Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 33 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 33 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:

 -Học bảng cộng và thực hành tính cộng các số trong phạm vi 10.

 -Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa cộng và trừ.

 -Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn.

 - Hs thận trọng khi lm tốn .

II.Đồ dùng dạy học:

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1203Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 33 (chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
( từ 3 /5 đến 7 /5 /2010 )
THỨ
MƠN
TÊN BÀI
2
Tốn
Tập đọc 
Tập đọc 
Hát 
Ơn tập các số đến 10 
Cây bàng (t1)
Cây bàng (t2)
Ơn đi tới trường và tiếng chào theo em 
3
Đạo đức
Tốn
Tập viết
Chính tả 
Quan tâm đến người khuyết tật (t2)
Ơn tập các số đến 10
Tơ chữ hoa U, Ư ,V 
Cây bàng
4
Thể dục
Tốn
Tập đọc 
Tập đọc 
TNXH
Trị chơi vận động 
Ơn tập các số đến 10
Đi học(t1)
Đi học(t2)
Trời nĩng ,trời rét 
5
Tốn
Chính tả 
Tập đọc 
Thủ cơng
Ơn tập các số đến 100
Đi học
Nĩi dối hại thân (t1)
Cắt dán và trang trí hình ngơi nhà (T2)+ATGT: Bài 6
6
Tập đọc Kể chuyện 
Mĩ thuật
HĐTT
Nĩi dối hại thân(T2)
Cơ chủ khơng biết quý tình bạn 
Vẽ tranh bé và hoa
sinh hoạt lớp
Ngày soạn 1/5/2010 .
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010.
Tốn : Ơn tập các số đến 10 .
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	-Học bảng cộng và thực hành tính cộng các số trong phạm vi 10.
	-Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa cộng và trừ.
	-Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn.
 - Hs thận trọng khi làm tốn .
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở sgk (cột a nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành sgk và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 bảng từ.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10
Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5
Nhắc tựa.
Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả:
2 + 1 = 3,	
2 + 2 = 4,
2 + 3 = 5,
2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1.
Cột a:
6 + 2 = 8 ,	1 + 9 = 10 ,	3 + 5 = 8
2 + 6 = 8 ,	9 + 1 = 10 ,	5 + 3 = 8
Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi.
Cột b: 
Thực hiện từ trái sang phải.
7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10
Các phép tính còn lại làm tương tự.
3 + 4 = 7 ,	6 – 5 = 1 ,	 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10,	9 – 6 = 3 ,	 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 ,	5 + 4 = 9 ,	 5 – 0 = 5
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông:
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
 --------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc : Cây bàng (2t)
I.Mục tiêu:Học sinh đọc trơn phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.
 Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có mỗi đặc điểm: mùa đông cành trơ trụi khẳng khiu, mùa xuân lộc non xanh mơn mỡn, mùa hè tán lá xanh um, mùa thu quả chín vàng.
 Hs chăm sĩc cây ,trồng cây .
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi hsđọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
2 hs đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Đọc mẫu bài văn lần 1 .Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
 Tìm từ khó đọc trong bài, gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, 
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho hs đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
1,Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
2,Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?
Gọi hs đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Cây bàng thay đổi như thế nào ? 
Vào mùa đông ?
Vào mùa xuân ?
Vào mùa hè ?
Vào mùa thu ?
Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? Luyện nói:
Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
HĐ nhĩm 4 (4p).
Các nhĩm trình bày – hs nhận xét .
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố:gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
 -rút từ ngữ khó đọc, nêu 
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Khoảng.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
Các nhóm thi đua tìm ,nêu tiếp sức .
-2 em.
Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầu mây 
Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
Cành trên cành dưới chi chít lộc non.
Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
Mùa xuân, mùa thu.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
--------------------------------------------------------
Hát :Ơn đi tới trường và tiếng chào theo em .
I.Mục tiêu :	-Học sinh hát đúng giai điệu lời ca và thuộc 2 bài hát đã học .
-Hát thuộc lời 2 bài hát thành thạo ,thể hiện được điệu bộ ,động tác phụ họa .
-Học sinh biết gõ đệm theo phách.
-Hs yêu thích ca hát .
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh ảnh minh hoạtheo lời bài hát .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Gọi HS hát trước lớp bài “đi tới trường ’’
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ơn bài hát: Tiếng chào theo em .
+ Hát thi đua giữa 3 tổ .
Vận động phụ họa : cả lớp 
- Vỗ tay ,gõ đệm theo phách .
Hoạt động 2 :Ơn bài đi tới trường .
Hs ơn cả lớp ,ơn theo tổ .
Thi đua giữa 3 tổ .
Vận động phụ họa .
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại bài hát kết hợp với gõ đệm theo phách
Nhận xét, tuyên dương.
Xem lại bài hát, thuộc bài hát  CB tiết sau ơn lại .
4 em lần lượt hát trước lớp bài 
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần. 
Vài HS nhắc lại.
- hs hát cả lớp .
-
- hs thực hiện .
- hs thực hiện 
- hs thực hiện thi đua giữa 3 tổ .
Thực hiện ở nhà.
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 1/5/2010 .
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 .
Đạo đức : Quan tâm giúp đỡ người khuyết tật .(t2)
I.Mục tiêu: -Cần phải quan tâm đến người khuyết tật .
	-Tôn trọng, lễ độ với người khuyết tật .
	-Biết các người khuyết tật các loại khác nhau 
 	 -Biết giúp đỡ người khuyết tật mọi lúc mọi nơi ..
II.Chuẩn bị: Tranh ảnh các người khuyết tật 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
-Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Cho hs quan sát các tranh ảnh về người khuyết tật 
Hoạt động 2: Kể tên những người khuyết tật mà em biết ?
Đối với người khuyết ật ta phải làm gì? 
Chúng ta cĩ trêu chọc người khuyết tật khơng ?
Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Cần qua tâm giúp đỡ người khuyết tật .
2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
- hs nêu – hs nhận xét .
Vài HS nhắc lại.
- hs quan sát tranh 
- hs kể ,nhận xét .
- Chúng ta phải giúp đỡ họ .
- khơng - vì sẽ xúc phạm đến họ .
-Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
Nhắc lại.
------------------------------------------------------------
Tốn : Ơn tập các số đến 10 .
I.Mục tiêu : củng cố về:	-Cấu tạo các số trong phạm vi 10
	-Phép cộng, phép trừ với các số trong phạm vi 10
	-Giải toán có lời văn.
	-Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - Hs thận trọng khi làm bài .
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở sgk và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
B ... m cần thực hiện tốt các điều chúng ta đã học ,nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt .
3 hs đọc 
hs đọc thầm 3 phút .
hs lắng nghe .
- Trời mưa tầm tả .
-Bo vào nấp ở một mái hiên ,gọi Nam vịa trú mưa .
- khơng 
-thích quá .
- Nam bị ngã và một chiếc xe lao tới phanh ngay sát chân Nam .Nam suýt bị tai nạn .
hs đọc cá nhân ,cả lớp đồng thanh .
- hs thực hiện ở nhà .
-------------------------------------------------------
Ngày soạn : 2 /5 /2010 .
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tập đọc : Nĩi dối hại thân .(t2)
I.Mục tiêu:hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nối dối, hiểu lời khuyên của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
 -Hs khơng được nĩi dối .
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : đọc lại bài : nĩi dối hại thân .
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài 
Nhắc tựa.
-Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả.
-Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc lại.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu.
Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người.
Nói dối làm mất uy tín của mình.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối.
Thực hành ở nhà.
 -------------------------------------------------
Kể chuyện : Cơ chủ khơng biết quý tình bạn .
I.Mục tiêu : -Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẽ bị cô độc.
 - Hs luơn luơn quý tình bạn.
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
ŒKể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
 3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
-Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu.
Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Tuyên dương các bạn kể tốt.
------------------------------------------------
Mĩ thuật : Vẽ tranh bé và hoa .
I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nhận biết đề tài bé và hoa.
-Cảm nhận được vẽ đẹp của con người và thiên nhiên.
-Vẽ được bức tranh về đề tài bé và hoa.
 -Hs cĩ tính sáng tạo ,thẫm mĩ khi vẽ ,tơ màu .
II.Đồ dùng dạy học:-Một số tranh ảnh về đề tài bé và hoa.
-
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Kiểm tra đồ dùnghọc tập của hs 
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ Giới thiệu đề tài
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu để học sinh thấy “Bé và hoa” đề tài này gần gũi với sinh hoạt vui chơi của các em. Tranh vẽ thể hiện vẻ đẹp hồn nhiên thơ .
 Hướng dẫn học sinh cách vẽ
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại hình dáng và trang phục của em bé, đặc điểm màu sắc các loại hoa.
Màu sắc và kiểu áo của em bé.
Em bé đang làm gì?
Hình dáng các loại hoa.
Màu sắc của hoa.
Tự chọn loại hoa mà em thích nhất.
Giáo viên hướng dẫn các em vẽ:
Vẽ em bé là hình ảnh chính của tranh, xung quanh là hoa và cảnh vật khác.
Bé trai và bé gái mặc quần áo đẹp trong vườn hoa.
Vẽ thêm cảnh vật khác như cây cối, lối đi, chim, bướm, 
Vẽ màu theo ý thích.
Ž Học sinh thực hành:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài vẽ: “Vẽ tranh bé và hoa”.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Cách sắp xếp hình ảnh trong tranh Hình dáng ngộ nghỉnh, vui.
Màu csác của tranh rực rỡ và tươi sáng hay không ?
4.Dặn dò: Thực hành ở nhà.
Vở tập vẽ, tẩy, chì,  .
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh ảnh SGK và tranh phóng lớn của giáo viên và nhận xét.
Tranh vẽ em bé trai hay gái, mấy em bé và mấy bông hoa ?
Cảnh vật xung quanh vẽ như thế nào?
Hình dung cách vẽ cho bài vẽ của mình, (học sinh nêu theo thực tế của tranh)
Học sinh lắng nghe và lựa chọn cách vẽ cho bài vẽ của mình.
Nhắc lại yêu cầu.
Học sinh thực hiện bài vẽ của mình theo ý thích.
Học sinh tham gia đánh giá nhận xét cùng giáo viên về bài vẽ của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên:
------------------------------------------------------------
HĐTT: Sinh hoạt lớp
I /Mục tiêu: Đánh giá lại quá trình học tập của hs trong tuần ,triển khai kế hoạch tuần tới 
 -H s biết được ưu ,khuyết điểm của mình trong tuần 
 -Hs thích đến trường ,lớp ,đi học đúng giờ ,vệ sinh thân thể sạch sẽ 
 -Hs cĩ tinh thần phê và tự phê cao 
II/Chuẩn bị: nd sinh hoạt
III/Sinh hoạt : 1Ổn định: Hs văn nghệ 5 phút
2.Đánh giá nhận xét hoạt động của lớp trong tuần 
 - Vệ sinh thân thể ,lớp học sạch sẽ ,đi học đều ,đúng giờ ,
 -Học tập cĩ tiến bộ ,xây dựng bài sơi nổi 
 -Cĩ sự chuẩn bị bài ở nhà ,học bài ,làm bài tập đầy đủ 
 -Nhìn chung các em đi học đầy đủ ,đúng thời gian, trang phục gọn gàng ,sạch sẽ
 -Cĩ học bài ở nhà ,xây dựng bài tốt ,ngồi học cĩ sự chú ý nghe cơ giáo giảng bài 
 -Tuyên dương : M Quý ,M Phương , L Nhật ,N Quý ...
3.Kế hoạch tuần tới : Học tốt thi đua chào mừng ngày 7/5 , 15/5 và 19/5.
 -Trang trí tốt khơng gian lớp học đẹp hơn 
 -Chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì 2 .
 -Nhận xét thi đua của 3 tổ :
 Tổ 1 :tốt : hoa đỏ : t2 : hoa đỏ t3 : tốt : hoa đỏ 
 -Các tổ trưởng lên cắm hoa 
V/Củng cố dặn dị: Về nhà học bài ,luơn phấn đấu thi đua học tốt thi đua giữa 3 tổ
-Cần giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ ,đi học đều ,đúng giờ 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 cktkh lop 1.doc