Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu con ng¬ười cần phải sống thân thiện với môi tr¬ường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con ng¬ười có trách nhiệm gìn giữ môi trư¬ờng trong sạch.
- Biết bảo vệ và gìn giữ môi tr¬ường trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi tr¬ường.
II. Các hoạt động dạy- học
Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010 Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Hiểu con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. - Biết bảo vệ và gìn giữ môi trường trong sạch. - Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + Kể 1 vài việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 2: - HS đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống . - Từng nhóm trình bày. - GV cùng HS nhận xét bố sung, chốt đáp án đúng. KQ : a.ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người . b.Thực vật không an toàn - ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người . c.Gây ra hạn hán. Bài 3: - HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày. - GV kết luận, cho điểm. Bài 4: ( Xử lí tình huống) - HS thảo luận nhóm ( có thể sắm vai) - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Lần lượt từng nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, cho điểm cả nhóm. Bài 5: Thực hành - HS đọc yêu cầu. - HS kể các việc làm bảo vệ môi trường. - GV cùng HS nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS tham gia làm các việc có ích để bảo vệ môi trường luôn xanh sạch đẹp. -Trồng cây gây rừng, không hút thuốc lá nơi công cộng, dọn sạch rác thải trên đường -Đọc đề bài. -Thảo luận nhóm 6. -Trình bày. d.Làm ô nhiễm nguồn nước . đ.Làm ô nhiễm không khí. e.Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí . - Đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Trình bày: a,b không tán thành. c, d, g tán thành.. - Mỗi tổ xử lí 1 tình huống. -Lần lượt từng nhóm lên trình bày. a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - Đọc đề bài. - Trả lời . Tập đọc ĂNG - CO -VÁT I. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. II. Đồ dùng dạy học. - Ảnh khu đền trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HTL bài thơ: “Dòng sông mặc áo”? Trả lời câu hỏi nội dung? 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 2.1. Luyện đọc - Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp (2lần) + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Goi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. 2.2. Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : HS đọc thầm . + Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Nêu ý chính đoạn 1? * Đoạn 2 : HS đọc thầm + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2? * Đoạn 3 : HS đọc thầm. + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? + Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? + Nêu ý chính đoạn 3? + Yêu cầu HS nêu ý chính của bài. * GV giảng: Đền Ăng-co Vát là 1 công trình kiến trúc và điêu khắc theo kiểu mẫu, mang tính nghệ thuật thời cổ đại của nhân dân Cam-pu-chia có từ thế kỉ XII. 2.3. Đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc bài? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đọc mẫu. + HS luyện đọc theo cặp. + Thi đọc - GV cùng HS nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại nội dung của bài. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: “Con chuồn chuồn nước”. -2 HS. - Đọc nối tiếp đoạn: - 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. + ...được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12. + Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát. + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. + Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. + Lúc hoàng hôn. + ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... + Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúcvà điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. -3 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc. - Theo dõi. - 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 3-5 HS thi đọc. Toán THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. * BT cần làm: 1. II. Đồ dùng dạy học - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1. Ví dụ: *Bài toán : Gọi HS đọc - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cho HS thảo luận nhóm . - Các nhóm chữa bài . 2. Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài . + Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải biết cái gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo. - Chữa bài : HS đọc chữa bài . Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu thảo luận nhóm . - Gọi các nhóm trình bày. 3. Củng cố – Dặn dò -Goi HS nêu nội dung bài học . - Đọc đề bài . - Trả lời - Thảo luận nhóm . - Đổi 20 m = 2000cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) - Lớp vẽ vào giấy. Bài giải Đổi 3m = 300cm Chiều dài trên bản đồ là : 300 : 50 = 6(cm) A B Tỉ lệ: 1:50 -Đọc đề bài . Bài giải Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 : 200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm) 3cm 4cm Tỉ lệ: 1 : 200 Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: +Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn ánh đã huy đông lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ : -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về về kinh tế và văn hoá ? 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1) Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. - Yêu cầu HS đọc SGK . + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? * GV giới thiệu : Nguyễn ánh là người thuộc dòng họ chúa nguyễn + Sau khi lên ngôi Hoàng Nguyễn ánh lấy hiệu là gì? Kinh đô dóng ở đâu? + 1802 - 1858, triều Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua ? 2) Sự thống trị của nhà Nguyễn - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại . + Đọc câu hỏi 2 SGK . + Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn? + Nội dung của bộ luật Gia Long? * KL : Các vua Nguyễn đã thực hiện chính sách tập trung quyền hành bảo vệ ngai vàng . 3) Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. + Cuộc sống nhân dân ta như thế nào ? 3. Củng cố – Dặn dò - Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ luật Gia Long ? - - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi trong SGK. + Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. + Năm 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. + Từ năm 1802 - 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. + Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương. + Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. + Tội mưu phản : xử lăng trì Bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà Nguyễn. - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. - Triều Nguyễn là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử VN. - HS bày tỏ ý kiến. Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2010 Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, các chất khoáng khác - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : +Nêu vai trò của không khí đối với thực vật? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1) Trao đổi chất ở thực vật - Yêu cầu HS quan sát hình 1 sgk/122. - Gọi HS đọc câu hỏi SGK. - Cho HS thảo luận nhóm. + Thực vật lấy gì từ môi trường để sống? + Thực vật thải ra môi trường những gì? + Quá trình đó gọi là gì? + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? 2) Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - Yêu cầu HS đọc, quan sát sơ đồ SGK : Sơ đồ trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức ăn. - HS thực hành vẽ sơ đồ : 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi khí, 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi thức ăn. - HS trình bày : Thuyết minh về sơ đồ mình vẽ. - GV cùng HS nhận xét . * Mục bạn cần biết : 2-3 HS đọc . 3. Củng cố – Dặn dò - Nêu sự trao đổi chất ở thực vật - Dặn dò : Hoàn chỉnh sơ đồ . -2 HS nêu trả lời. - Quan sát hình SGK . - Đọc câu hỏi . - Thảo luận nhóm. + Nước, ánh sáng, chất khoáng, khí các - bô - níc, ô-xi. +... khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật. + Là quá tr ... ỉ nơi chốn cho câu. Câu chưa có trạng ngữ(BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3). II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động I. Nhận xét 1. Gọi HS đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày. GV chữa bài trên bảng lớp. 2. Gọi HS đọc đề bài + Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được? II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc III. Luyện tập Bài 1 : - HS đọc đề bài . - Làm bài . - Chữa bài : HS đọc chữa bài . Bài 2: - HS đọc đề bài . - Thảo luận nhóm . - Các nhóm trình bày. - GV cùng HS nhận xét chốt KQ đúng. Bài 3 : + Bộ phận cần điền là bộ phận nào? - HS làm bài nối tiếp, GV ghi bảng. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học . -1 HS đọc, - 2 HS cùng bàn thảo luận. - a) Trước nhà,/ mấy cây bông giấy //nở hoa tưng bừng. b) Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô về, hoa sấu //vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. -Trạng ngữ chỉ nơi chốn. + Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? + Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? - 2 -3 HS đọc ghi nhớ . - Đọc đề bài . + Trước rạp, .... + Trên bờ,... + Dưới những mái nhà ẩm ướt,... -1 HS đọc . - Các nhóm thảo luận, trình bày. - ở nhà,... - ở lớp,... - Ngoài vườn,.... - Chủ ngữ, vị ngữ. - Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. - Trong nhà, em bé đang ngủ say. - Trên đường đến trường, em gặp nhiều người. - Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức chia hết cho 2; 3; 5; 9. * BT cần làm: 1; 2; 3. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 1: - HS đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài trên bảng, cho điểm. Bài 2: - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài trên bảng nhóm. + Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Bài 3: - HS đọc đề bài . - HD : Tìm các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 rồi chọn số chia hết cho 5 và kết luận . - HS thảo luận trả lời miệng . - GV viết bảng . Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài . - HS tự làm bài . - Chữa bài : HS đọc chữa bài . Bài 5: - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Số cam mẹ mua chia hết cho mấy? - Tìm số bé hơn 20 chia hết cho 3, 5 . 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS làm BT đày đủ. - Đọc đề bài. - Làm bài vào vở . a. Số chia hết cho 2 là : 7362; 2640; 4136; b. Số chia hết cho 5 là : 605; 2640. - Đọc đề bài . - Làm bài vào vở. KQ : a. 252; 552; 852. b. 108; 198; c. 920; d. 255. - Nhận xét chữa bài . - Đọc đề bài. - Thảo luận nhóm . - Trả lời . Các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 là: 25, 27, 29 . Số phải tìm là : 25. Vậy x = 25 . - Đọc đề bài . - Làm bài . KQ : 250; 520. - Chữa bài . - 1 HS đọc đề bài. - Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, xếp mỗi đĩa 5 quả cũng vừa hết. - Chia hết cho 3 và 5. - Là số 15. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I.Mục tiêu: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của 1 con vật trong đoạn văn (BT1 ;2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (bt3). II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài . Đọc đoạn văn. Bài 2: + Đoạn văn miêu tả những bộ phận nào của con ngựa? + Đặc điểm chính của các bộ phận ấy? Bài 3: - Mẫu : Gọi 2 HS đọc. - HS nêu một số con vật đã quan sát. - Các bộ phận quan sát . - Yêu cầu HS viết lại những đặc điểm miêu tả theo 2 cột . - Chữa bài : HS đọc chữa. - GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - Dặn HS hoàn chỉnh bài 3. Quan sát con gà trống. - Đọc đề bài, đọc đoạn văn . - Hai tai : To, dựng đứng trên cái đầu đẹp. - Hai lỗ mũi : ươn ướt động đậy hoài - Hai hàm răng : trắng muốt - Bờm : Được cắt rất phẳng - Ngực : nở - Bốn chân : khi đứng cứ dậm lộp cộp trên đất - Cái đuôi : dài ve vẩy hết sang bên phải lại sang bên trái . - Đọc đề bài và mẫu. - HS trả lời. - 2 HS đọc mẫu, các HS khác theo dõi trong SGK. - Làm bài. Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước” và trả lời câu hỏi: + Bài văn có mấy đoạn? + Nêu ý chính của mỗi đoạn: Bài 2: - Học sinh đọc đề bài . - Thảo luận nhóm . - Trình bày: - GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng: - Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: Bài 3: - Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Đọc đoạn văn: - GV cùng học sinh nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học. - HS đọc bài. + Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. + Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. +Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. KQ : Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - Đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Trình bày . - Đọc lại đoạn văn . Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * BT cần làm: 1(dòng 1, 2); 2; 4(dòng 1); 5. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS tự làm vào vở – 2 HS làm trên bảng lớp . - Chữa bài : Chữa bài trên bảng lớp . Bài 2 : - HS đọc đề bài . - HS tự làm bài . - Chữa bài : Chữa bài trên bảng nhóm . Bài 3: - HS đọc đề bài . - Thảo luận nhóm . - Các nhóm trả lời và nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ số tự nhiên a. Bài 4: - HS đọc đề bài. - HD : HS vân dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức . - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài . - Chữa bài, cho điểm HS. Bài 5 : - HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm nêu cách giải. - Các nhóm nêu cách làm . 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu nội dung ôn tập . KQ : a) 6195 47836 + 2785 + 5409 8980 53245 - HS đọc đề bài. a. x + 126 = 480 b. x - 209 = 435 x = 480 - 126 x = 435+209 x = 354 x = 644 - HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. a +b = b+a a - 0 = a. (a+b)+c = a + (b+c) a - a = 0 a + 0 = 0 + a = a. a.168 + 2080 + 32 b. 745 + 268 + 732 = (168+32) + 208 = 745+(268+732) = 200 + 2080 = 745 + 1 000 = 2 280 = 1 745 - 1 HS đọc đề bài. - Các nhóm thảo luận, trình bày. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1 475 - 184 = 1 291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1 475 – 1 291 = 2 766 (quyển) Đáp số: 2 766 quyển. Tiết 31 Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8 I/ Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học. II/ Chuẩn bị: Nhạc cụ quen dùng Đàn giai điệu và đệm đàn bài hát TĐN số 7, số 8 Chuẩn bị băng, đĩa nhạc những bài hát đã học để HS nghe III/ Hoạt động dạy học: Ổn định: Kiểm bài cũ: Bài mới: TG HĐ của GV Nội dung HĐ của HS GV ghi nội dung GV thực hiện 2-3 lần GV hỏi GV chỉ định GV hỏi GV thực hiện GV điều khiển GV điều khiển GV giới thiệu tên bản nhạc, tác giả sơ lược về bản nhạc Ôn 2 bài TĐN số 7, số 8 - GV gõ tiết tấu - Em nào có thể gõ lại tiết tấu - Em nào có thể cho biết tiết tấu trên là TĐN số 7 hay TĐN số 8 - Em nào xung phong đọc nhạc câu 2 trong bài TĐN số 7. - Em nào xung phong đọc nhạc, hát lời TĐN số 7 - GV đệm đàn, HS đọc nhạc bài TĐN số 7. HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách. - GV đệm đàn, HS đọc bài TĐN số 8 kết hợp gõ theo phách - Tổ 1 đọc nhạc TĐN số 7 gõ tiết tấu - Tổ 2 đọc nhạc TĐN số 7 gõ theo phách - Tổ 3 đọc nhạc TĐN số 8 gõ theo nhịp - Tổ 4 đọc nhạc TĐN số 8 gõ 2 âm sắc. Nghe nhạc - Nghe 1 số bài hát đã học trong chương trình. - Nếu có thời gian và điều kiện, GV giới thiệu cho HS nghe 1 số trích đoạn nhạc không lời HS chuẩn bị ĐDHT 1-2 em gõ lại 1-2 em trả lời 1-2 em thực hiện 1-2 em thực hiện Cả lớp đọc nhạc hát lời, gõ phách Cả lớp thực hiện Từng tổ thực hiện Nghe bài hát HS nghe nhạc không lời Sinh hoạt tập thể : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. Yêu cầu - Đánh giá các hoạt động tuần 31 phổ biến các hoạt động tuần 32. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . a) Giới thiệu : - Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần. 1. Đánh giá hoạt động tuần qua - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 2. Phổ biến kế hoạch tuần 32 - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới: + Về học tập. + Về lao động. + Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. - Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: