Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 25

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 25

I- Mục tiêu:

 -Đọc được các vần, từ ngữ, ứng dụng , câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.

- Viết được : các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103

-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : truyện kể mãi không hết

-HSKG kể được 2-3 đoạn truyện

II- Đồ dùng dạy - học

-Bộ đồ dụng dạy học

III- Các hoạt động dạy - học:

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Ôn tập.

a- Đọc các vần đã học:

- GV treo bảng vần, yêu cầu đọc các vần theo tay chỉ.

 

doc 17 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1222Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25
 Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2010
 Học vần: bài 103
I- Mục tiêu:
 -Đọc được các vần, từ ngữ, ứng dụng , câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
- Viết được : các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : truyện kể mãi không hết
-HSKG kể được 2-3 đoạn truyện
II- Đồ dùng dạy - học
-Bộ đồ dụng dạy học
III- Các hoạt động dạy - học:
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Ôn tập.
a- Đọc các vần đã học:
- GV treo bảng vần, yêu cầu đọc các vần theo tay chỉ.
- GV đọc tên vần cho HS chỉ bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ và yêu cầu HS khác đọc theo tay chỉ của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
b- Ghép vần:
- Yêu cầu HS đọc âm đứng đầu của hệ thống vần đang ôn.
- Yêu HS đọc âm ở cột thứ hai trong bảng vần
- Yêu cầu HS ghép âm u vào trước các âm vừa học và đọc tên các vần tạo thành.
c- Đọc từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ 
d- Viết các từ ứng dụng.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết . HS viết ở bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
 Tiết 2:
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ôn tiết 1.
- Y/c HS đọc lại các vần vừa ôn 
- Y/c HS đọc các từ ứng dụng 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- GV treo tranh và hỏi :
- Tranh vẽ gì ?
GV: Đó là nội dung của đoạn thơ ứng dụng.
- Gọi 1 HS khá đọc bài 
- Y/c HS luyện đọc.
+ HS đọc nối tiếp từng câu
+ HS đọc cả bài
+ Lớp đọc đt
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết:
- HD HS viết bài trong vở
- Lưu ý HS về tư thế ngồi, cách cầm bút, chia khoảng cách và đặt dấu 
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu
- NX bài viết của HS.
c- Kể chuyện: "Truyện kể mãi không hết"
- GV kể hai lần:
Lần 1: Vừa kể vừa chỉ tranh
Lần 2: Kể lần lượt 4 đoạn theo 4 bức tranh, vừa kể kết hợp với HS để giúp HS nhớ từng đoạn
- Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện, kể những câu chuyện ntn ?
- Những người kể chuyện cho nhà vua đã bị nhà vua làm gì ? Vì sao họ lại bị đối xử như vậy ?
- Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe.
- Câu chuyện em kể đã hết chưa ?
- Hãy thảo luận trong nhóm để biết vì sao anh nông dân được thưởng ?
+ Y/c HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại các vần đã ôn 
- Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn
- NX chung giờ học
ờ: - Ôn lại bài 
 - Chuẩn bị trước bài: Trường em
 Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2010
 Tập viết: Tô chữ hoa A, Ă, Â, B 
I. Mục tiêu:
-Tô được các chữ hoa :A, Ă, Â, B .
-Viết đúng các vần : ai, ay, ao, au; các từ ngữ ; mái trường , điều hay, sao sáng , mai sau kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1 , tập hai. ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) 
-HSKG viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2
II- Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ
	- Chữ hoa A, Ă, Â
	- Các vần ai, ay, các TN: mái trường, điều hay
III- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
Học sinh
A- Mở đầu:
Để tập viết các em cần chú ý 
- Tập tô các chữ hoa, viết các vần và từ ứng dụng đã học ở bài tập đọc 
- Cần phải có: Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết, bút chì, bút mực
- Cần phải kiên nhẫn, cẩn thận.
- HS chú ý nghe
B- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- GV treo bảng có chữ hoa A, Ă, Â và hỏi:
- Chữ A gồm những nét nào ?
- Chữ A gồm hai nét móc dưới và một nét ngang
- GV chỉ lên chữ hoa A và nói: Chữ hoa A gồm 1 nét móc trái, một nét móc dưới, một nét ngang.
+ Quy trình viết chữ hoa A như sau:
từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang dưới, viết nét móc hơi lượn sang phải một đơn vị chữ lên đường kẻ ngang trên. từ đây viết nét móc phải. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, cuối cùng lia bút lên đường kẻ ngang giữa, bên trái của nét thẳng (chéo 1/3 đơn vị chữ) để viết nét ngang. điểm dừng bút ở nét ngang thẳng hàng dọc với điểm của nét móc.
- HS tập viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
- Một vài em đọc vần và TN có trên bảng phụ
- Cả lớp đọc đt
- HS tập viết vào bảng con.
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ 
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4- Hướng dẫn HS tập biết vào vở :
- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng
- GV giao việc
- HS tập viết trong vở
GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi 
- Thu vở chấm và chữa một số bài 
- Khen HS viết đẹp và tiến bộ 
- HS nghe và ghi nhớ
5- Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS tìm thêm tiếng có vần ai, ay
- Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp 
- NX chung giờ học
ờ: Luyện viết phần B
- HS tìm và nêu
- HS nghe và ghi nhớ
 Chính tả: Trường em
I. Mục tiêu :
-Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng đoạn “ Trường học là anh em” : 26 chữ khoảng 15 phút .
-Điền đúng vần ai, ay, ; chữ c, k vào chỗ trống .
-Làm được bài tập 2, 3 ở SGK
II- Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT.
HS: Bộ chữ học vần tiểu học.
III- Các hoạt động dạy học :
 Giáo viên
 Học sinh
A- Mở đầu: Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc
B- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép.
- 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- Hãy tìm tiếng khó viết ?
- HS tìm: đường, ngôi, nhiều, giáo
- Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con
- Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- HS chép bài vào vở
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.
Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm
phải viết hoa.
+ Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
- HS đổi vở soát lỗi
- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề 
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở.
+ GV thu vở chấm một số bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ?
- Cho 1 HS đọc Y/c của bài 
- Điền vào chỗ trống ai hay ay
- Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh
- 2 HS làm miệng
- 2 HS lên bảng làm
- GV giao việc
Dưới lớp làm vở
Bài 3: Điền c hay k
- Tiến hành tương tự bài 2
- HS nêu miệng
Đáp án: Cá vàng, thước kẻ, lá cọ
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- GV chữa bài, NX.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ
ờ: Nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
- HS nghe và ghi nhớ
 Toán : Điểm ở trong , điểm ở ngoài của một hình 
I .Mục tiêu:
-Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình ; biết cộng , trừ số tròn chục , giái bài toán có phép cộng .
- Làm bài1, bài 2, bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong SGK
III- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
A- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT.
50 + 30 = 60 - 30 = 
70 - 20 = 50 + 40 = 
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính.
- Y/c HS nhẩm miệng kq'
30 + 60 ; 70 + 10 
- HS nhẩm và nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, cho điểm
B- Dạy - học bài mới 
1- GT điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
a- Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình vuông.
+ Bước 1: 
GT phía trong và phía ngoài của hình.
- GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi :
H: Cô có hình gì đây ?
- Hình vuông
- GV gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình.
H: Cô có những hình gì nữa ?
H: Hãy nhận xét xem bông hoa và con thỏ nằm ở đâu ?
