I. Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được im, um, chim câu, trùm khăn và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa
HS: Bộ ghép chữ
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát, múa “Con cò”.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Đọc bảng tay: 10 HS.
Đọc sgk: 8 HS.
Bảng con: đêm tối, que kem.
Nhận xét.
TUẦN 16: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng” Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006. TIẾNG VIỆT Bài: HỌC VẦN im - um I. Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được im, um, chim câu, trùm khăn và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa HS: Bộ ghép chữ III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát, múa “Con cò”. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Đọc bảng tay: 10 HS. Đọc sgk: 8 HS. Bảng con: đêm tối, que kem. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu hai vần im-um – GV, HS, lớp. GV ghi im – So sánh im và êm. Ghép im, phân tích. Đánh vần, đọc trơn. HS ghép tiếng chim, phân tích. Đánh vần, đọc. Giới thiệu tranh vẽ chim bồ câu, giảng tranh à ghi từ HS đọc bài. a) Luyện viết: GV viết mẫu im, chim câu, nêu cấu tạo, đồ bóng. HS viết bảng con. b) Dạy vần um: Tương tự vần im. So sánh im và um? HS đọc bài. c) Luyện đọc: GV ghi từ, tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân tiếng. Đọc tiếng, từ ứng dụng. Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Khởi động: Hát “Đi học”. GV gọi HS đọc bài trên bảng. GV giới thiệu tranh vẽ: Đây là bài hát gì? GV ghi bài thơ ứng dụng. HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân. Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu, bài thơ. HS – lớp. Hoạt động 2: Luyện viết HS tập viết bài 64. GV chấm bài. Thư giãn: Hát “Một con vịt” Hoạt động 3: Luyện nói HS nêu tên chủ đề “Xanh, đỏ, tím, vàng”. HS thảo luận theo cặp. HS thảo luận theo tên chủ đề. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Tìm tiếng có vần vừa học? Đọc toàn bài. Dặn dò về nhà học bài. Nhận xét chung. --------------------------------------- TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về phép trừ trong phạm vi 10. Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. II. Chuẩn bị: GV: Bài tập. HS: Bảng con. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Trời mưa”. Hoạt động 2: Kiểm tra 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con: 6 10 – 4 6 + 4 4 6 9 – 3 3 + 4 10 Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Tính Bài a: Làm miệng Bài b: Làm bảng con. Bài 2: Số? HS nêu yêu cầu bài. HS làm vào vở, GV chấm bài. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV tổ chức trò chơi tiếp sức bài 3 giữa hai đội A và B. Dặn dò về nhà làm bài vào vở bài tập. Nhận xét chung. --------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Bài: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (tiết 1) I. Mục tiêu: HS hiểu cần giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp. Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là thực hiện tốt quyền được học tập tốt, quyền được bảo đảm an toàn cho HS. Có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi trong lớp học. II. Chuẩn bị: GV: Tranh phóng to bài tập 3, 4. HS: Vở bài tập đạo đức. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Trời mưa”. Hoạt động 2: Kiểm tra Tại sao phải đi học đúng giờ? Cần làm gì để đi học đúng giờ? Nhận xét. Hoạt động 3: Quan sát GV giới thiệu tranh bài 1 và chia lớp thành 4 nhóm thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh. HS thảo luận đôi bạn ( 7 phút ) và báo cáo. Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong tranh 2? Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì? Chốt: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể bị vấp ngã Thư giãn: Trò chơi “Con thỏ”. Hoạt động 4: Quan sát, xếp hàng GV cho 4 tổ thi đua xếp hàng Yêu cầu: + Không chen lấn, xô đẩy. + Đi cách đều nhau, đeo cặp gọn gàng. + Không kéo lê giày dép, không gây bụi, gây ồn ào. Khen thưởng những tổ thực hiện tốt. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Vì sao không chen lấn khi ra vào lớp? Dặn dò về nhà học bài. Nhận xét chung. ----------------------------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: HOẠT ĐỘNG Ở LỚP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: Các hoạt động học tập ở lớp. Mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập. Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học. Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp. II. Chuẩn bị: GV: Một số tranh ảnh. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Đứng, nằm, ngồi”. Hoạt động 2: Kiểm tra Trong lớp học có những gì? Để lớp học luôn sạch đẹp em cần làm gì? Nhận xét. Hoạt động 3: Quan sát GV cho HS quan sát tranh trong sgk và trả lời: + Em hãy nói về các hoạt động của bạn? + Hoạt động nào được tổ chức ở trong lớp? + Hoạt động nào được tổ chức ở ngoài sân? + Trong các hoạt GV làm gì? HS làm gì? GV chốt: Ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có các hoạt động được tổ chức ở trong lớp và các hoạt động được tổ chức ở sân trường. Hoạt động 4: Thảo luận GV chia nhóm thảo luận ( 1 nhóm 2 HS ): + Các hoạt động về lớp học của mình? + Hoạt động mà em thích nhất? + Em đã làm gì để giúp đỡ các bạn trong lớp học tập tốt? GV chốt: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong hoạt động học tập ở lớp. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Để giúp đỡ bạn học tốt, trước hết em phải học tập như thế nào? Dặn dò: Về nhà học bài. Nhận xét chung. -------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: HỌC VẦN iêm - yêm I. Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa HS: Bộ đồ dùng III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát, múa “Con chuồn chuồn”. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Bảng tay: 10 HS. Đọc sgk: 8 HS. Bảng con: trốn tìm, mũm mĩm. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV ghi hai vần iêm-yêm – HS, lớp. Dạy vần iêm HS so sánh và im. HS ghép iêm, phân tích vần. Đánh vần, đọc iêm. HS ghép tiếng xiêm, phân tích tiếng. Đánh vần, đọc. Giới thiệu tranh vẽ cây dừa, giảng tranh à ghi từ ứng dụng. HS đọc bài. Luyện viết: GV hướng dẫn HS viết iêm, dừa xiêm. HS đồ bóng, viết bảng con. Thư giãn: Trò chơi “Dài ngắn”. c) Vần yêm giới thiệu tương tự So sánh iêm và yêm? HS đọc bài. d) Luyện đọc: GV ghi từ, HS nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học và gạch chân. Đọc tiếng, từ. Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Khởi động: Trò chơi “Cá nước”. HS đọc bài tiết 1, đọc sgk. GV giới thiệu tranh vẽ: Tranh vẽ gì? Sẻ mẹ và sẻ bố đang làm gì? GV ghi câu ứng dụng. HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân. Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu. Thư giãn: Trò chơi “Đi học”. Hoạt động 2: Luyện viết GV hướng dẫn HS tập viết bài 65. HS viết vở tập viết. GV theo dõi, chấm bài. Hoạt động 3: Luyện nói HS nêu tên chủ đề “Điểm mười”. Hướng dẫn HS đối đáp theo nội dung chủ đề. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Tìm tiếng có vần vừa học? Đọc bài sgk. Dăn dò về nhà học bài. Nhận xét chung. ---------------------------------------- TOÁN Bài: BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. biết vận dụng để làm tính. Củng cố nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tiếp tục củng cố và phát triển kĩ năng xem tranh vẽ, đọc và giải bài toán tương ứng. II. Chuẩn bị: GV: Bài tập. HS: Bộ đồ dùng học toán. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát múa “Đàn gà con”. Hoạt động 2: Kiểm tra Bảng con: 10 – 6 + 2 = 5 + 3 – 4 = HS lên bảng làm: 3 + = 10 + 2 = 8 + 5 = 10 9 - = 7 Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV cho HS sử dụng bảng cài lần lượt lập bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. GV ghi bảng, HS đọc bài. GV lần lượt xóa kết quả. Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1: Tính HS làm vào vở. GV lưu ý HS cách đặt tính theo cột dọc ở bài 1b. Bài 2: Số? HS đọc yêu cầu bài và làm vào vở bài tập. GV kiểm tra. Bài 3: Viết phép tính thích hợp HS làm bài 3a vào vở bài tập toán. HS làm bài 3b vào vở, GV chấm một số vở Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò HS đọc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. Nhận xét chung. Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2006. THỂ DỤC Bài: KIỂM TRA RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu: Kiểm tra động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng II. Chuẩn bị: Sân tập. III. Những hoạt động trên lớp: NỘI DUNG 1. Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nội dung và phương pháp kiểm tra Giậm chân tại chỗ. Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. Ôn hai động tác đã học. 2. Phần cơ bản: GV gọi 1 lần 4 HS lên thực hiện 2 trong 10 động tác đã học. HS thực hiện được 2 động tác là đạt yêu cầu. HS chỉ thực hiện được 1 động tác là chưa dạt yêu cầu. 3. Phần kết thúc: Đi thường theo nhịp theo hàng dọc. Đứng vỗ tay hát. Nhận xét chung. THỜI GIAN 2 phút 2 phút 2 phút 20 phút 2 phút 2 phút PHƯƠNG PHÁP x x x x -------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: HỌC VẦN uôm-ươm I. Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa HS: Bộ đồ dùng III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát múa “Con vịt”. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Bảng tay: 10 HS. Đọc sgk: 8 HS. Bảng con: thanh kiếm, yếm dãi. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV ghi hai vần uôm-ươm – HS, lớp. Dạy vần uôm HS so sánh uôm và iêm. HS ghép vần uôm, so sánh vần. Đánh vần, đọc uôm. HS ghép tiếng buồm, phân tích tiếng. Đánh vần, đọc. Giới thiệu tranh cánh buồm à ghi từ. HS đọc bài. b) Luyện viết: GV hướng dẫn HS viết uôm, cánh buồm. GV - HS đồ bóng, viết bảng con. Thư giãn: Trò chơi “Bắn súng”. c) Vần ươm giới thiệu tương tự So sánh uôm ươm? HS đọc bài. d) Luyện đọc: GV ghi từ, HS nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học và gạch chân. Đọc tiếng, từ cá nhân - đồng thanh Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Khởi động: Trò chơi “Con thỏ”. GV gọi HS đọc bài tiết 1. GV giới thiệu tranh: Tranh vẽ gì? GV ghi câu ứng dụng. HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân. Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu. Thư giãn: Hát “Mời bạn vui múa ca”. Hoạt động 2: Luyện viết ... ọc sgk. GV giới thiệu tranh: Tranh vẽ gì? GV ghi câu ứng dụng. HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân. Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu. HS – lớp. Hoạt động 2: Luyện viết HS tập viết bài 70. GV theo dõi, chấm bài. Thư giãn: Trò chơi “Dài ngắn” Hoạt động 3: Luyện nói HS nêu tên chủ đề “Những người bạn tốt”. HS luyện nói theo cặp. Luyện nói theo tên chủ đề. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Tìm tiếng có vần vừa học? Đọc bài sgk. Dặn dò về nhà học bài. Nhận xét chung. -------------------------------------- TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về số thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10. Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. So sánh các số trong phạm vi 10. Xem tranh, nêu đề toán rồi nêu phép tính giải bài toán. Xếp các hìng theo thứ tự xác định. II. Chuẩn bị: GV: Bài tập. HS: Vở bài tập. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Đèn hiệu”. Hoạt động 2: Kiểm tra Nhìn tóm tắt giải bài toán: Có: 6 bóng bay Thêm: 4 bóng bay Có tất cả: bóng bay? HS viết phép tính vào bảng con. Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Nối GV treo 2 tranh và hướng dẫn HS nối theo thứ tự từ bé đến lớn. HS nêu tên các hình vừa tạo được. Bài 2: Tính HS làm bài 2a vào bảng con. Làm bài 2b vào vở. Nhận xét, chấm bài. Bài 3: Điền dấu > < = HS làm vào vở. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò HS thi đua làm bài 4 vào bảng con Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán. Nhận xét chung. Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2006. THỂ DỤC Bài: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: Làm quen với trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết chơi ở mức ban đầu. II. Chuẩn bị: Sân tập. III. Những hoạt động lên lớp: NỘI DUNG 1. Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nội dung bài học. Đứng vỗ tay hát. Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. 2. Phần cơ bản: GV hướng dẫn HS chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. GV cho HS chơi thử, nhận xét. HS chơi chính thức có phân thắng thua, thưởng phạt 3. Phần kết thúc: Đi thường theo nhịp. Hệ thống bài. Nhận xét chung. THỜI GIAN 2 phút 2 phút 2 phút 12-18 phút 2 phút 2 phút PHƯƠNG PHÁP x x U x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x --------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: HỌC VẦN et - êt I. Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được et, êt, báng tét, dệt vải, Đọc từ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ Tết. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa. HS: Bộ ghép chữ. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát múa “Sắp đến tết rồi” Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Bảng tay: 10 HS. Đọc sgk: 8 HS. Bảng con: người bạn tốt, củ cà rốt. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu et – êt – HS, lớp. a) Dạy vần et So sánh et và ôt? HS ghép vần et, phân tích et. Đánh vần, đọc. HS ghép tiếng tét, phân tích tiếng. Đánh vần, đọc. Giới thiệu tranh vẽ, ghi từ bánh tét HS đọc bài. b) Luyện viết: GV hướng dẫn HS viết et, tét. HS đồ bóng, viết bảng con. * Thư giãn: Trò chơi “Trời mưa”. c) Vần êt giới thiệu tương tự So sánh et và êt? HS đọc bài. d) Luyện đọc: GV ghi từ, HS nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học và gạch chân. Đọc tiếng, từ. Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài trên bảng. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Khởi động: Trò chơi “Đứng nằm ngồi”. HS đọc bài tiết 1, đọc sgk. GV giới thiệu tranh: Tranh ve gì? Bầy chim bay như thế nào? GV ghi câu ứng dụng. HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân tiếng. Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu. Đọc bài sgk. Thư giãn: Trò chơi “Diệt chuột”. Hoạt động 2: Luyện viết GV hướng dẫn HS tập viết bài 71. HS viết vở tập viết. GV theo dõi, chấm bài. Hoạt động 3: Luyện nói HS nêu tên chủ đề luyện nói “Chợ Tết”. Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi. Thảo luận theo tên chủ đề. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Tìm tiếng có vần vừa học? Đọc bài sgk. Dặn dò về nhà học bài. Nhận xét chung. ----------------------------------- TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Cộng trừ và cấu tạo các số trong ohạm vi 10. So sánh các số trong phạm vi 10. Viết phép tính để giải bài toán. Nhận dạng hình tam giác. II. Chuẩn bị: GV: Bài tập. HS: Vở bài tập. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: “Trán cằm tai”. Hoạt động 2: Kiểm tra Bảng con: 9 + 1 - 9= 6 - 3 + 7 = 1 + 9 - 10 = 8 + 2 - 0 = Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Tính HS làm bài 1a vào bảng con. HS làm bài 1b vào vở. Bài 3: HS làm vào vở. GV theo dõi, chấm bài. Bài 4: Viết phép tính thích hợp HS làm vào bảng con. Bài 5: Có bao nhiêu hình tam giác? HS làm miệng. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò HS thi đua làm bài 2 trên bảng con. Dặn dò về nhà học thuộc bảng cộng. Nhận xét chung. -------------------------------------- Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2006. THỦ CÔNG Bài: GẤP CÁI VÍ I. Mục tiêu: HS biết cách gấp cái ví và gấp được cái ví bằng giấy. II. Chuẩn bị: GV: Ví mẫu. HS: Giấy vở. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Con bướm vàng”. Hoạt động 2: Kiểm tra Kiểm tra giấy màu, hồ dán của HS. Nhận xét. Hoạt động 3: Quan sát và nhận xét GV giới thiệu cái ví mẫu, hướng dẫn HS quan sát 2 ngăn đựng. Hoạt động 4: GV làm mẫu Bước 1: Lấy đường dấu giữa Bước 2: Gấp 2 mép ví Bước 3: Gấp ví GV cho HS thực hành gấp trên giấy vở. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Nêu lại các thao tác gấp ví. Dặn dò về nhà tập gấp nhiều lần. Nhận xét chung. ----------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: HỌC VẦN ut - ưt I. Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Đọc các từ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. II. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ. HS: Bộ ghép chữ. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Thổi bóng”. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Bảng tay: 10 HS. Đọc sgk: 8 HS. Bảng con: sấm sét, con rết Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV ghi ut - ưt – HS, lớp. a) Dạy vần ut So sánh ut và êt? HS ghép vần ut, phân tích vần. Đánh vần, đọc. HS ghép tiếng bút, phân tích tiếng. Đánh vần, đọc. GV giới thiệu và ghi từ bút chì. HS đọc bài. b) Luyện viết: GV hướng dẫn HS viết ut, bút chì, nêu cấu tạo. HS đồ bóng, viết bảng con. * Thư giãn: Trò chơi “Chim bay”. c) Vần ưt giới thiệu tương tự So sánh ut và ưt? HS đọc bài. d) Luyện đọc: GV ghi từ, HS nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học và gạch chân. Đọc tiếng, từ. Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Khởi động: Hát múa “Đàn gà con” HS đọc bài tiết 1, đọc sgk. GV giới thiệu tranh: Tranh vẽ gì? Hai bạn đang làm gì? GV ghi câu ứng dụng. HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân tiếng. Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu. Đọc bài sgk. Thư giãn: Trò chơi “Con muỗi”. Hoạt động 2: Luyện viết GV hướng dẫn HS tập viết bài 72. HS viết vở tập viết. GV theo dõi, chấm bài. Hoạt động 3: Luyện nói HS nêu tên chủ đề luyện nói “Ngón út, em út, sau rốt”. Hướng dẫn HS đối đáp theo nội dung chủ đề. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Tìm tiếng có vần vừa học? Đọc bài sgk. Dặn dò về nhà học bài. Nhận xét chung. ---------------------------------- TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ------------------------------------------ Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006. MĨ THUẬT Bài: VẼ TRANH NGÔI NHÀ CỦA EM I. Mục tiêu: Giúp HS biết cách vẽ tranh về đề tài ngôi nhà của em. Vẽ được tranh có ngôi nhà và cây sau đó vẽ màu theo ý thích. II. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ ngôi nhà. HS: Vở tập vẽ, màu vẽ. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Dài ngắn”. Hoạt động 2: Bài cũ Kiểm tra những bài chưa hoàn thành ở tiết trước. Nhận xét. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh và cách vẽ tranh GV giới thiệu tranh trong vở tập vẽ và hướng dẫn HS quan sát: + Bức tranh này vẽ gì? + Các ngôi nhà trong tranh như thế nào? + Ngoài ngôi nhà tranh vẽ còn thêm những gì? Chốt: Em có thể vẽ 1, 2 ngôi nhà khác nhau, vẽ thêm cây, đường đi, vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 4: Thực hành GV yêu cầu HS vẽ vừa với phần giấy vở Tập viết, tô màu theo ý thích. HS vẽ vào vở tập vẽ. GV quan sát, chấm bài. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò GV giới thiệu một số bài vẽ đẹp. Dặn dò về nhà vẽ lại bài vẽ. Nhận xét chung. ------------------------------------ TẬP VIẾT Tiết 15: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà Tiết 16: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết I. Mục tiêu: HS nhớ chắc chắn cấu tạo các từ của tiết 15 và tiết 16. Rèn kĩ năng viết liền nét, đúng, đẹp. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu ghi trên bảng phụ. HS: Bảng con, vở tập viết. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Đứng nằm ngồi”. Hoạt động 2: Kiểm tra Những bài chưa viết xong ở tiết trước. Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện viết GV giới thiệu đề bài tiết 15 và tiết 16. GV treo bảng phụ ghi sẵn chữ mẫu, nêu cấu tạo, khoảng cách từng chữ cho HS viết. Từ thanh kiếm: + thanh: Viết th liền nét với a của vần anh. + kiếm: Viết k liền nét với i của vần iêm, dấu sắc trên đầu con chữ ê. HS tô bóng, viết bảng con. Các từ khác giới thiệu tương tự. Thư giãn: Trò chơi “Đèn hiệu” * Viết vở: GV yêu cầu HS mở vở viết bài 15 và 16. GV viết mẫu, HS viết bài vào vở. GV theo dõi, chấm bài. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Viết lại một số từ còn xấu. Nhận xét chung. ---------------------------------- ÂM NHẠC Bài: HỌC HÁT “CÁI BỐNG” I. Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu, lời ca. HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách. HS biết hát kết hợp vận động phụ họa. II. Chuẩn bị: GV: Nhạc cụ. HS: Vở tập hát. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Kiểm tra 2 HS kể lại câu chuyện Nai Ngọc. Nhận xét. Hoạt động 2: Dạy hát GV giới thiệu bài hát, ghi tựa bài. GV hát mẫu 2 lần. HS đọc đồng thanh lời ca. Dạy hát từng câu theo lối móc xích. Vừa hát, vừa vỗ tay theo phách. Đứng hát và nhún chân nhẹ nhàng. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò HS hát, vỗ tay. Về nhà tập hát nhiều lần. Nhận xét chung. -----------------------------------
Tài liệu đính kèm: