15’ - Lần 1 tập từng động tác. - Lần 2 – 3 liên hoàn 2 động tác . - Thi phát cầu bằng mu bàn chân - Thi tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân. 10’ - Nêu tên hoạt động. - Giải thích và kết hợp chỉ dẫn trên hình vẽ. - Làm mẫu chậm. - thi đua các tổ chơi với nhau. d) – Ôn và Chơi trò chơi: “ Nhảy lò cò tiếp sức”. Và “ Lăn bóng” - Phương pháp dạy học sáng tạo 7’ - Lắng nghe mô tả của GV - Kết hợp chơi thử cho hs rõ - Chơi chính thức. - Nêu tên trò chơi. - Chú ý luật chơi nghe GV phổ biến - thi đua các tổ chơi với nhau. 3. Phần kết thúc: ( 3) - Chốt và nhận xét chung những điểm cần lưu ý trong giờ học. - Nhận xét nội dung giờ học. - Làm động tác thả lỏng tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng quanh sân. - Làm vệ sinh cá nhân Tiết 4: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP (TIẾT 7) I/ Mục tiêu : Kiểm tra đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: A- Đọc thầm: - HS đọc thầm bài Cây gạo ngoài bến sông. B - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời: - HS đọc thần thật kĩ bài văn trong khoảng 15 phút. - HS khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở trong SGK trang 168, 169, 170. - Mời HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. Đáp án Câu 1 : Khoanh vào ý a. Câu 2 : Khoanh vào ý b. Câu 3 : Khoanh vào ý c. Câu 4 : Khoanh vào ý c. Câu 5 : Khoanh vào ý b. Câu 6 : Khoanh vào ý b. Câu 7 : Khoanh vào ý b. Câu 8 : Khoanh vào ý a. Câu 9 : Khoanh vào ý a. Câu 10 : Khoanh vào ý c. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về chuẩn bị giấy kiểm tra và ôn kĩ kiến thức để ngày mai kiểm tra học kì II bài đọc thầm và bài viết. Tiết 5: Lịch sử KIỂM TRA HỌC KÌ I (ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN TRƯỜNG RA) Thứ sáu ngày14 tháng 5 năm 2010 Tiết 1: Thể dục: Tiết thứ 70 TỔNG KẾT NĂM HỌC I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Tổng kết môn học - Yêu cầu thực hiện được những kiến thức những kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá những cố gắng và những điểm còn hạn chế, kết hợp có tuyên dương khen thưởng những hs xuất sắc. II. ĐỊA ĐIÊM - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Trong lớp học - Bảng thống kê kiến thức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Phần mở đầu: ( 5 ’) Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học 5’ 1-2’ 1-2’ - Chơi trò chơi vui tại chỗ - Hát tập thể 2. Phần cơ bản( 24 - 27 ’) a) – Hệ thống lại các nội dung đã học trong năm 15’ - Lần lượt nêu tên các nội dung kT - Nêu các mức độ em cần đạt ở trong mỗi nội dung đó. - Em cần chú ý những gì? - Cho một ssố em thực hiện - Nhận xét b) – Đánh giá kết quả học tập 15’ - Lắng nghe nhận xét . - c) Tuyên dương các hs có thành tích tiêu bểu trong học tập 10’ - Nêu tên các hs có nhiều hoạt động tích cực. 3. Phần kết thúc: ( 3) - Chốt và nhận xét chung những điểm cần lưu ý trong giờ học. - Nhận xét nội dung giờ học. - Làm động tác thả lỏng tại chỗ. - Hát bài hát quen thuộc. - Làm vệ sinh cá nhân Tiết 2: Toán KIỂM TRA CUỐI NĂM (ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN PHÒNG RA) Tiết 3: Tập làm văn KIỂM TRA CUỐI NĂM (ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN PHÒNG RA) Tiết 4: Khoa học KIỂM TRA CUỐI NĂM (ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN TRƯỜNG RA) Tiết 5 : SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Nắm được ưu khuyết điểm trong năm học - Phương hướng phấn đấu trong năm học tiếp theo - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu về mọi mặt II/ Đồ dùng dạy học: Thầy: Nội dung sinh hoạt Trò: Đồ dùng III/ Nội dung sinh hoạt: 1- Ổn định tổ chức: Hát 2- Nhận xét tuần - Lớp trưởng nhận xét - Giáo viên nhận xét bổ sung. a- Đạo đức: Các em ngoan ngoãn, có ý thức tu dưỡng đạo đức. Thực hiện tốt mọi nội quy quy chế của trường lớp đề ra. Song bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng nô đùa quá trớn: b- Học tập: Các em đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng không học bài cũ: c- Các hoạt động khác: - Thể dục, ca múa hát tập thể tham gia nhiệt tình có chất lượng. - Vệ sinh trong ngoài lớp gọn gàng sạch sẽ. - Duy trì và bảo vệ tốt thư viện cây xanh. 3- Phương hướng - Khắc phục hiện tượng nô đùa quá trớn, không học bài cũ. - Duy trì tốt nề nếp học tập tại trường cấp II trong năm học tới - Duy trì tốt nề nếp thể dục vệ sinh. Mường nhé: Ngày . Tháng .. năm 2010 Đã kiểm tra Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: