+ Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Một số hình vuông, tròn, tam giác. Que tính.
+ Một số đồ vật có mặt là hình: vuông, tròn, tam giác.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên đưa một số hình vuông, tròn, tam giác học sinh nhận biết hình.
+ Học sinh kể 1 số đồ vật có dạng hình tròn?
+ Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
TUẦN 2 Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010 Sáng: TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: + Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn. II. Đồ dùng dạy học: + Một số hình vuông, tròn, tam giác. Que tính. + Một số đồ vật có mặt là hình: vuông, tròn, tam giác. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên đưa một số hình vuông, tròn, tam giác học sinh nhận biết hình. + Học sinh kể 1 số đồ vật có dạng hình tròn? + Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tô màu hình Mt: Củng cố về nhận biết hình vuông,hình tròn, hình tam giác 1. Cho học sinh mở sách Giáo khoa –Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1: Tô màu vào các hình cùng dạng thì cùng 1màu. - Cho học sinh quan sát bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu các hình rồi ghép lại thành hình mới. - Giáo viên sửa sai 2. Cho học sinh mở vở bài tập toán – tô màu vào hình. - Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu. Hoạt động 2: Ghép hình Mt: Học sinh biết lắp ghép các hình đã học thành những hình mới. - Phát cho mỗi học sinh 2 hình tam giác và 1 hình vuông. Yêu cầu học sinh tự ghép 3 hình đó lại thành những hình theo mẫu trong vở bài tập. - Giáo viên xem xét tuyên dương học sinh thực hành tốt. - Chọn 5 học sinh có 5 hình ghép khác nhau lên bảng ghép cho các bạn xem. - Tuyên dương học sinh. - Cho học sinh dùng que tính ghép hình vuông, hình tam giác. Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình trong các đồ vật. Nâng cao nhận biết hình qua các đồ vật trong lớp, ở nhà. ... - Giáo viên nêu yêu cầu học sinh tìm những đồ vật mà em biết có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Giáo viên nhận xét kết thúc trò chơi. - Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh. - Học sinh mở Sách Gk quan sát chọn màu cho các hình : Ví dụ Hình vuông : Màu đỏ Hình tròn : Màu vàng Hình tam giác : màu xanh - Học sinh quan sát các hình rời và các hình đã ghép mới . - 1 em lên bảng ghép thử 1 hình. - Học sinh nhận xét - Học sinh tô màu các hình cùng dạng thì tô cùng 1 màu. - Học sinh thực hành : - Ghép hình mới : - Học sinh lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh lần lượt nêu. Em nào nêu được nhiều và đúng là em đó thắng. 4.Củng cố dặn dò: - Em vừa học bài gì? - Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh häc tốt. - Dặn học sinh về ôn lại bài. - Chuẩn bị bài hôm sau. TIẾNG VIỆT: BÀI 4: DẤU HỎI, DẤU NẶNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được dấu hỏi, dấu nặng. Biết ghép các tiếng: bẻ, bẹ 2. Kĩ năng: Biết các dấu, thanh hỏi & nặng ở các tiếng chỉ đồ vật và sự vật 3.Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và các nông dân trong tranh. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: -Tranh minh hoạ có tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ,mỏ, quạ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói về: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp -Học sinh : -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài sách giáo khoa: 2 học sinh - Viết bảng con be, bé. 2 Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu. Hoạt động 1: Dạy dấu thanh: +Mục tiêu:-Nhận biết được dấu hỏi, dấu nặng - Biết ghép các tiếng: bẻ, bẹ + Cách tiến hành: a. Nhận diện dấu: - Dấu hỏi: Dấu hỏi là một nét móc Hỏi:Dấu hỏigiống hình cái gì? - Dấu nặng: Dấu nặng là một dấu chấm Hỏi:Dấu nặng giống hình cái gì? b.Ghép chữ và phát âm: - Khi thêm dấu hỏi vào be ta được tiếng bẻ - Phát âm: - Khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng bẹ - Phát âm: Hoạt động 2:Luyện viết - MT:Học sinh viết đúng dấu?,., tiếng bẻ, bẹ - Cách tiến hành:viết mẫu trên bảng lớp + Viết mẫu trên bảng lớp(Hướng dẫn qui trình đặt viết) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc - MT:Học sinh phát âm đúng bẻ, bẹ - Cách tiến hành:Đọc lại bài tiết 1. Giáo viên sửa phát âm cho Học sinh Hoạt động 2:Luyện viết: - MT:Học sinh tô đúng bẻ, bẹ - Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn Học sinh tô theo dòng. Hoạt động 3: Luyện nói: “ Bẻ” - MT:Học sinh luyện nói được theo nội dung đề tài bẻ. - Cách tiến hành:treo tranh Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì? - Các bức tranh có gì chung? - Em thích bức tranh nào? Vì sao? 4:Củng cố dặn dò - Đọc SGK - Nhận xét tuyên dương Thảo luận và trả lời Đọc tên dấu: dấu hỏi Đọc các tiếng trên(Cá nhân- đồng thanh) Thảo luận và trả lời: giống móc câu đặt ngược, cổ ngỗng. Thảo luận và trả lời Đọc tên dấu: dấu nặng Đọc các tiếng trên (Cá nhân- đồng thanh) Thảo luận và trả lời: giống nốt ruồi, ông sao ban đêm. Ghép bìa cài. Đọc: bẻ(Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài. Đọc: bẹ(Cá nhân- đồng thanh) Viết bảng con: bẻ, bẹ Đọc lại bài tiết 1(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết: bẻ, bẹ Chú nông dân đang bẻ bắp. Một bạn gái đang bẻ bánh đa chia cho các bạn. Mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái trước khi đến trường. Đều có tiếng bẻ để chỉ các hoạt động Chiều: ÔN TIẾNG VIỆT: BÙ: TIẾNG VIỆT: BÀI 5: DẤU HUYỀN, DẤU NGÃ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được dấu huyền, dấu ngã. 2. Kĩ năng: Biết ghép các tiếng: bè, bẽ. Biết các dấu, thanh dấu huyền, dấu ngã ở các tiếng chỉ đồ vật và sự vật. 3.Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Bè và tác dụng của nó trong đời sống. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: -Tranh minh hoạ có tiếng: cò, mèo, gà,vẽ, gỗ, võ, võng. - Tranh minh hoạ phần luyện nói về: bè - Học sinh : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc sách giáo khoa: 2 em - Viết bảng con: bẻ, bẹ - Nhận xét bài cũ 2.Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu. Hoạt động 1: Dạy dấu thanh: + Mục tiêu: -Nhận biết được dấu huyền, dấu ngã - Biết ghép các tiếng: bè, bẽ + Cách tiến hành: a. Nhận diện dấu: + Dấu huyền: Hỏi:Dấu huyền giống hình cái gì? + Dấu ngã: Dấu ngã là một nét móc đuôi đi lên Hỏi: Dấu ngã giống hình cái gì? b. Ghép chữ và phát âm: - Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng bè. - Phát âm: - Khi thêm dấu ngã vào be ta được tiếng bẽ - Phát âm: Hoạt động 2:Luyện viết: - MT:Học sinh viết đúng dấu `, ~, bè, bẽ - Cách tiến hành: - Hướng dẫn viết bảng con: +Viết mẫu trên bảng lớp(Hướng dẫn qui trình đặt viết) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ. Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc - MT:Học sinh phát âm đúng bè, bẽ - Cách tiến hành:Đọc lại bài tiết 1: Giáo viên sữa phát âm cho Học sinh Hoạt động 2:Luyện viết: - MT:Học sinh tô đúng bè, bẽ - Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn theo từng dòng Hoạt động 3:Luyện nói: “ Bè “ MT:Học sinh luyên nói được theo chủ đề - Cách tiến hành: treo tranh Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì? - Bè đi trên cạn hay dưới nước? - Thuyền khác bè ở chỗ nào? - Bè thường dùng để làm gì? - Những người trong tranh đang làm gì? Phát triển chủ đề luyện nói: - Tại sao chỉ dùng bè mà không dùng thuyền? - Em đã trông thấy bè bao giờ chưa? - Quê em có ai đi thuyền hay bè chưa? - Đọc tên bài luyện nói. 4. Củng cố dặn dò - Đọc SGK - Nhận xét tuyên dương Thảo luận và trả lời Đọc tên dấu : dấu huyền Đọc các tiếng trên(C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời Đọc tên dấu : dấu ngã Đọc các tiếng trên (Cnhân- đthanh) Quan sát Thảo luận và trả lời : giống thước kẻ đặt xuôi, dáng cây nghiêng. Thảo luận và trả lời : giống đòn gánh, làn sóng khi gió to. Ghép bìa cài : bè Đọc : bè(Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài : bẽ Đọc : bẽ(Cá nhân- đồng thanh) Viết bảng con : bè, bẽ Đọc lại bài tiết 1(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : bè, bẽ Thảo luận và trả lời Trả lời Đọc : bè (C nhân- đ thanh) ÔN TOÁN: HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: + Học sinh thực hành vẽ được hình tam giác. + Biết nhận ra hình tam giác từ các vật thật. + Rèn kĩ năng thực hành cho Học sinh, khả năng vận dụng thực tế vào toán học. II. Đồ dùng dạy học: + Một số hình tam giác mẫu. + Một số đồ vật thật: khăn quàng, cờ thi đua, bảng tín hiệu giao thông III. Hoạt hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: + Tiết trước em học bài gì? - Hình tam giác. + Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh. + Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Củng cố hình tam giác - Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác lên bảng và hỏi học sinh : Em nào biết được đây là hình gì? - Hãy nhận xét các hình tam giác này có giống nhau không? - Giáo viên kết luận: Dù các hình ở bất kỳ vị trí nào, có màu sắc khác nhau nhưng tất cả các hình này đều gọi chung là hình tam giác. - Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh nêu tên hình. Hoạt động 2: Nhận dạng hình tam giác - Giáo viên yêu cầu Học sinh nêu 1 số vật thật nào có dạng hình tam giác ? Cho học sinh mở vở ôn luyện tập vẽ hình tam giác như trên bảng. Hoạt động 3: Trò chơi ghép hình nhanh, đúng. - Học sinh dùng các hình tam giác có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình. - Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu. Giáo viên cho 3 nhóm cùng tham gia chơi. - Giáo viên để 1 số hình lộn xộn. Khi giáo viên hô ghép hình thì Học sinh nhanh chóng ghép được hình mà mình thích. - Ai gắn nhanh, đúng đội ấy thắng. - Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh. - Học sinh trả lời : hình tam giác - Không giống nhau : Cái cao lên, cái thấp xuống, cái nghiêng qua – Học sinh được chỉ định đọc to tên hình :hình tam giác - Học sinh nêu : khăn quàng, cờ thi đua, biển báo giao thông có dạng hình tam giác . - Học sinh quan sát hình tam giác và tự vẽ vào vở. - Học sinh tham gia chơi trật tự 4.Củng cố dặn dò: - Em vừa học bài gì? Ở lớp ta có đồ dùng gì có dạng hình tam giác? -Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài hôm sau. Sinh hoạt tập thể: Tập hát bài: Nhanh bước nhanh nhi đồng. - GV giới thiệu cho HS biết: Bài hát ... VIẾT: Tiết 2 Tập tô e, b, bé I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng viết chữ cái: e, b,; tiếng: be 2. Kĩ năng: Tập viết kĩ năng nối chữ cái b với e. Kĩ năng viết các dấu thanh theo qui trình viết liền mạch. 3.Thái độ: Thực hiện tốt các nề nếp: Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: -Mẫu chữ e, b trong khung chữ. - Viết bảng lớp nội dung bài 2. - Học sinh : -Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Kiểm tra bài cũ: - Em đã viết được những nét gì? - Giáo viên đọc những nét cơ bản để học sinh viết vào bảng con. - Nhận xét vở Tập viết. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động 1: Giới thiệu chữ e, b, be + Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay. + Cách tiến hành: Ghi bảng: Ghi đề bài 2. Hoạt động 2: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con: “ chữ: e, b; tiếng: bé” + Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết chữ e, b; tiếng bé + Cách tiến hành: a.Hướng dẫn viết chữ: e, b - Giáo viên đưa chữ mẫu: e – Đọc chữ: e - Phân tích cấu tạo chữ e? -Viết mẫu: e - Giáo viên đưa chữ mẫu: b – Đọc chữ: b - Phân tích cấu tạo chữ b? -Viết mẫu: b b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: bé - Gọi Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giảng từ: ( bé: có hình thể không đáng kể hoặc kém hơn cái được đem ra so sánh) - Hỏi: Nêu độ cao các con chữ? Cách đặt dấu thanh? -Viết mẫu: bé (Nghỉ giữa tiết ) *.Hoạt động 3: Thực hành + Mục tiêu: Học sinh thực hành viết vào vở Tập viết. Viết đúng đẹp chữ e, b; tiếng: bé + Cách tiến hành: - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? - Cho xem vở mẫu - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - Giáo viên viết mẫu. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những Học sinh yếu kém. - Chấm bài Học sinh đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. * Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - Yêu cầu Học sinh nhắc lại nội dung của bài viết. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về luyện viết ở nhà. Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. Học sinh quan sát. 2 Học sinh đọc và phân tích. Học sinh viết bảng con: e Học sinh quan sát. 2 Học sinh đọc và phân tích. Học sinh viết bảng con: b 2 Học sinh đọc 2 Học sinh nêu Học sinh viết bảng con: bé Học sinh đọc. Học sinh quan sát. Học sinh làm theo. Học sinh viết vào vở Tập viết. Viết xong giơ tay TOÁN: CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 I. Mục tiêu: + Có khái niệm ban đầu về số 4,5. +Biết đọc, viết các số 4,5 biết đếm số từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1. + Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5. II. Đồ dùng dạy học: + 5 máy bay, 5 cái kéo, 4 cái kèn, 4 bạn trai. Mỗi chữ số 1,2,3,4,5 viết trên 1 tờ bìa. + Bộ thực hành toán học sinh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: + Học sinh đếm đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1 (2 em). + Số nào đứng liền sau số 2? liền trước số 3? + 2 gồm 1 và mấy? 3 gồm 2 và mấy? + Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: H oạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu số 4, 5 Mt: Học sinh có khái niệm ban đầu về số 4, 5: - Treo 3 bức tranh: 1 cái nhà, 2 ô tô, 3 con ngựa. Yêu cầu học sinh lên điền số phù hợp dưới mỗi tranh. - Gắn tranh 4 bạn trai hỏi: Em nào biết có mấy bạn trai? - Giáo viên giới thiệu: 4 bạn trai. Gọi học sinh đếm số bạn trai. - Giới thiệu tranh 4 cái kèn. Hỏi học sinh: a, Có mấy cái kèn? b, Có mấy chấm tròn? mấy con tính? * Giới thiệu số 4 in – 4 viết Tương tự như trên giáo viên giới thiệu cho học sinh biết 5 máy bay, 5 cái kéo, 5 chấm tròn, 5 con tính – số 5 in – số 5 viết. Hoạt động 2: Giới thiệu cách đọc viết số 4,5 Mt: Đọc viết số từ 1 đến 5 và ngược lại * Hướng dẫn viết số 4, 5 trên bảng con. - Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. *Cho học sinh lấy bìa gắn số theo yêu cầu của giáo viên. * Giáo viên xem xét, nhắc nhở, sửa sai, học sinh yếu. * Giáo viên treo bảng các tầng ô vuông trên bảng gọi học sinh lên viết các số tương ứng dưới mỗi tầng. * Điền số còn thiếu vào ô trống, nhắc nhở học sinh thứ tự liền trước, liền sau. - Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập Mt: -Nhận biết số lượng của mỗi nhóm đồ vật từ 1 (5 và thứ tự của mỗi số trong dãy. - Cho học sinh lấy vở Bài tập toán mở trang 10. - Hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3. Giáo viên treo tranh bài 4 trên bảng -Hướng dẫn cách nối từ hình con vật hay đồ vật đến hình chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng. -Giáo viên làm mẫu-Gọi học sinh lên bảng thi đua làm bài –Nhận xét tuyên dương học sinh. -Học sinh lên điền số 2 dưới 2 ô tô, số 1 dưới 1 cái nhà, số 3 dưới 3 con ngựa. - Học sinh có thể không nêu được. - 3 Học sinh đếm 1, 2, 3, 4 . - Học sinh đếm nhẩm rồi trả lời : 4 cái kèn – Có 4 chấm tròn, 4 con tính. - Học sinh lặp lại : số 4 - Học sinh lặp lại :số 5 -Học sinh viết theo quy trình hướng dẫn của giáo viên – viết mỗi số 5 lần. - Học sinh lần lượt gắn các số 1, 2, 3, 4, 5 .Rồi đếm lại dãy số đó. -Gắn lại dãy số : 5, 4, 3, 2, 1 rồi đếm dãy số đó . - Học sinh lên viết 1, 2, 3, 4 , 5 . - 5, 4, 3, 2, 1 . -Học sinh đếm xuôi ngược Đt. -2 học sinh lên bảng điền số : 1 2 3 4 5 5 4 3 2 1 - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh mở vở. - Nêu yêu cầu làm bài và tự làm bài Bài 1 : Viết số 4, 5 Bài 2 : Điền số còn thiếu vào ô trống để có các dãy số đúng. Bài 3 : ghi số vào ô sao cho phù hợp với số lượng trong mỗi nhóm. 1 em chữa bài – Học sinh nhận xét. - 2 em lên bảng tham gia làm bài . - Lớp nhận xét, sửa sai. 4.Củng cố dặn dò: - Em vừa học bài gì? Đếm xuôi từ 1 -5 và ngược từ 5 - 1 - Số 4 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số nào. - Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt – Dặn học sinh ôn bài và chuẩn bị bài hôm sau. Chiều: ÔN TOÁN: ÔN CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 I. Mục tiêu: + Củng cố khái niệm ban đầu về số 4,5.Mỗi số là đại diện cho mỗi nhóm đồ vật có cùng số lượng. + Đọc, viết thành thạo các số 4,5 .Biết đếm số từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1 + Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5. Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập toán. Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: + Tiết trước em học bài gì? + Em hãy đếm từ 1 đến 5, và từ 5 đến 1 + Số nào đứng liền sau số 4? liền trước số 5? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Làm việc với VBT Toán Bài 1: Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - Giáo viên hướng dẫn lại cách viết số 4,5. - Giáo viên quan sát học sinh viết và hướng dẫn thêm. Bài 2: Bài 2 yêu cầu chúng ta điều gì? - Dãy số thứ nhất được sắp xếp theo thứ tự nào? Vì sao em biết? Vậy số cần điền đây là số mấy? - Các dãy khác học sinh tương tự làm bài và giáo viên kiểm tra kết quả. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? - Học sinh làm bài giáo viên quan sát. Bài 4: Yêu cầu chúng ta phải nối 2 lần: Lần thứ nhất nối nhóm đồ vật có cùng số lượng với số chấm tròn trong mỗi ô vuông. Lần thứ hai nối tiếp với các số chỉ số lượng đồ vật trong các nhóm. Hoạt động 2: Trò chơi: Cho học sinh lên nối số tương ứng với nhóm đồ vật. - Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh học tốt. Nhận xét, dặn dò: - Học sinh lấy VBT Toán. - Viết số 4,5 - Học sinh viết vào vở. - Điền số thứ tự vào ô trống. Dãy số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Đầu tiên là số 1 và cuối là số 4. Số còn thiếu là số 2 và số 5. ... - Điền số. Học sinh làm và nêu kết quả. - Nối theo mẫu. Học sinh làm bài. - 2 học sinh lên thi đua nhau nối xem bạn nào nối nhanh và đúng. 4. Củng cố dặn dò: - Em vừa học bài gì? - Đếm xuôi từ 1 -5 và ngược từ 5 – 1. - Số 4 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số nào. - Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt. – Dặn học sinh ôn bài và chuẩn bị bài hôm sau. ÔN IẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT I.Mục Tiêu: - Học sinh đọc và viết thành thạo âm ê-v. - Học sinh viết được câu chính tả ứng dụng. - Làm được các bài tập trong VBT Tiếng Việt. II. Đồ Dùng dạy học: - VBT Tiếng Việt. - Vở ôn luyện Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Ôn, đọc, viết - Giáo viên gọi học sinh đọc bài ở sách giáo khoa. - Giáo viên đọc các chữ cái ê, v, bê, ve, để học sinh viết vào bảng con. - Giáo viên đọc để học sinh viết chính tả câu ứng dụng : bé vẽ bê. * Hoạt động 2: Làm việc với VBT Tiếng Việt Bài 1: Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - Học sinh nối Giáo viên quan sát và nhận xét. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? - Học sinh điền ê hay n. Giáo viên gọi học sinh đọc và giải nghĩa các từ khóa. - Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh viết và hướng dẫn cho những học sinh còn yếu. * Hoạt động 3: .Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có âm e, v Dặn dò: Giáo viên nhận xét và dặn dò. - Học sinh đọc bài. - Học sinh viết bài vào bảng con. - Học sinh viết vào vở ô li. - Học sinh lấy VBT TV. - Nối tiếng tương ứng ứng với tranh. - Học sinh nối và nêu kết quả. - Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: bê, ve, vé. - Học sinh viết theo hướng dẫn của giáo viên: bê, ve. - Học sinh thi đua tìm. - Học sinh lắng nghe. Sinh hoạt: LỚP I/ Mục tiêu: vHọc sinh biết ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua. vBiết khắc phục, sửa chữa và phấn đấu trong tuần. vGiáo dục học sinh nghiêm túc trong học tập. II/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1: Đánh giá ưu khuyết điểm trong tuần . - Đạo đức: Đa số học sinh chăm ngoan, lễ phép, đi học chuyên cần. Biết giúp nhau trong học tập. - Học tập: Học và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Sôi nổi trong học tập như em: Dung, Uyên,Nhung, H ùng, ... Đạt được nhiều hoa điểm 10. - Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc đồng phục. - Hoạt động khác: Nề nếp ra vào lớp chưa nghiêm túc. 2/ Hoạt động 2: Cho học sinh vui chơi trò chơi: “Con thỏ”... 3/ Hoạt động 3: Phương hướng thực hiện trong tuần tới. - Thi đua đi học đúng giờ. - Thi đua học tốt. - Thực hiện ra vào lớp nghiêm túc.
Tài liệu đính kèm: