A. Mục tiêu
1. Kiến thức:- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk.
2. Kĩ năng: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý ngôi nhà của mình
B Đồ dùng:
Tuần 31 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 Tiết 2 Tập đọc Tiết 37, 38 Ngưỡng cửa A. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý ngôi nhà của mình B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: Người bạn tốt III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dần luyện đọc: a. Đọc mẫu. - Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một. b. Đọc tiếng từ. - Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức - Giáo viên giải nghĩa từ. c. Đọc câu: - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp. d. Đọc đoạn và đọc cả bài. - Giáo viên chia đoạn. đ. Ôn vần - Giáo viên ghi vần ôn lên bảng. Tiết 3: 3: Tìm hiểu bài và luyện nói a. Luyện đọc lại. b. Tìm hiểu bài. - Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi: ? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? Em định học thuộc khổ thơ nào ? ? Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ? c. Luyện nói theo chủ đề của bài - Giáo viên nêu tên chủ đề. - Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em. - Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, Giúp hs thấy được mình có quyền được sống trong ngôi nhà với bao nhiêu kỷ niệm yêu thương gắn bó. Bổn phận yêu thương gia đình và những người thân 4: Củng cố- Dặn dò ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và giúp hs thấy được mình có quyền dc chăm sóc nuôi dưỡng. Quyên được đi học. Quyền kết bạn, vui chơi - Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT) - Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp. - Học sinh đọc câu trong nhóm đôi. - Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài trước lớp. - Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó. - Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. - Học sinh nói câu mẫu. - Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp. ---------------------------------------------------------------- Tiết 4 Toán: Tiết 121 Luyện tập Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS - Biết cộng trừ các số có hai chữ số - Nhận biết quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ( không nhớ) trong phạm vi 100; Bước đầu nhận biết quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cộng trừ các số có hai chữ số 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. Đồ dùng: 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: - Giáo viên: 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ... B- Các hoạt động dạy học: HĐ 1 Thực hành( 28-30/) Bài tập 1: - Nêu Y/ c của bài ? - Cho HS làm bảng con - Đặt tính rồi tính - 2 Em lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con. 34 42 76 76 +42 +34 -42 - 34 76 76 34 42 Bài tập 2: - Nêu Y.c của bài ? - GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. - Viết phép tính thích hợp - HS làm bài vào sách 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. 30 + 6 = 6 + 30 36 36 Bài 4: Củng cố kỹ năng tính nhẩm - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS làm vào sách . - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài 15+2 6+12 31+10 21+22 - Gọi HS chữa bài 41 14 19 42 đ đ S S HĐ2 Củng cố - dặn dò: ( 3-5/) - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Toán: Tiết 122: Đồng hồ - Thời gian Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS - Đọc các số trên mặt đồng hồ - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng; có biểu tượng ban đầu về thời gian A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng; có biểu tượng ban đầu về thời gian 2. Kĩ năng: - Xem giờ chính xác 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. Đồ dùng: 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: đồng hồ cá nhân - Giáo viên: đồng hồ bàn, đồng hồ tường, đồng hồ tay 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ... C- Các hoạt động dạy - học: HĐ 1 Kiểm tra bài cũ: ( 3-5/) BT: Đặt tính rồi tính 32 + 42 76 - 42 - 2 em lên bảng làm - Lớp làm bảng con. 42 + 32 76 - 34 HĐ2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. ( 10-12/) - GV cho HS xem đồng hồ để bàn . - Mặt đồng hồ có những gì ? - HS xem đồng hồ, NX - Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12 + Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. + Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. - HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ". - GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh. - Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ? - HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH. - Số 5 - Kim dài chỉ vào số mấy ? - Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ? - Số 12 - Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ - Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ? - Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12. HĐ3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. ( 11-13/) - Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ. - HS làm bài và đọc. HĐ4 Củng cố - dặn dò: ( 3-5/) - GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt. Tiết 1: Tập viết Tiết 26: Tô chữ hoa: Q, R A.Mục tiêu: 1. Kiến thức :- Tô được các chữ hoa: Q, R - Viết đúng các vần : ăc, ăt, ươt, ươc, các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, xanh mươt kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. 2. Kĩ năng : - Viết đúng quy trình, đều, liền mạch 3. Thái độ : - Rèn tính kiên chì, tỉ mỉ, nhẫn lại ở học sinh B. Đồ dùng: - Chữ mẫu, bảng phụ. - Vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con: chăm học III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn tô chữ hoa: - Giáo viên giới thiệu chữ mẫu - Giáo viên viết mẫu, giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui trình viết của từng con chữ. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3: Hướng dẫn viết vần, từ (8-10/) - Giáo viên giới thiệu các vần, từ. - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh qui trình viết từng con chữ: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... 4: Hướng dẫn viết vở - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành bài viết của mình - Giáo viên chấm bài và sửa sai cho học sinh. 5: Củng cố dặn dò - Giáo viên tóm lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học và nhắc chuẩn bị gìơ sau. - Học sinh nêu tên chữ hoa, nêu chữ nằm trong khung hình gì, chữ gồm mấy nét cơ bản. - Học sinh tô gió. - Học sinh đọc nêu độ cao, khoảng cách của các con chữ, tiếng, từ. - Học sinh quan sát viết bảng con. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong vở và viết bài. - Học sinh viết lại lỗi sai vào bảng con. ------------------------------------------- ... ? Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa c. Luyện nói theo chủ đề của bài - Giáo viên nêu tên chủ đề. - Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em. - Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề 4: Củng cố- Dặn dò ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT) - Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp. - Học sinh đọc câu trong nhóm đôi. - Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài trước lớp. - Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó. - Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. - Học sinh nói câu mẫu. - Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp. Tiết 3: Chính tả Tiết 14: Hồ Gươm A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Điền đúng vần: ươm, ươp; chữ: k, c vào ô trống. - Làm được bài tập 2,3 2. Kĩ năng: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác đoạn: Cầu Thê Húc màu son cổ kính”20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học B Đồ dùng: - Bảng phụ. - Vở chính tả. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn tập chép: - Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc. - Giáo viên gạch chận các từ khó viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. - Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết. - Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản. 3: Hướng dẫn làm BT chính tả a. Điền vần: ươm, ươp - Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả. b. Điền chữ: k hay c. - Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả. - Giáo viên yêu cầu hcọ sinh đọc lại toàn bài. 4: Củng cố- Dặn dò - Giáo viên tóm lài nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc trơn. - Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con. - Học sinh quan sát. - Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập. Thưa năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Toán: Tiết 127: Kiểm tra (Trường ra đề +đáp án) ------------------------------------------------------------------------ Tiết 2 Tập đọc Tiết 47,48 : Sau cơn mưa A. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Hiểu nội dung bài: Bỗu trời, mặt đất mọi vật đề tươi vui sau trận mưa rào - Trả lời được câu hỏi 1 sgk. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: Luỹ tre III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dần luyện đọc: a. Đọc mẫu. - Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một. b. Đọc tiếng từ. - Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh - Giáo viên giải nghĩa từ. c. Đọc câu: - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp. d. Đọc đoạn và đọc cả bài. - Giáo viên chia đoạn. đ. Ôn vần - Giáo viên ghi vần ôn lên bảng. Tiết 3: 3: Tìm hiểu bài và luyện nói a. Luyện đọc lại. b. Tìm hiểu bài. - Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi: ? Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào c. Luyện nói theo chủ đề của bài - Giáo viên nêu tên chủ đề. - Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em. - Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, Giúp hs thấy được mình có quyền được sống trong ngôi nhà với bao nhiêu kỷ niệm yêu thương gắn bó. Bổn phận yêu thương gia đình và những người thân 4: Củng cố- Dặn dò ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT) - Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp. - Học sinh đọc câu trong nhóm đôi. - Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài trước lớp. - Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó. - Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. - Học sinh nói câu mẫu. - Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Chính tả Tiết 15: Luỹ tre A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Điền đúng chữ: l hay n vào ô trống. Dấu hỏi hay ngã vào chỗ in nghiêng - Làm được bài tập 2 ( a hoặc b) 2. Kĩ năng: - Tập chép lại chính xác khổ thơ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 8 đến 10 phút. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học B Đồ dùng: - Bảng phụ. - Vở chính tả. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn tập chép: - Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc. - Giáo viên gạch chận các từ khó viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. - Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết. - Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản. 3: Hướng dẫn làm BT chính tả a. Điền dấu hỏi hay ngã - Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả. b. Điền chữ: l hay n. - Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả. - Giáo viên yêu cầu hcọ sinh đọc lại toàn bài. 4: Củng cố- Dặn dò - Giáo viên tóm lài nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc trơn. - Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con. - Học sinh quan sát. - Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 128: Ôn tập các số đến 10 Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS - Biết đọc viết so sánh các số trong phạm vi 10, biết đo độ dài đoạn thẳng A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc viết so sánh các số trong phạm vi 10, biết đo độ dài đoạn thẳng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. Đồ dùng: 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: - Giáo viên: 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ... C. Các hoạt động dạy học: HĐ 1 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c của bài - Viết các số từ 0 - 10 vào từng vạch của tia số. - HS làm trong phiếu, 1 HS lên bảng - HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại. Bài 2: Bài Y/c gì ? Làm thế nào để viết được dấu ? - Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm - So sánh số bên trái với số bên phải. - Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa Bài 3: - HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả. - Gọi HS đọc Y/c của bài ? - Y/c HS nêu cách làm ? a- Khoanh vào số lớn nhất b- Khoanh vào số bé nhất - So sánh các số để tìm ra số bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào Bài 5: Bài yêu cầu gì ? - Đo độ dài các đoạn thẳng - Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó. - HS đo trong sách; 3 HS lên bảng. Đoạn AB: 5cm MN: 9cm - GV nhận xét, chỉnh sửa. P Q: 2cm HĐ 2Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi lập những phép tính thích hợp với các số và dấu. (2, 6, 4, +, - , = ) - Các tổ cử đại diện lên chơi thi. - GV nhận xét chung giờ học - HS nghe và ghi nhớ. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: kể chuyện Tiết 8: Con rồng cháu tiên A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc 2. Kĩ năng: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh hiếu thảo với ông bà cha mẹ B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong truyện. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Kể đoạn trong truyện Dê con nghe lời mẹ II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giáo viên kể chuyện: - Giáo viên kể lần một giới thiệu nội dung câu chuyện 2,3 lần. - Giáo viên kể lần hai kết hợp tranh minh hoạ 3) Học sinh kể chuyện: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh đọc câu hỏi và trả lời ? Tranh một vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? .... - Giáo viên yêu cầu học sinh kể trong nhóm từng đoạn truyện - Giáo viên hướng dẫn kể phân vai. - Giáo viên nêu câu hỏi giúp học sinh nêu ý nghĩa truyện: ? Cả nhà An Tiêm làm nghề gì trên đảo ? Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng An Tiêm về - Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện. IV Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên tóm lài nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh nghe biết câu chuyện. - Học sinh nghe nhớ tên nhân vật. - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh kể chuyện tronh nhóm, đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Học sinh mỗi nhóm cử ba em đóng các vai: An Tiêm, vợ An Tiêm - Học sinh trả lời và nêu ý nghĩa truyện. ------------------------------------------------------------------ Tiết 4: Hoạt động tập thể A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: B. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
Tài liệu đính kèm: