Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 14

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 14

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:(80)

 

doc 27 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1089Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
Ngày soạn: 15/11/2008
Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
Tiết1
Chào cờ
Tiết 2+3:
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:(80’)
A. ổn định tổ chức: (2’)
- học sinh hát
B. KIểm tra bài cũ. (4’)
Gọi HS đọc bài Quà của bố.
- 2 HS đọc
Nêu nội dung bài.
C. Bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài: 
 GV nêu và ghi đầu bài 
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
 - Hướng dẫn cách đọc toàn bài 
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài 
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu 
+ Kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp + giải nghĩa từ mới.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn, mỗi đoạn đã đánh số.
- Các em chú ý đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu sau.
- GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc từng câu.
 - "Thong thả" là như thế nào?
 - Em hiểu "Hoà thuận" có nghĩa là như thế nào?
- 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
 - Chỉ động tác từ từ, chậm rãi 
*Giải nghĩa một số từ đã được chú giải cuối bài.
- HS đọc chú giải.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 3: (40’)
3. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoan 1+2, lớp đọc thầm
- Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con).
- Thấy các em không yêu thương nhau ông cụ làm gì ?
- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con.
- 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.
- Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
- Vì không thể bẻ được cả bó đũa.
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc.
- Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
 - Cả bó đũa được so sánh với gì?
- Với từng người con.
 - Với bốn người con, sự đoàn kết yêu thương và đùm bọc lẫn nhau 
- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
* Nội dung - Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
4. Luyện đọc lại:
- Trong bài có những nhân vật nào ?
- Người kể chuyện, ông cụ, bốn người con.
- Khi đọc phân vai cần mấy người?
- Các nhóm đọc theo vai.
 D. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện ?
 - Qua câu chuyện cho HS liên hệ về sự đoàn kết anh em trong gia đình?
- Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn kết. Anh chị em phải thương yêu nhau.
 - Học sinh tự nêu 
- Dặn dò: Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện.
Tiết 4:
Toán
55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
iii. Các hoạt động dạy học: (40’)
A. ổn định tổ chức lớp (2’)
 - Học sinh hát 
B. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài.
15
16
17
 8
 7
 9
7
9
8
c. Bài mới: (32)
a. Phép trừ 55 - 8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiều que tính ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ 55-8
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con
- 55
8
47
- Nêu cách đặt tính.
- Viết 55 rồi viết 8 dưới số bị trừ sao cho thẳng hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Thực hiện từ phải sang trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
b. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9 tiến hành tương tự 55 - 8.
2. Thực hành:
Bài 1: 
HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS làm bảng con
- Gọi HS lên bảng
a)
- 45
- 75
- 95
- 65
- 15
9
6
7
8
9
36
69
88
57
6
b)
- 66
- 96
- 36
- 56
7
6
8
9
59
90
28
47
- Củng cố cách đặt tính và cách tính.
c)
- 87
- 77
- 48
- 58
9
8
9
9
78
69
39
49
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở.
a)
x + 7 = 27 
 x = 27 – 7 
 x = 20
b)
7 + x = 35
 x = 35 – 7 
 x = 28
c)
x + 8 = 46
 x = 46 – 8
 x = 38
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau ?
- HS quan sát mẫu.
- Mẫu hình tham giác và hình chữ nhật ghép lại.
- Yêu cầu HS nối các điểm để được hình theo mẫu.
- HS thực hiện nối.
D. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ?
- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục
- Cách thực hiện như thế nào ?
- Thực hiện từ phải sang trái.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5:
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t1)
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức:
	- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp.
	- Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng:
	- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các bài hát: Em yêu trường em, bài ca đi học, đi học.
- Phiếu giao việc hoạt động 3 (tiết 1).
III. hoạt động dạy học: (35’)
A- ổn định tổ chức lớp (2’)
- Học sinh hát 
B. Kiểm tra bãi cũ: (3’)
- Nêu các việc em đã thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè.
- HS trả lời
C. Bài mới: (28’)
*Hoạt động 1: Tác phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen.
- HS đóng tiểu phẩn
- Nhân vật: Bạn Hùng, cô giáo, Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện.
- Bạn Hùng đã làm gì ? trong buổi sinh nhật của mình ?
*Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ?
- HS quan sát tranh (TL nhóm 6).
- Nếu bạn là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
- HS trả lời
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được, việc gì em chưa làm được? Vì sao ?
- HS liên hệ và nêu 
*Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV phát phiếu hướng dẫn HS làm việc theo phiếu.
- HS làm phiếu bài tập nhóm .
- Đánh dấu (x) vào ô ð trước các ý kiến mà em đồng ý.
- Gọi một số trình bày ý kiến của mình. 
*Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS điều đó thể hiện lòng yêu trường lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
D. Củng cố - dặn dò: (2’)
 - HS liên hệ thực tế
 - Nhận xét đánh giá giờ học
Ngày soạn: 16 /11 /2008
Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tiết 1:
Toán
65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số.
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học: (40’)
A. ổn định tổ chức: (2’)
- Học sinh hát 
B. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
87
77
75
 9
 8
 6
- Nhận xét chữa bài
78
69
69
D. Bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài
2.1. Giới thiệu phép trừ: 65 – 38
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính 
- HS lên bảng thực hiện 
- 1 HS nêu - 65 
 38
 27 
- Nêu lại cách đặt tính và tính
- Viết 65 rồi viết 38 
sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục, viết dấu, kẻ vạch ngang.
2.2. Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Thực hiện từ phải qua trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Cả lớp làm bảng con.
46
57
78
 17
 28
 29
29
29
49
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính
- Vài HS nêu.
3. Thực hành:
Bài 1: a) Tính 
- 1 đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con.
- Gọi 2 em lên bảng làm
85
55
95
75
45
 27
 18
 46
 39
 37
58
37
49
36
8
- Yêu cầu cả lớp làm phần b, c vào sách
96
86
66
76
56
 48
 27
 19
 28
 39
48
59
47
48
17
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Số
- 1 đọc yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng .
+ 86 trừ 8 bằng 80, viết 80 vào ô trống, lấy 80 trừ 10 bằng 70, viết 70 vào ô trống.
86 - 6 80 - 10 70
 58 - 9 49 - 9 40
77 - 7 70 - 9 61
- Nhận xét
 72 - 8 64 - 5 59 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán thuộc dang toán về ít hơn.
- Vì sao em biết ?
- Vì "kém hơn nghĩa là "ít hơn".
- Gọi HS tóm tắt và giải
Nhận xét - Sửa chữa.
Tóm tắt:
Bà : 65 tuổi
Mẹ kém bà: 27 tuổi
Mẹ :  tuổi ?
Bài giải:
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
D. Củng cố - dặn dò: (2;)
 - GV tóm tắt lại nội dung bài 
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Tập viết
Chữ hoa: M
I. Mục tiêu - yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chữ: 
+ Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm, viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm
III. các hoạt động dạy học: (40’)
A. ổn định tổ chức lớp (2’)
- Học sinh hát
B. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Kiểm tra viết tập viết ở nhà
- HS viết bảng con: L
- 1 HS nhắc lại câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách
- Cả lớp viết bảng con: Lá
- Nhận xét.
C. Bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa M:
- Hướng dẫn HS quan sát chữ M:
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ M có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
-  ... nh 5 tranh.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS khá nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- Yêu cầu HS kể mẫu theo tranh.
- 1 HS kể mẫu theo tranh 1
- Kể chuyện trong nhóm
- HS quan sát từng tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể
b. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Yêu cầu các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con).
- HS thực hiện nhóm 6.
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Sau mỗi lần một nhóm đóng vai cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện.
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Yêu thương, sống hoà thuận, với anh, chị em.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4:
Âm nhạc
ôn tập bài hát: chiến sĩ tí hon
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đồng đều, rõ lời.
- Tập trình diễn bài hát kết hợp vận đồng phụ hoạ.
- Tập đọc thơ theo âm hình tiết tấu.
II. chuẩn bị:
- Tranh ảnh bồ đội duyệt binh trong các ngày lễ
- Một số nhạc cụ.
III. Các hoạt động dạy học.(35’)
1. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Ôn hát bài: "Chiến sĩ tí hon"
- 3 HS lên hát
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới:(28’)
* Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Chiến sĩ ti hon
- GV giới thiệu tranh ảnh bộ đội duyệt binh
- HS quan sát tranh
- GV cho hát tập thể
- Cả lớp hát tập thể
- Yêu cầu HS tập hát theo tổ, nhóm
- HS thực hiện 
*Hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.
- HS lần lượt tập gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.0
*Tập biểu diễn bài hát trước lớp 
- HS thực hiện (tốp cả hoặc đơn ca)
*Hoạt động 2: Tập đọc thơ theo tiết tấu.
- Trăng ơiđến 
- Hay chơi
- Trăng quả bóng
- Đứatrời.
- GV vận dụng đọc các bài thơ khác
*Hoạt động 3: Trò chơi
- GV hướng dẫn cách chơi
- Thay lời bài hát bằng những âm thanh tượng trưng cho tiếng đàn, tiếng kèn, tiếng trống và kết hợp động tác.
VD: Tò te, te, tò te
 Tùng tung
 Tình tinh
 các chiến sĩ tí hon hát vang lên nào.
4. Củng cố - dặn dò:(2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài hát cho thuộc.
Tiết 5:
Thể dục:
Trò chơi: vòng tròn 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục học trò chơi vòng tròn.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo vần điệu ở mức ban đầu.
- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đều và đẹp.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi 
Iii. Nội dung và phương pháp: (35’)
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập.
2. Khởi động: 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát chạy nhẹ nhàng 60-80m vòng tròn.
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X D 
b. Phần cơ bản:
20-25
- Trò chơi: Vòng tròn
- Cán sự điều khiển
- Nêu tên chuyển từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại.
- Ôn vỗ tay nghiêng người múa, nhún chân.
- Đứng quay mặt vào tâm đọc câu vỗ tay vòng tròn theo nhịp 1-8 vòng tròn – từ 1 vòng tròn, chúng ta cùng nhau, chuyển thành hai vòng tròn.
- Đi đều 2 - 4 hàng dọc.
C. Phần kết thúc:
6
ĐHKT
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
8-10L
6-10L
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X D 
- Nhận xét tiết học
1'
Ngày soạn: 19 /11/2008
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng11 năm 2008
Tiết 1:
Tập làm văn
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi 
Viết nhắn tin
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi đúng về nội dung tranh.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
III. các hoạt động dạy học: (40’)
1. ổn định tổ chức:(2’)
- Học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- 2 HS lên bảng làm lượt kể (đọc) đoạn văn ngắn viết về gia đình (bài tập 2 tiết TLV T13).
3. Bài mới: (32’)
* Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình 
a. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón bột cho búp bê ăn
b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
c. Tóc bạn buộc thành 2 bím tóc có thắt nơ
d. Bạn mặc một bộ quần áo gọn gàng/Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp
Bài 2: (Viết)
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài
- HS viết bài vào vở bài tập.
- HS nhớ tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý
- Cho HS đọc bài viết. Lớp bình chọn người viết hay nhất.
*VD: 5 giờ chiều
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.
 Con
 Tường Linh
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
Tiết2:
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết) vận dụng để làm tính, giải bài tập.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tím số bị trừ trong phép trừ.
- Tiếp tục làm quan với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
II. Các hoạt động dạy học: (40’)
1. ổn định tổ chức lớp: (2’)
 - Học sinh hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi 1 số em lên đọc bảng trừ.
3. bài mới: (34’)
1. Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nhẩm kết quả vào SGK
- Gọi HS đọc
- Củng cố bảng trừ đã học.
18 – 9
12 – 3
14 – 7
16 – 8
15 – 7
13 – 6
16 – 7
14 – 6
12 – 5
15 – 6
13 – 5
11 – 4
16 – 7
12 – 4
10 – 3
17 – 9
16 – 6
11 – 3
12 – 8
14 – 5
17 – 8
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a)
35
57
63
 8
 9
 5
27
48
58
b)
72
81
94
 34
 45
 36
38
36
58
Bài 3: Tìm x
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết
- Củng cố cách tìm số bị trừ
a) x + 7 = 21 
 x = 21 – 7 
 x = 4
b) 8 + x = 42
 x = 42 – 8
 x = 34
- Nhận xét chữa bài
c) x – 15 = 15
 x = 15 + 15
 x = 30
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu đề
Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt - 1 em giải
Thùng bé có số đường là:
45 – 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quán sát đoạn thẳng dài 1dm
1dm = 10cm
- Nhận xét đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng dài 10cm (khoảng 1cm).
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3:
Chính tả: (Nghe - viết)
Tiếng võng kêu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ khổ thơ tập chép.
III. các hoạt động dạy học: (40’)
1. ổn định tổ chức lớp (2’)
 Học sinh hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV đọc nội dung bài tập 2a, tiết trước lớp viết bảng con
- HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV mở bảng phụ (khổ 2)
- 2HS đọc
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào?
- Viết hoa, lùi vào 1 ô cách lề vở.
*HS chép bài vào vở
- HS chép bài
- GV theo dõi uốn nắn HS
*Chấm, chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a, b
- 2HS làm trên bảng lớp 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Yêu cầu HS chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- HS làm vở
a. ấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b. tin cậy, tìmtòi, khiêm tốn, miệt mài.
c. thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
- Nhận xét.
+ Gọi 3 HS lên chữa.
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 4: Mĩ thuật
Vẽ trang trí
Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được cách sắp xếp (bố cục) một số hoạ tiết đơn giản vào trong hình vuông.
2. Kỹ năng:
- Vẽ tiếp được hoạ tiết vào hình vuông.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ, cảm nhận được cái đẹp về hoạ tiết trong hình vuông.
II. Chuẩn bị:
GV: - Một vài đồ vật dạng hình vuông có trang trí.
- Một số bài trang trí hình vuông.
HS: - Vở vẽ, bút màu các loại.
III. Các hoạt động dạy học.(35’)
1. ổn định tổ chức lớp: (2’)
- Học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: (28’)
*Giới thiệu bài: Ghi tên bài
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí
- HS quan sát.
- Vẻ đẹp của các hình vuông được trang trí như thế nào ?
- Trang trí đều và đẹp.
- Kể tên những đồ vật dạng hình vuông được dùng trong gia đình ?
- Khăn mùi xoa, cái khay, viên gạch lát nền
- Các hoạ tiết dùng để trang trí là gì?
- Hoa lá, các con vật
- Cách sắp xếp các hoạ tiết trong hình vuông như thế nào ?
- Hình mảng chính ở giữa, hình mảng phụ ở các góc, ở xung quanh.
- Hoạ tiết giống nhau, vẽ như nhau vẽ cùng màu.
*Hoạt động 2: Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1
- HS quan sát hình 1
- Em thấy các hoạ tiết như thế nào ?
- Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu 
- Vẽ màu kín trong hoạ tiết
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV theo dõi quan sát HS vẽ
- HS thực hành vẽ
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Chọn một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét đánh giá.
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Nhận xét đánh giá.
- Về nhà quan sát các loại cốc chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần
* Nhận xét chung.
 ........
+ Nề nếp: .........
.......
+ Học tập: .............
+ Các hoạt động khác: .............
* Phương hướng tuần tới: ........
...
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần
A. Mục tiêu:
	- HS biết nhận xét bạn và biết nhận ra được ưu khuyết điểm mình.Từ đó biết tự sửa chữa, rút kinh nghiệm
	- Nắm được kế hoạch và hoạt động tuần sau. 
B. Các hoạt động chính: 
	* Các tổ báo cáo kết quả học tập và các hoạt động của tổ trong tuần qua.
	* Lớp trưởng nhận xét.
	* GV nhận xét - Nề nếp: Thực hiện tốt các nếp đi học chuyên cần nề nếp truy bài trước giờ vào lớp, nề nếp vệ sinh trướcgiờ vào lớp.
	- Học tập: Có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
	- Thể dục: Tập đều, thường xuyên. 
	- Lao động: Hoàn thành kế hoạch lao động . 
* Phương hướng tuần sau :
	- HS tiếp lập nhiều thành tích cao trong học tập , dành nhiều điểm 9+10 chào mừng các ngày lễ lớn.
	- Tiếp tục chăm sóc bồn hoa cây cảnh của lớp.
	- Vệ sinh sạch sẽ, tập thể dục đều đặn - Vệ sinh cá nhân gọn gàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan14 lop 2.doc