I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: -Đọc được:uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uân, uyên
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 24 Ngày soạn: 27/2/2010 Thứ hai Ngày giảng: 1/3/2010 Tiết 1 : Chào cờ --------------------bad------------------- Học vần: BÀI 100: UÂN– UYÊN (2 tiết) I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uân, uyên 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uân, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uân. Lớp cài vần uân. GV nhận xét. HD đánh vần vần uân. Có uân, muốn có tiếng xuân ta làm thế nào? Cài tiếng xuân. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân. Gọi phân tích tiếng xuân. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân.. Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng xuân., đọc trơn từ mùa xuân. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uân, mùa xuân, uyên, bóng chuyền. c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết uân, mùa xuân Nhận xét , sửa sai Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết uyên, bóng chuyền. GV nhận xét và sửa sai. Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. GV nhận xét và sửa sai. *Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Luyện nói: Chủ đề: Em thích đọc truyện. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Em thích đọc truyện”. Em đã xem những cuốn truyện gì? Trong số các truyện đã xem, em thích nhất truyện nào? Vì sao? GV giáo dục TTTcảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Dặn HS đọc, viết bài 100 và xem trước bài 101 và tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : huơ tay; N2 :đêm khuya. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. u – â – n – uân . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm x đứng trước vần uân. Toàn lớp. CN 1 em. Xờ – uân – xuân. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng xuân. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng n. Khác nhau : uyên bắt đầu bằng uyê. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp theo dõi giáo viên viết mẫu viết định hình Viết bảng con Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uân, uyên. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu) Lớp viết vào vở tập viết Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh kể tên những cuốn truyện đã xem và nêu cảm nghỉ vì sao thích. Học sinh khác nhận xét. CN 1 em Thực hiện tốt bài ở nhà -------------------bad------------------ Toán : LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: -Giúp học sinh: 1.Kiến thức:-Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.-Bước đầu nhận biết cấu tạo của các số tròn chục từ 10 đến 90 ( 40 gồm bốn chục và 0 đơn vị) 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết, so sánh các số tròn chục thành thạo *Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3,4 II.Chuẩn bị: -Các số tròn chục từ 10 đến 90. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho việc KTBC: Hai chục còn gọi là bao nhiêu? Hãy viết các số tròn chục từ 2 chục đến 9 chục. So sánh các số sau: 40 80 , 80 40 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh, nối đúng. Treo lên bảng lớp 2 bảng phụ và nêu yêu cầu cần thực hiện đối với bài tập này. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra nhận xét và làm bài tập. Gọi học sinh nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên gợi ý học sinh viết các số tròn chục dựa theo mô hình các vật mẫu. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB tiết sau. 3 học sinh thực hiện các bài tập: Học sinh nêu: Hai chục gọi là hai mươi. 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. 40 40 Học sinh nhắc tựa. Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 5 học sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập của nhóm mình. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. Học sinh khoanh vào các số Câu a: Số bé nhất là: 20 Câu b: Số lớn nhất là: 90 Học sinh viết : Câu a: 20, 50, 70, 80, 90 Câu b: 10, 30, 40, 60, 80 Làm lại các bài làm sai ở nhà --------------------bad------------------- Đạo đức: Tiết 24: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH. (T2) .I-Yêu cầu: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. Chuẩn bị : GV: Vở bài tập đạo đức, một số tranh ảnh minh hoạ. HS: Vở bài tập đạo đức III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức: (1'). - Cho học sinh hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: (2'). - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. ? Hàng ngày con đi học còn thường đi về bên nào của đường ? - Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (25'). a. Giới thiệu bài. - Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục học bài “Đi bộ đúng qui định”. - Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi học sinh nhắc lại dầu bài. b. Bài giảng. *Hoạt động 1: Làm bài tập 3. - Cho học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi. ? Bạn nhỏ trong tranh có đi đúng qui định không ? ? Đi như bạn thì điều gì sẽ xảy ra, vì sao ? ? Con sẽ làm gì khi thấy bạn đi như thế ? - Nhận xét, bổ sung. => Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai qui định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và người khác. *Hoạt động 2: Làm bài tập 4. - Nêu yêu cầu bài tập. - Giải thích yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm việc theo nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. => Kết luận: Tranh 1, 2, 3, 4, 6 là đúng. *Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”. - Hướng dẫn cách chơi. - Cho học sinh đứng thành hàng ngang, đội nọ đối diện với đôi kia, người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng giữa, cách đều hai hàng ngang và đọc, giáo viên đưa hiệu lệnh. Khi có đèn xanh thì hai tay quay nhanh, khi có đèn vàng thi hai tay quay từ từ, khi đèn đỏ thì tay đứng im. - Cho học sinh chơi. - Theo dõi, quan sát học sinh chơi và hướng dẫn thêm cho học sinh. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: (2'). Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hát chuyển tiết. - Học sinh trả lời các câu hỏi. - Đọc thuộc ghi nhớ. - Lắng nghe, theo dõi. - Nhắc lại đầu bài. *Hoạt động 1: Làm bài tập 3. - Học sinh thảo luận nhóm, => Các bạn đi không đúng qui định, vì các bạn khoác tay nhau đi giữa lòng đường. => Đi như vậy sẽ bị ô tô đâm vào gây nguy hiểm cho bản thân và người khác. => Em sẽ khuyên bạn cần phải đi bộ đúng qui định. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Lắng nghe, thực hiện *Hoạt động 2: Làm bài tập 4. - Học sinh thảo luận. Nối các tranh vẽ người đi bộ đúng qui định với khuôn mặt tươi cười và đánh dấu cộng vào mỗi tranh em cho là đúng. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. *Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”. - Lắng nghe, theo dõi. - Học sinh chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài, đọc trước bài học sau. -------------------bad---------------------------------------bad------------------ Ngày soạn: 29/2/2010 Thứ ba Ngày giảng: 2/3/2010 Mĩ thuật: VẼ CÂY ĐƠN GIẢN ( Đ/ C Vi soạn và giảng) --------------------bad------------------- Học vần: BÀI 101 : UÂT– UYÊT (2 Tiết) I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uât, uyêt 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: Gv: Tranh: cá chép, đèn xếp và chủ đề : Xếp hàng vào lớp. Hs: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uât, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uât. Lớp cài vần uât. GV nhận xét. HD đánh vần vần uât. Có uân, muốn có tiếng xuất ta làm thế nào? Cài tiếng xuất. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuất. Gọi phân tích tiếng xuất. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuất.. Dùng tranh giới thiệu từ “sản xuất”. ? Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng xuất., đọc trơn từ sản xuất. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uyêt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ... ghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Đọc đồng thanh cả đoạn. Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm đọc cả đoạn thơ. Toàn lớp Học sinh lắng nghe giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh đọc vài em. CN 1 em Thực hiện đọc, viết bài ở nhà thành thạo --------------------bad----------------- Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI : “QUẢ” (Lời 3) Đ/C Liên soạn và giảng --------------------bad---------------------------------------bad------------- Ngày soạn: 2/3/2010 Thứ sáu Ngày giảng: 5/3/2010 Tập viết: TẬP VIẾT TUẦN 21: TÀU THUỶ – GIẤY PƠ – LUYA – TUẦN LỄ CHIM KHUYÊN– NGHỆ THUẬT– TUYỆT ĐẸP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Viết đúng các chữ: tàu thuỷ,giấy pơ – luya, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp,...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 2 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập 2 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 2 II.Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi chữ mẫu -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 21, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 3 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. tàu thuỷ, giấy pơ luya, chim khuyên nghệ thuật, tuyệt đẹp,... Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố :Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 3 học sinh lên bảng viết: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn. Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. HS tự phân tích. Học sinh nêu : Các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các con chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả nét kéo xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. --------------------bad---------------- Tập viết: TẬP VIẾT TUẦN 22: ÔN TẬP. I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Viết đúng các chữ: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khắn,...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 2 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập 2 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 2 II.Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi chữ mẫu III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 3 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. hoà bình, hí hoáy, khoẻ khắn,... Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. Viết 1 số từ khó. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố :Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. Nhận xét giờ học 3 học sinh lên bảng viết, Lớp viết bảng con: áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. Chấm bài tổ 2. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Hoà bình, khoẻ khoắn, hí hoáy,. HS tự phân tích. Học sinh nêu : Các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các con chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả nét kéo xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. HS viết bảng con. HS thực hành bài viết Hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, HS nêu: Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. Thực hiện luyện viết bài ở nhà -------------------bad------------------- TNXH : BÀI : CÂY GỖ I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ ; chỉ được thân, lá, hoa,rễ của cây gỗ. 2.Kĩ năng: Giúp cho HS nắm chắc tên và ích lợi của một số cây gỗ. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết trồng và chăm sóc cây gỗ để bảo vệ môi trường. *Ghi chú: So sánh các bộ phận chính,hình dạng,kích thước,ích lợi của cây rau và cây gỗ. II.Chuẩn bị:-Hình ảnh các cây gỗ phóng to theo bài 24. -Phần thưởng cho trò chơi. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài. Hãy nêu ích lợi của câu hoa? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu một số vật dụng trong lớp làm bằng gỗ như: bàn học sinh ngồi, bàn giáo viên và tựa bài, ghi bảng. Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ: Mục đích: Phân biệt được cây gỗ với các cây khác, biết được các bộ phận chính của cây gỗ Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây điệp, tràm ở sân trường để phân biệt được cây gỗ và cây hoa, trả lời các câu hỏi sau: Tên của cây gỗ là gì? Các bộ phận của cây? Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to, nhỏ) Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi một vài học sinh nêu tên các bộ phận của cây gỗ và tên cây gỗ đó là gì Giáo viên kết luận: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng có rể, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh biết lợi ích lợi của việc trồng gỗ. Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới. Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. Cây gỗ được trồng ở đâu? Kể tên một số cây mà em biết? Đồ dùng nào được làm bằng gỗ? Cây gỗ có lợi ích gì? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. Giáo viên kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ. Cây gỗ có rất nhiều lợi ích. Vì vậy Bác Hồ đã nói: “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”. Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra. MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây gỗ mà các em đã học. Các bước tiến hành: Giáo viên cho học sinh tự làm cây gỗ , một số học sinh hỏi các câu hỏi Bạn tên là gì? Bạn sống ở đâu? Bạn có ích lợi gì? 3.Củng cố : Hỏi tên bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Cây gỗ có ích lợi gì? Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây trồng Nhận xét. Tuyên dương. 4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ cây trồng. Học sinh nêu tên bài học. 3 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm một số cây lấy gỗ khác mà các em biết. Học sinh nhắc tựa. Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: Quan sát cây điệp trước sân trường và trả lời các câu hỏi. Nhóm 2: Quan sát cây tràm trước cổng trường và trả lời các câu hỏi. Học sinh chỉ vào từng cây và nêu. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh kể thêm một vài cây gỗ khác mà các em biết. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Tổ chức theo cặp hai học sinh hỏi và đáp. Tôi tên là phượng vĩ. Được các bạn trồng ở sân trường. Cho gỗ, cho bóng mát Nhiều cặp học sinh tự hỏi và đáp theo mẫu trên. Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố. Vỗ tay tuyên dương các bạn. Thực hiện tốt chăm sóc và bảo vệ cây trồng --------------------bad------------------- AN TOÀN GIAO THÔNG Tiết 3 : KHÔNG CHƠI ĐÙA TRÊN ĐƯỜNG PHỐ I.MỤC TIÊU: Giúp HS : - Nhận biết sự nguy hiểm của việc chơi đùa trên đường phố. - Biết vui chơi đúng nơi qui định để đảm bảo an toàn. - Có thái độ không đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố II. CHUẨN BỊ: GV : -Tranh theo chủ đề bài học : HS ((Sách Rùa và Thỏ cùng em học ATGT) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’) Khi đi qua đường, người đi bộ đi ở đâu ? (trên vạch trắng dành cho người đi bộ) B . Bài mới: (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)HĐ1: Đọc và tìm hiểu nội dung truyện - Cho quan sát tranh GV đặt câu hỏi : - An và Toàn đang chơi trò gì ? - Các bạn đá bóng ở đâu? - Lúc này, dưới lòng đường xe cộ đi lại như thế nào? - Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn? Em thử tưởng tượng nếu xe ô tô không phanh kịp thì điều gì sẽ xảy ra? KL: Hai bạn An và Toàn chơi đá bóng gần đường giao thông là rất nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho bản thân mình mà còn ảnh huổng đến người và xe đi lại trên đường 2. HĐ2 : Bày tỏ ý kiến - Treo tranh -Tán thành, vì sao? -Không tán thành, vì sao? KL : Đường phố dành cho xe cộ qua lại. Chúng ta không nên chơi đùa trên đường phố, dễ gây TNGT 3. HĐ3 : Trò chơi hỗ trợ : Nên, không nên. 4.Củng cố, dặn dò : (5’) - Đọc ghi nhớ cuối bài trong sách -Nhóm đôi - Quan sát tranh và đọc, ghi nhớ câu chuyện-Đại diện nhóm kể lại chuyện - Đá bóng, - Trên vỉa hè Tấp nập Có thể bị xe đụng Quan sát Giơ tay Không dơ tay HS đọc phần ghi nhớ cuối bài - HS tham gia chơi, gắn thẻ đúng cột ------------------bad---------------------------------------bad------------------
Tài liệu đính kèm: