Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu Đức Thịnh - Tuần 1

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu Đức Thịnh - Tuần 1

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp Học sinh làm quen với việc học tập môn Tiếng Việt

- Biết các đồ dùng học tập và nề nếp học tập

- Học một số thao tác cơ bản

II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 * HĐ1: Ổn định tổ chức.

- Sắp xếp lại bàn ghế lớp học

- Sắp xếp chổ ngồi cho học sinh

- GV và HS tự giới thiệu về mình

- Phân chia tổ, bàn

- Bầu ban cán sự lớp

- Giao nhiệm vụ cho cán sự lớp , hướng dẫn cách điều hành và quản lí lớp

- Hướng dẫn cách chào, hỏi thầy giáo (cô giáo) trước khi thầy (cô) vào lớp

 

doc 39 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu Đức Thịnh - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
@&?
cTuần 1d
 **************************************************************
 Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
Học vần(t1,2)
ổn định tổ chức
I- Yêu cầu cần đạt 
- Giúp Học sinh làm quen với việc học tập môn Tiếng Việt
- Biết các đồ dùng học tập và nề nếp học tập
- Học một số thao tác cơ bản
II- Hoạt động dạy học:
 * HĐ1: ổn định tổ chức.
- Sắp xếp lại bàn ghế lớp học 
- Sắp xếp chổ ngồi cho học sinh
- GV và HS tự giới thiệu về mình 
- Phân chia tổ, bàn 
- Bầu ban cán sự lớp 
- Giao nhiệm vụ cho cán sự lớp , hướng dẫn cách điều hành và quản lí lớp
- Hướng dẫn cách chào, hỏi thầy giáo (cô giáo) trước khi thầy (cô) vào lớp 
*HĐ2:Quy định nề nếp học tập
- Giữ trật tự, chú ý nghe giảng, ngồi đúng tư thế
- Cách giơ tay xin phát biểu, tư thế đứng lên ngồi xuống
- Cách giao tiếp, xưng hô với cô với bạn
- Nắm một số thao tác, kí hiệu của GV đưa ra
- Cách trả lời câu hỏi đầy đủ bộ phận 
* HĐ3: Giới thiệu SGK, Vở BTTV, đồ dùng học tập.
 - GV giới thiệu SGK, Vở BT và cách sử dụng đồ dùng học TV.
 - GV quán triệt việc sử dụng và bảo quản sách vở.
 - Hướng dẫn HS cách ngồi viết, cách cầm bút viết, giơ bảng , cách viết 
bảng con .
III.Củng cố -dặn dò :
 - Nhận xét tiết học 
Toán(t1)
 Tiết học đầu tiên
I- Yêu cầu cần đạt:
Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học tóan các hoạt động học tập trong giờ học toán 
II- Phương tiện dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán
- Sách toán lớp 
III- Hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
2. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn sử dụng sách toán
- HS xem sách toán
+ Hướng dẫn mở sách, gập sách
- Giới thiệu ngắn gọn về sách toán
- HS thực hành 
HĐ2: Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập
- Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Sử dụng những dụng cụ nào?
HĐ3: Giới thiệu với HS những điều cần đạt sau khi học toán
HĐ4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán
- Tác dụng của đồ dùng
- Nêu cách sử dụng
IV.Củng cố - Dặn dò:Cất giữ bảo quản cẩn thận
*************************************
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Thể dục
ổn định tổ chức
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện cơ bản. 
- Biết làm theo giáo viên sửa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện. 
- Trò chơi : “Diệt các con vật có hại” bước đầu biết cách chơi trò chơi
Ii. Điạ điểm - phương tiện :
- Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập 
- 1 Còi , tranh một số con vật
III. Nội dung và phương pháp :
*Hđ1: Phần mở đầu 
- GV nhận lớp , tập hợp lớp thành 3 hàng dọc 
- Phổ biến nội dung , yêu cầu tiết học 
- HS đứng vỗ tay và hát, giậm chân theo nhịp 
*Hđ2: Phần cơ bản 
- Biên chế tổ học tập, chọn cán bộ môn 
- Chính đốn trang phục cho HS
- Trò chơi:”Diệt các con vật có hại” 
*Hđ3: Phần kết thúc 
- Đứng vỗ tay và hát 
- GV hệ thống lại bài học
- Nhận xét tiết học 
Toán(t2)
Nhiều hơn, ít hơn
I- Yêu cầu cần đạt 
- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật
- Biết sử dụng các từ " nhiều hơn, ít hơn" để so sánh các nhóm đồ 
II- Hoạt động dạy học:
HĐ1: So sánh số lượng cốc với số lượng thìa( 5 cốc và 4 thìa)
- GVgọi HS lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi 
+ Còn cái cốc nào chưa có thìa?
- GV: Khi đặt vào cốc mỗi cái thìa thì vẫn còn có cốc chưa có thìa ta nói :" Số cốc nhiều hơn số thìa"
- HS nhắc lại
- GV:Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại Ta nói: " số thìa ít hơn số cốc"
- HS nhắc lại
HĐ2: Thực hành
- GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học và giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau:
 + Ta nối một chỉ với một
 + Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn
- GV hướng dẫn thực hành theo hai bước trên
- GV theo dõi hướng dẫn
HĐ3: Trò chơi" nhiều hơn, ít hơn"
III.Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
Học vần(T3,4)
Các nét cơ bản
I-Yêu cầu cần đạt:
- HS làm quen và nhận biết được các nét cơ bản
- HS biết được tên và viết được các nét cơ bản
II-Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Giới thiệu bài
2.Dạy các nét cơ bản
- GV lần lượt giới thiệu các nét và đưa ra các đồ vật minh hoạ
- Hướng dẫn cách viết các nét
- HS viết bảng con các nét
- GV theo dõi hướng dẫn
 Tiết2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
HS lần lượt nêu tên các nét học ở tiết 1
b. Luyện viết 
- HS tập tô các nét cơ bản vào vở tập viết
- Lưu ý tư thế ngồi viết và cách cầm bút
- GV theo dõi uốn nắn
 III.Củng cố dặn dò:
- GV hỏi tên một số nét
- Các nét đó được sử dụng trong con chữ nào?
VD: Nét thắt có trong chữ b
*************************************
Thứ 4 ngày 25 tháng 8 năm 2010
Học vần(T5,6)
Bài 1: e
I- Yêu cầu cần đạt : 
- Nhận biết được chữ và âm e
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK 
- HSKG:Luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK 
II-Phương tiện dạy học:Tiết1
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III-Hoạt động dạy học:
1.Khởi động: 
2.Các hoạt động:
HĐ1: Giới thiệu bài
- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai? Vẽ gì?
- GV: bé, me, ve, xe là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e
HĐ2: Dạy chữ ghi âm
- GV viết bảng chữ e
a. Nhận diện chữ e: chữ in, chữ thường
- HS cài chữ e
b. Phát âm
- GV phát âm mẫu e
- GV chỉ cho HS phát âm
c. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu chữ e- hướng dẫn quy trình viết
- HS viết lên không trung bằng ngón trỏ
- HS viết vào bảng con chữ e
- GV theo dõi nhận xét 
Tiết2
HĐ3: Luyện tập
a. Luyện đọc: HS lần lượt phát âm e
b. Luyện viết:
- HS tập tô chữ e trong vở tập viết
- GV viết mẫu- HS quan sát
- HS viết - GV theo dõi
c. Luyện nói: Giúp Học sinh hiểu được rằng xung quanh chúng ta ai cũng có" lớp học" .Vì các em phải đến lớp học tập, trước hết là học chữ và Tiếng Việt
- GVgợi ý bằng một số câu hỏi:
+ Quan sát tranh các em thấy những gì?
+ Mỗi bức tranh nói về loài nào?
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Các bức tranh đó có gì chung?
GV: Học là cần thiết và rất vui. Ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều không?
III.Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc ở sgk
- Tìm tiếng vừa học trong sách báo
- Nhận xét giờ học
Tự nhiên - xã hội(T1)
Cơ thể chúng ta
I .Yêu cầu cần đạt
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng , lưng, bụng 
- HSKG:Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể. 
II- Hoạt động daỵ học:
1.Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát tranh
*Bước 1: HS hoạt động theo cặp
- HS quan sát hình ở trang 4 sgk chỉ và nói tên và các bộ phận bên ngoài của cơ thể
*Bước 2: Hoạt động cả lớp
- HS xung phong nói các bộ phận của cơ thể
HĐ2: Quan sát tranh
*Bước1 : Làm viêc theo nhóm nhỏ
- HS quan sát hình ở trang 5 sgk. Nói xem các bạn trong từng hình đang lầm gì?
- Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
*Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Một số em lên biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, tay, chân như các bạn trong hình.
*Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần chính: đầu, mình, tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh.
HĐ3: Tập nhận biết bên trái , bên phải cơ thể 
*Bước 1: Hướng dẫn cả lớp hát bài thể dục
*Bước 2: GV cho học sinh nhận biết bên trái, bên phải của cơ thể 
*Bước 3: Goị HS thực hiện chỉ bên trái bên phải của cơ thể 
*Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày.
III.Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét giờ học
Toán(T3)
Hình vuông, hình tròn
I .Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được hình vuông và hình tròn nói đúng tên hình 
- Bài 1, bài 2, bài 3 
II.Phương tiện dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán
- Một số hình vuông hình tròn có màu sắc khác nhau
- Một số vật thật có mặt là hình vuông hình tròn
III.Hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu hình vuông
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ một hình vuông đều nói:" Đây là hình vuông"- HS nhắc lại
- HS lấy hình vuông lên bàn
- HS xem phần bài học ở toán 1 trao đổi nhóm và nêu tên những vật có hình vuông
HĐ2: Giới thiệu hình tròn
( Tương tự như giới thiệu hình vuông)
HĐ3: Thực hành
- HS làm vào vở bài tập
- GV theo dõi hướng dẫn
III.Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét giờ học
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
Toán(T4)
Hình tam giác
I.Yêu cầu cần đạt : 
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình 
II- Phương tiện dạy học:
- Bộ thực hành
- Một số hình tam giác
III- Hoạt động dạy học:
HĐ1:Giới thiệu hình tam giác
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem. Mỗi lần giơ 1 hình tam giác đều nói: "Đây là hình tam giác" - HS nhắc lại
- HS lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán
- HS quan sát các hình tam giác trong phần bài học
HĐ2: Thực hành, xếp hình
- HS làm vào vở bài tập
- Hướng dãn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình: cái nhà, cái thuyền, 
HĐ3: Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình
- GV gắn bảng các hình đã học- gọi 3 HS lên bảng
- Nêu rõ nhiệm vụ - Rồi thi chọn các hình
 III.Củng cố - Dặn dò: 
- Hướng dẫn tìm các vật có hình tam giác
- Nhận xét giờ học
Đạo đức(T1)
Em là học sinh lớp Một
I-Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. 
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp 
- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
- Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. 
II- Phương tiện dạy học:
- Vở bài tập đạo đức
III- Hoạt động dạy học:
HĐ1: Vòng tròn giới thiệu tên( BT1)
1.Giúp HS giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp. Biết trẻ em có quyền có họ tên
2.Cách chơi: HS đứng thành vòng tròn ( 6 em ) lần lượt từng em giới thiệu tên mình, rồi em thứ hai giới thiệu em thứ nhất
3.Thảo luận : Trò chơi giúp em điều gì?
- Em có thấy sung sướng tự hào khi giới thiệu tên với các bạn, khi nghe bạn giới thiệu tên mình không?
Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em ... con 
* HĐ3: Thực hành 
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, VBT
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu
- Chấm chữa bài 
IV. Củng cố - dặn dò:
- Bài 5: HS xung phong thi đua làm ở bảng
- Nhận xét tiết học
Đạo đức (T3)
Gọn gàng, sạch sẽ(T1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 
- Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ
- HSKG: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Vở BTĐĐ, Bài hát: “ Rửa mặt thế nào” 
III. Hoạt động dạy - học:
*Hđ1: HS thảo luận 
- HS tìm trong lớp xem những bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ
- Mời những HS đó lên đứng trên bảng cho lớp xem
+ Vì sao các bạn gọn gàng, sạch sẽ như thế?
* HĐ2: HS làm bài tập 1
- GV nêu ý kiến của mình và giải thích . Nêu cách làm như thế nào thì được 
gọn gàng, sạch sẽ
Ví dụ: áo bẩn giặt sạch, áo rách đưa mẹ vá, ...
HĐ3: HS làm bài tập 2
- Chọn bộ quần áo phù hợp cho bạn nam, nữ khi đi học bằng cách nối bộ 
quần áo đó với bạn nam hoặc nữ
- HS trình bày sự lựa chọn của mình
- GV kết luận 
IV.Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại đề bài
- GV nhận xét giờ học, dặn HS phải biết giữ vệ sinh cá nhân 
Luyện tiếng việt
ÔN: o, c 
I- Yêu cầu cần đạt
- Luyện cho HS đọc bài 9: o, c thành thạo 
- Luyện viết : o, c, bò, cỏ đúng, đẹp
- Làm vở bài tập 
II- Hoạt động dạy- học:
HĐ1: Luyện đọc 
- HS đọc bài ở SGK:cá nhân
- HS ghép tiếng : bò, cỏ và phân tích, đọc
 HĐ2: Luyện viết
- Hướng dẫn HS viết vở ô li: o, c, bò, cỏ mỗi chữ 1 dòng
- HS viết, GV theo dõi 
- Chấm bài, nhận xét
HĐ3: Làm bài tập 
- GV hướng dẫn làm bài tập
- HS làm bài - GV theo dõi
- Chấm, nhận xét chữa bài
Iii.Củng cố - dặn dò:
- Tìm từ chứa tiếng vừa ôn
- Nhận xét giờ học
Luyện toán
Ôn : Bé hơn, dấu<
I. Yêu cầu cần đạt
- Luyện cho HS sử dụng dấu < và từ "bé hơn" khi so sánh hai số trong phạm vi 5 
II. Hoạt động dạy- học:
HĐ1: Ôn bài cũ:
- HS viết bảng con dấu <
- HS làm, điền dấu:
 1 	 2	2	3	 3	4	4	5
GV nhận xét
HĐ2: Luyện tập
- HS làm vào vở ô ly
*Bài 1 : Viết dấu < ba dòng
*Bài 2 : Điền dấu < vào ô
 1	2	3 	 5	 3 	 4
1	5	2 	 4	 4 	 5
*Bài 3: Nối:	1 < 	2 < 	4 < 	
	 1	 2	 3	 4	5
- Chấm - chữa bài
Iii.Củng cố - dặn dò:- Nhận xét giờ học
Luyện viết
Luyện viết: l, h, o, c
 I. Yêu cầu cần đạt
- Luyện cho HS viết các chữ: l, h, o, c đẹp, đúng hơn.
- Rèn kỷ năng viết và tư thế ngồi viết, ...
II. Hoạt động dạy- học:
* HĐ1: Giới thiệu bài
- GV viết bài viết lên bảng - nêu yêu cầu bài viết 
- HS đọc bài víêt 
* HĐ2: Hướng dẫn HS cách viết 
- GV nhắc lại quy trình viết các con chữ, chữ
- GV hướng dẫn HS viết lần lượt viết các chữ theo quy trình viết .
+ HS viết trên không - viết bảng con 
+ HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn thêm 
Đặc biệt chú ý đến tư thế ngồi của HS
- GV chấm bài và nhận xét 
Iii.Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại bài viết 
- Nhận xét giờ học
***********************************************
Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2010
Sáng nghỉ Cô Cúc dạy, chiều họp phụ huynh
***********************************************
Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2010
Học vần (T25-26)
Bài 11: Ôn tập
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Viết được :ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “ Hổ” 
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng ôn trang 24, Bộ ĐDDH T.việt
III.Các hoạt động dạy - học: 
A.Kiểm tra: - Viết bảng con : ô, ơ, bé, vẽ, cờ
 - 2 em đọc :Bé có vở vẽ
B. Bài mới: Tiết 1
* HĐ1: Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi 
+ Bức tranh vẽ gì? 
- HS trả lời
- GV gắn bảng ôn lên bảng - HS theo dõi phát biểu
* HĐ2: Ôn tập 
a) Các âm và chữ vừa học
- HS lên bảng chỉ các âm và chữ vừa học trong tuần ở trên bảng ôn 
- GV đọc âm - HS chỉ chữ và GV chỉ chữ - HS đọc âm 
b) Ghép chữ thành tiếng 
- HS đọc các tiếng do chữ ở cột dọc ghép với chữ ở cột ngang của bảng ôn 
- HS đọc từ đơn kết hợp dấu
- GV theo dõi sữa sai 
c) Đọc từ ứng dụng 
- HS đọc từ ngữ ứng dụng trên bảng ( cá nhân, nhóm, lớp)
- GV theo dõi sữa sai kết hợp giải thích từ khó 
d) Tập viết:
- GV hướng dẫn HS viết bảng con theo quy trình 
- HS viết trên không, viết bảng con 
- GV theo dõi sữa sai
*Giải trí: Múa hát
Tiết 2
* HĐ3: Luyện tập 
a) Luyện đọc 
- HS đọc bài trên bảng
- GV theo dõi uốn nắn sữa sai
- Quan sát tranh thảo luận đọc câu ứng dụng 
- GV nhận xét – hướng dẫn thêm 
b) Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết bài ở vở Tập viết
- GV theo dõi chấm, chữa bài
c) Kể chuyện : Hổ
- GV kể tóm tắt câu chuyện vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh 
- HS lắng nghe 
- Thảo luận nhóm
- GV kể từng tranh 
- Đại diện nhóm lên kể lại theo tranh 
- GV nhận xét bổ sung 
 IV. Củng cố - dặn dò
- Thi tìm tiếng có âm vừa ôn	
- HS nhìn bảng đọc lại bài 
- GVnhận xét tiết học
Toán(T12)
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số; bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn ( có 2 2)
- Bài tập 1, 2, 3
II. Hoạt động dạy - học:
* HĐ1: Ôn kiến thức
- GV lần lượt viết dấu 
- Gọi HS đọc tên dấu
- HS viết bảng con dấu 
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
*Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán: Viết dấu >, < vào chỗ trống 
*Bài 2: So sánh số lượng đồ vật rồi ghi kết quả >, < 
*Bài 3: Hướng dẫn HS nối ..... vào số thích hợp 
 1 2 3 4 5 
 1 < ..... 2< ..... 3< ..... 4< ......
* HĐ3: HS làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ 
- Chấm chữa bài 
* HĐ4: Trò chơi: “ Làm nhanh, làm đúng”
- Chia lớp thành 2 tổ
Tổ 1: Đọc - Tổ 2: viết số
Tổ 2: Đọc - Tổ 1: viết số
Vdụ: đọc 2 bé hơn 3 - viết 2 < 3
- GV theo dõi bổ sung
Iii.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
Luyện viết
Luyện viết: ô, ơ
 I. Yêu cầu cần đạt
- Luyện cho HS viết các chữ: ô, ơ, cô, cờ đẹp, đúng hơn.
- Rèn kỷ năng viết và tư thế ngồi viết, ...
II. Hoạt động dạy- học:
* HĐ1: Giới thiệu bài
- GV viết bài viết lên bảng - nêu yêu cầu bài viết 
- HS đọc bài víêt 
* HĐ2: Hướng dẫn HS cách viết 
- GV nhắc lại quy trình viết các con chữ, chữ
- GV hướng dẫn HS viết lần lượt viết các chữ theo quy trình viết .
+ HS viết trên không - viết bảng con 
+ HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn thêm 
Đặc biệt chú ý đến tư thế ngồi của HS
- GV chấm bài và nhận xét 
Iii.Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại bài viết 
- Nhận xét giờ học
***********************************************
Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010
Học vần (T27-28)
Bài 9: i - a
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Đọc được: i, a, bi, cá ; từ và câu ứng dụng : 
- Viết được :i, a, bi, cá ( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết tập 1) 
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Lá cờ
- HSKG: - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK, viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 1
 - Luyện nói từ 4-5 câu theo chủ đề: Lá cờ 
 II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ ĐDDH Tiếng việt, tranh minh hoạ phần luyện nói 
III. Các hoạt động dạy học :Tiết 1
A. Kiểm tra: HS viết, đọc: lò cò, vơ cỏ
 2 HS đọc bài SGK
B. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài
- HS thảo luận trả lời câu hỏi 
+ Tranh này vẽ gì? 
+ Tiếng bi, cá âm nào, dấu nào đã học ? ( b, c , dấu sắc)
- Vậy hôm nay ta học chữ và âm mới: i, a
- GV ghi bảng i, a - HS đọc theo : i – bi, a – cá
* HĐ2: Dạy chữ ghi âm
a. Nhận diện chữ: 
- GV đưa chữ i viết và nói chữ i gồm nét xiên phải và nét móc ngược phía trên của i có dấu chấm
+ So sánh chữ i với các đồ vật.
 b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu i và hướng dẫn ( miệng mở hẹp hơn ê)
- HS phát âm : cá nhân, đồng thanh
- GV theo dõi sửa sai 
+ Đã có âm i thêm âm gì để có tiếng bi ? 
+ Âm gì đứng trước âm gì đứng sau?
- HS cài tiếng bi- đọc
- HS phân tích tiếng 
- GV cài bi và khẳng định
- GV viết bi 
- GV đánh vần : bờ - i - bi
- HS đánh vần : cá nhân, đồng thanh 
- GV theo dõi sửa sai 
*Chữ ghi âm a (tiến hành tương tự như trên)
- Lưu ý: Chữ a gồm 1 nét cong hở phải và 1 nét móc ngược
 So sánh chữ i với chữ a
 Phát âm: miệng mở to nhất, môi không tròn
 Đánh vần: cờ- a- ca- sắc- cá
c. Đọc tiếng, từ ứng dụng:
- HS đọc bài trên bảng : bi, vi, li, ba, va, la (cá nhân, đồng thanh)
- GV theo dõi sữa sai 
- 1 số HS đọc : bi ve, ba lô
- GV giải thích: ba lô
- GV đọc mẫu, HS đọc
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu chữ i lên bảng theo quy trình 
- HS theo dõi 
- Hướng dẫn HS viết trên không - viết bảng con 
- GV theo dõi uốn nắn sửa sai
- Chữ bi, a, cá ( tương tự)
* Trò chơi : HS tìm tiếng có âm i, a
Tiết 2
 * HĐ3: Luyện tập 
a.Luyện đọc:
- HS đọc bài trên bảng ( cá nhân, cả lớp)
- HS thảo luận về tranh- Đọc câu ứng dụng 
- Tìm tiếng có chứa âm vừa học, phân tích 
- GV đọc mẫu
- HS đọc - GV theo dõi sửa sai
- HS đọc bài ở SGK: cá nhân
b. Luyện viết: Hướng dẫn HS viết bài ở vở và tư thế ngồi 
- GV theo dõi uốn nắn thêm
- Chấm chữa bài
c.Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Lá cờ
+ Trong sách vẽ mấy lá cờ?
+ Lá cờ tổ quốc có nền màu ở giữa lá cờ có gì? Màu gì?
+ Ngoài cờ tổ quốc( cờ đỏ sao vàng) còn có những loại cờ nào?
+ Lá cờ đội có nền màu gì? ở giữa lá cờ có gì?
IV. Củng cố - dặn dò: 
- HS đọc bài ở bảng
- Nhận xét tiết học
Hoạt động tập thể(T3)
Sinh hoạt lớp
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đánh giá hoạt động tuần qua để HS nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình
- Nêu kế hoach tuần tới
II. Hoạt động dạy học
 1. Đánh giá hoạt động tuần 3:
- HS đi học đúng giờ, tình trạng vắng chậm không còn.
- Sinh hoat 15 phút đã đi vào ổn định
- Đồng phục đầy đủ
- Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ.
- Tồn taị: Một số HS đọc bài còn nhỏ.
 Còn nói chuyện trong giờ học
- Tuyên dương: Bảo, Khánh Linh, Thu Hà, Hạnh, 
 2. Kế hoạch tuần 4:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không vắng chậm
- Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc hơn.
- Đồng phục đúng quy định
- Không vứt rác bừa bãi
- Ngồi học ngoan, hăng say phát biểu, không nói chuyện riêng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 1 3.doc