- Bông hoa, con thỏ, con bướm
- GV tháo con thỏ và bông hoa xuống 
- Nằm trong hình vuông
H: Hãy chỉ đâu là phía trong hình vuông?
H: Con bướm nằm ở đâu ?
- 1 HS lên chỉ
- GV chỉ bảng lại cho cả lớp biết phía trong hình vuông và nói, những phần còn lại không kể phần phía trong gọi là phía ngoài hình vuông.
- Nằm ngoài hình vuông
+ Bước 2: Giới thiệu điểm ở phía trong và điểm ở phía ngoài hình vuông.
- GV chấm 1 điểm trong hình vuông.
H: Cô vừa vẽ cái gì ?
+ Trong toán học người ta gọi là một điểm để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. VD cô dùng chữ A (GV dùng chữ A viết lên cạnh dấu chấm).
- Cô vẽ 1 chấm (vẽ 1 điểm).
- Đọc là điểm A.
H: Điểm A nằm ở vị trí nào trong HV?
- Cả lớp đọc lại
- Y/c HS đọc lại
- Nằm trong hình vuông
- GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông
- Điểm A ở trong hình vuông
H: Cô vừa vẽ gì ?
H: Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông?
- Vẽ điểm N
- Y/c HS đọc lại.
- Y/c HS nhắc lại vị trí điểm A và điển N 
- ở ngoài hình vuông
- Điểm N ở ngoài hình vuông.
so với hình vuông.
b- Giới thiệu điển ở trong, điểm ở ngoài hình tròn.
- Nhiều HS nhắc lại
(tiến hành tương tự)
Lưu ý: Không cần gắn vật vào trong, ngoài mà yêu cầu HS lên chỉ phía trong, phía ngoài của hình tròn , vẽ điểm và đặt tên điểm ở phía trong và phía ngoài của hình tròn
- HS thực hiện theo HD.
2- Luyện tập:
Bài 1: Bài Y/c gì ?
- GV treo bảng phụ viết sẵn BT1.
HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ/s vào chỗ trống.
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm trong sách: 1 HS lên bảng
- Y/c HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình ờ ?
- Điểm A, B, I
- Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài Hờ?
- GV NX, cho điểm.
- Điểm E, D, C
Bài 2:
- Gọi HS nêu Y/c của bài.
a- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông ?
b- Vẽ 3 điểm ở trong Htròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn ?
- GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng
HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo Y/c. Cô hoan nghênh những bạn giỏi có thể viết luôn tên điểm.
- HS làm bài; 4 HS làm bài, mỗi HS một ý.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: 
H: Bài Y/c gì ?
- Tính
- Y/c HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Tính theo TT từ trái sang phải 
- HS làm bài và nêu miệng Kq?
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2 
 ... ác ?
3- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng với các số; 20, 40, 60 và các dấu + ; - ; =
- NX chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
 Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2010
 Tập đọc: Ôn đọc bài : Trường em
I. Mục tiêu:
-Đọc trơn cả bài “Trường em’’ 
-Học sinh hiểu được ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh
II. Các hoạt động dạy học 
1 . Giới thiệu bài :
2 Luyện tập
 a, -GV ghi bài tập đọc lên bảng
Goi HS lần lượt đọc bài 
Lưu ý: HS yếu kém GV chỉ từng câu và cho Hs đọc GV sửa sai tại chỗ cho HS
 HS đọc đúng các từ sau : nhiều, dạy, điêu hay, thân thiết
b, Nêu câu hỏi để HS trả lời nội dung bài
H Trong bài trường học được gọi là gì ?
Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ ha
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Chính tả: Trường em ( phần 2) 
I. Mục tiêu :
-Nhìn bảng , chép lại đúng đoạn “ Trường học là mái trường của em”
-Làm được bài tập tìm từ có vần ai, ay 
II- Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn
III- Các hoạt động dạy học :
 Giáo viên
 Học sinh
A- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép.
- 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- Hãy tìm tiếng khó viết ?
- HS tìm: người , điều hay, 
- Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con
- Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- HS chép bài vào vở
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.
Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm
phải viết hoa.
+ Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
- HS đổi vở soát lỗi
- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề 
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở.
+ GV thu vở chấm một số bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài tập 1: Tìm và viết 5 từ có chứa vần ai 
HS làm bài vào vở 
Bài tập 2: Tìm và viết 5 từ có chứa vần ay 
GV chấm và chứa bài
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ
ờ: Nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài
 Toán : Kiểm tra giữa học kỳ II
I. mục tiêu:
-Tập trung vào đánh giá :
Cộng , trừ các số tròn chục trong phạm vi 100; trình bày bài giải bài toán có một phép tính cộng ; nhận biết điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình.
II. các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài :
2. Đề bài
Bài 1 :Đặt tính rồi tính 
90- 40 = 60- 30=
70 +20= 20+40=
70-20= 30+20=
Bài 2: a. Vẽ hai điểm ở trong hình vuông
 A .
 AAA
 b. Vẽ một điểm ngoài hình tròn
Bài 3:Tính 
2O cm + 30 cm = 40 cm – 20 cm =
50 cm + 30 cm = 80cm- 40 cm =
Bài 4: 
Lớp 1b có 20 học sinh nam và 10 học sinh nữ . Hỏi lớp 1b có tất cả bao nhiêu học sinh ? 
3 . Biểu điểm
Bài 1 : ( 3 điểm )
 Làm đúng 1 phép tính cho 0,5 điểm
Bài 2: ( 2 điểm )
Câu a 1 điểm
Câu b 1 điểm
Bài 3 : ( 2 điểm )
 Làm đúng 1 phép tính cho 0,5 điểm
Bài 4 : ( 3 điểm )
Viết được câu lời giải 1 điểm
Viết được phép tính đung 1 điểm
 Viết được đúng đáp số 1 điểm
4. Thu bài 
 - nhận xét giờ học
 Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2010
 Tập đọc: Cái nhãn vở
I. Mục tiêu:
-Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
- Biết được tác dụng của nhãn vở
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 ở SGK 
-HSKG biết tự viết nhãn vở
II- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Bác Hồ tặng vở choai?
- Bác mong các cháu làm điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
B- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo vên đọc mẫu toàn bài lần 1:
Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
- HS chú ý lắng nghe
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV ghi lên bảng cho HS đọc
- GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó 
 + Luyện đọc câu:
- 1 vài em phân tích 
- Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ "Bố cho nhãn vở"
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại
- Cả lớp đọc đồng thanh
+ Thi đọc trơn cả bài .
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm
3- Ôn lại các vần ang, ac:
a- Tìm tiếng trong bài có vần ang
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó.
- GV theo dõi, nhận xét
- HS thực hiện
- 3 - 4 HS đọc
- 1 vài em 
- Lớp đọc 2 lần
- HS đọc, HS chấm điểm
- HS tìm: Giang, Trang
- Tiếng Giang có âm gì đứng trước, vần ang đứng sau.
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac
- Gọi 1HS đọc từ mẫu
- GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng).
- Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng.
- GV nhận xét tiết học
- HS đọc: Cái bảng, con hạc
- HS tìm
ang: Cái thang, càng cua
ac: Bác cháu, vàng bạc.
- HS đọc theo yêu cầu
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài lần 2
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- HS chú ý nghe
- 1 - 2 HS đọc
? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?
Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
? Bố khen bạn ấy thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc cả bài 
? Nhãn vở có tác dụng gì ?
- 2 HS đọc
- Bạn đã tự viết được nhãn vở 
- 1 vài em
- Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn
- Cho HS thi đọc trơn của bài 
- GV cử 4 HS tham gia thi đọc
- GV nhận xét, cho điểm
- HS nghe, nhận xét, cho điểm
+ Hướng dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở.
- GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kích thước tuỳ ý.
- HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở.
- GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp.
- HS dán nhãn vở lên bảng
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Làm và thứ tự nhãn vở
- Chuẩn bị bài: Rùa và Thỏ
- HS nghe và ghi nhớ
 Toán : Luyện tập 
I Mục tiêu:
-Cộng trừ các số tròn chục trong phạm vi 100
-Trình bày bài giảI bài toán có một phép tính 
II. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài 1 :
Tính 
30+10+30= 90-30+10=
40+40-20= 70+20-50=
70-30-20= 80-30+10=
Bài 2: Đúng điền đ sai điền s
a, 70 cm- 50cm= 10 cm
b, 90cm -80 cm=10 cm
c, 60cm-40cm=20 cm 
Bài 3:
-Nhà Hà có 20 con gà, mẹ mua thêm 1 chục con gà nữa .Hỏi nhà Hà có tất cả bao nhiêu con gà ?
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học và HD học ở nhà 
 Thể dục: Bài thể dục phát triển chung
 Trò chơi : Tâng cầu
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung( có thể còn quên động tác ) 
-Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ và tham gia chơi được
-Bước đầu biết cách xoay tròn các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, hông, đầu gối để khởi động.
II- Đặc điểm phương tiện:
	- Trên sân trường
	- Dọn vệ sinh nơi tập
A- Phần mở đầu
1- Nhận lớp: 
- KT cơ vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay
- Xoay cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông...
+ Trò chơi: Chim bay, cò bay
B- Phần cơ bản: 
1- Ôn bài thể dục:
- Lần 1: GV hô kết hợp làm mẫu
- Lần 2: GV chỉ hô nhịp
- Lần 3: Tổ trưởng điều khiển
2.Trò chơi tâng cầu
- GV giả thiết quả cầu sau đó vừa làm mẫu vừa gt cách chơi
-Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ và tham gia chơi được
C- Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- GV nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao việc)
- Xuống lớp
 Tập đọc: Ôn đọc bài : Cái nhãn vở
I. Mục tiêu:
-Đọc trơn cả bài “ Cái nhãn vở’’ 
-Học sinh biết được tác dụng của cái nhãn vở và tự làm được cái nhãn vở
II. Các hoạt động dạy học 
1 . Giới thiệu bài :
2 Luyện tập
 a, -GV ghi bài tập đọc lên bảng
Goi HS lần lượt đọc bài 
Lưu ý: HS yếu kém GV chỉ từng câu và cho Hs đọc GV sửa sai tại chỗ cho HS
b, Nêu tác dụng của cái nhãn vở 
c, Cho HS tự làm nhãn vở
Gv theo dõi và giúp đỡ
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Thủ công: Cắt dán hình chữ nhật 
I. Mục tiêu:
-Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
-Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắtđược hình chữ nhật theo cách đơn giản . Đường cắt tương đối thẳng . hình dán tương đối phẳng .
-HS khéo tay : kẻ và cắt , dán được hình chữ nhật theo hai cách .Đường cắt thẳng . Hình dán phẳng 
-Có thể kẻ , cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác 
II- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - HCN bằng giấy màu dán trên nền giấy trắng
 - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn.
2- Chuẩn bị:
- Giấy màu có kẻ ô
- 1 tờ giấy HS có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công
III- Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ:
KT sự chuẩn bị của HS 
B- Dạy - học bài mới:
1- Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét
- Treo HCN mẫu lên bảng cho HS quan 
H: Độ dài các cạnh NTN ? (2 cạnh 2 ô; 2 cạnh 7 ô).
GV: HCN có 2 cạnh dài bằng nhau; 2 cạnh ngắn bằng nhau.
2- Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a- HD cách kẻ hình chữ nhật.
H: Để kẻ HCN ta phải làm NTN ?
- GV thao tác mẫu. 
+ Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm a đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D từ A đếm sang 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C
nối lần lượt các điểm A đến B; B đến C; C đến D; D đến a ta được HCN ABCD
b- HD cách cắt rời HCN và dán.
- Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta được HCN 
- Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối, phẳng (GV thao tác từng bước cắt và dán)
+ Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN theo mẫu trên giấy nháp.
c- Hướng dẫn cách kẻ HCN đơn giản.
+ Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của HCN có độ dài cho trước. Ta chỉ cần cắt hai cạnh còn lại .
+ Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy một cạnh 7 ô và một cạnh 5 ô ta được cạnh AB và CD, nối các điểm ta được HCN: ABCD .
Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh ta sẽ được HCN.
+ Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN đơn giản trên giấy nháp
3- Củng cố - Dặn dò: - NX tiết học và giao bài về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25 sau da sua.doc