Giáo án Toán lớp 2 - Tuần 5 đến 8

Giáo án Toán lớp 2 - Tuần 5 đến 8

TUẦN: 04 TOÁN

Tiết: 16 29 + 5

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.

- Biết số hạng, tổng.

- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b), Bài 3.

II. Chuẩn bị:

- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.

- Bảng gài như của bài học 10

III. Hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi vài học sinh đọc bảng cộng 9 - GV nhận xét và cho điểm hs.

3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ học bài 29 + 5

 

doc 59 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 2 - Tuần 5 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
TUẦN: 04	TOÁN
Tiết: 16	29 + 5
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b), Bài 3.
II. Chuẩn bị:
- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài như của bài học 10 
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi vài học sinh đọc bảng cộng 9 - GV nhận xét và cho điểm hs.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ học bài 29 + 5
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng: 29 + 5
- GV giơ 2 bó que tính và hỏi: “Có mấy chục que tính “ ?
- GV gài 2 bó que tính vào bảng gài.
- GV giơ tiếp 9 que tính và hỏi: “có thêm mấy que tính?”
- GV gài 9 que tính rồi hỏi tiếp: “có tất cả bao nhiêu que tính?” Cho HS tính nhẩm rồi trả lời.
- Hỏi HS:“có 29 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào”?, -Viết vào cột chục chữ số nào?
- GV giơ 5 que tính “Cô thêm mấy que tính?”
- Có thêm 5 que tính thì viết 5 vào cột nào?
- GV chỉ vào các bó và các que tính rời ở bảng gài hướng dẫn HS ghép thành bó.
GV: 3 bó que tính là có mấy chục que tính?
GV: 3 chục que tính với 4 que tính nữa là có tất cả bao nhiêu que tính ?
* HS có thể kiểm tra kết quả trên các que tính theo nhiều cách khác nhau để có: 29 + 5 = 34
- GV chọn cách 2 để thực hiện:
Chục
Đơn vị
+
2
9
5
3
4
* HD HS cách đặt tính và tính:
- Bước 1: Ai nêu cho cô cách đặt tính.
- GV: Gọi 1 HS nêu lại cách cộng
- GV viết hàng ngang: 29 + 5 = 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 (cột 1, 2, 3): Giáo viên gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- HS tự giải 4 phép tính đầu, 1 em lên bảng làm (GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng, nhắc nhở kịp thời những HS viết chưa đúng cột hoặc quên viết sang hàng chục.)
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và so sánh kết quả. - GV nhận xét.
Bài 2 (a, b): Giáo viên gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm vở phần a, b, Gọi 1 HS lên bảng làm
a. 59 và 6;	b. 19 và 7;
- Gọi 1 HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- Gọi vài HS nhắc lại tên gọi thành phần và kết quả của phép tính, 
Bài 3: Giáo viên gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau?
- HD HS tự làm bài:
+ Dùng bút và thước để nối từng cặp điểm, để có từng đoạn thẳng. Từ đó vẽ thành hình vuông.
- Có 2 chục que tính
- HS lấy 2 bó que tính đặt trên bàn.
- Có thêm 9 que tính
- HS lấy 9 que tính đặt trên bàn.
- Có 29 que tính
-Viết vào cột đơn vị chữ số 9
- Viết vào cột chục chữ số 2
- Có thêm 5 que tính
- Viết 5 vào cột đơn vị thẳng cột với 9
- Có 3 bó que tính
- Có 3 chục que tính
- Có 34 que tính
Cách 1: Đã có 29 que tính, đếm tiếp 30, 31, .34
Cách 2: Lấy 1 que tính bỏ vào 9 que tính để có 10 que tính là 1 chục que, 2 chục với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que là 34 que.
-HS: Trước tiên ta viết số 29, viết số 5 thẳng cột dưới số 9, viết dấu + ở giữa số 29 và 5. Kẻ gạch ngang.
- 1 HS: 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng dưới 5 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 thẳng cột với 2
- Hs đọc đề bài.
+
59
+
79
+
79
+
89
5
2
1
6
64
81
80
95
- Các bạn khác làm bảng con.
- Đặt tính rồi tính tổng
+
59
+
19
6
7
65
26
- 59 là số hạng, 6 là số hạng, 65 là tổng của 59 và 6.
- Hs đọc đề bài.
- Nối 4 điểm để có hình vuông.
- Làm phiếu
- Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ
- HS nêu tên từng hình vuông.
HS khá giỏi thực hiện hết
HS khá giỏi thực hiện hết
4. Củng cố:.Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài Gọi vài HS nêu lại cách cộng ở các phép tính của bài tập còn lưu lại ở trên bảng. Vài HS nêu tên gọi thành phần kết quả bài tập 2.
5. Dặn dò: Oân bài ở nhà - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
TUẦN: 04	TOÁN
Tiết: 17	49 + 25
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 3.
II. Chuẩn bị:
-7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài que tính. 
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đặt tính và tính vào bảng con – GV đọc – HS viết.
69 9 19
+3 +63 +8
- Gọi 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nêu cách cộng và tên gọi thành phần, kết quả.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: 49 + 25
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25
- GV gài 4 thẻ 1 chục và 9 qt rời hỏi trên bảng có bao nhiêu que tính ?
- Giáo viên gài thêm 2 thẻ một chục và năm que tính rời hỏi cô đã gài thêm bao nhiêu que tính nữa ?
- Vậy muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm thế nào ?
- Vậy để biết 49 + 25 = bao nhiêu các em lấy qt tìm ra kết quả
- GV hỏi nhiều hs tìm ra kết quả bằng bao nhiêu ?
- GV nhận xét và chốt ý hướng dẫn tính bằng cách nhanh nhất.
- 6 chục thêm một chục bằng mấy chục ?
- 7 chục thêm 4 qt rời được bao nhiêu qt?
- Vậy 49 + 25 = bao nhiêu ?
- giáo viên cài hàng ngang phép tính
49 + 25 = 74
- Yêu cầu hs hãy vận dụng cách đặt tính ở các bài học trước để đặt tính
- GV nhận xét sửa sai cho học sinh.
- Thực hành:
Bài 1 (cột 1, 2, 3): Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bảng con
- Gọi 1 em lên bảng làm.
- HS nhn xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét.
- HS tự sửa bài
- Gọi vài HS nêu lại cách cộng
Bài 2 : Đọc yêu cầu của bài :
Bài toán cho em biết gì?
Bài toán yêu cầu tính gì ?
Tổng là kết quả của phép tính gì ?
HS tự làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên làm bảng phụ bài 2.
HS nhn xét bài làm trên bảng của bạn.
GV nhận xét – HS tự sửa bài.
Bài 3: HS đọc thầm bài toán – 1 HS đọc to cho cả lớp nghe.
- Hỏi: - Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS đọc bài giải của mình.
- Gọi HS nhận xét – GV nhận xét.
- Có 49 qt
- có thêm 25 qt
- Lấy 49 + 25
- HS tìm kết quả bằng qt
- HS trả lời theo cách tính của mình.
- bằng 7chục
- 74 que tính
- Bằng 74 qt
- 1 hs lên cài bảng cài, cả lớp cài vào bảng cài của mình.
- Tính:
- HS làm: 39 69 49 19
 + 22 + 24 + 18 +17
 61 93 57 36
Biết số hạng
Tính tổng
Là kết quả các phép cộng.
- Lớp 2A có 29 HS, lớp 2B có 25 HS.
- Tìm tổng số HS cả 2 lớp.
- Làm phép cộng, lấy 29 +25
- HS tóm tắt và giải
- HS làm vào vở.
- HS tự sửa bài vào vở.
HS khá giỏi thực hiện hết, 5.
HS khá giỏi thực hiện.
4. Củng cố:.Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài Gọi vài em nhắc lại cách cộng, nêu tên thành phần và kết quả của các phép cộng của bài 1 còn lưu trên bảng.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
TUẦN: 04	TOÁN
Tiết: 18	LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3 (cột 1), Bài 4.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng phục vụ trò chơi. 
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt: a. 9 và 7; b. 36và 6; c. 29và 45.
- Nhận xét và cho HS điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Để giúp các em nắm vững hơn vè các phép tính dạng 49 +25.Hôm nay các em sẽ học qua bài luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Hoạt động 1: Luyện Tập
Bài 1 (cột 1, 2, 3):
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính.
- Chơi đố bạn.
- Nhận xét và tổng kết.
Bài 2:
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bảng con
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- Gọi 3 HS lần lượt nêu lại cách thực hiện các phép tính 19+9; 81+9; 20+39.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (cột 1):
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng: 9+59+6
-Hỏi: Ta phải điền dấu gì?
-Vì sao?
-Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
-Có cách làm nào mới không?
-Yêu cầu HS làm bài trong vở, 1 HS lên bảng làm bài.
-Hỏi: Khi so sánh 9+2 và 2+9 có cần thực hiện phép tính không? Vì sao?
Bài 4:
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5:
-Vẽ hình lên bảng và gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng.
- Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
- Ta phải khoanh vào chữ nào?
- Có được khoanh vào các chữ khác không, vì sao?
- HS trình bày nối tiếp theo dãy, mỗi HS nêu 1 phép tính sau đó ngồi xuống cho bạn ngồi sau nêu tiếp
-Tính
- Làm bảng con
- Tự làm bài tập
- Bạn làm đúng/sai (nếu sai cần yêu cầu HS sửa lại luôn).
- HS trả lời
-Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp.
 ... Yêu cầu HS đọc tóm tắt. Dựa vào tóm tắt đọc đề bài
-Bài toán này thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 5:
-Vẽ hình lên bảng:
- Đánh số cho các phần hình như hình vẽ trên.
-Kể tên các hình tam giác
-Có mấy hình tam giác ?
-Có mấy hình tứ giác ? Đó là những hình nào ?
-Nhận xét cho điểm HS
- Cộng các số hạng đã biết vơi nhau
- Làm bài. Trả lời các câu hỏi của GV
- Số 4
- Số 10
- Nối với số 6 thứ 2
Chỉ vào số 16
10+6=16
- Cộng với 6 rồi cộng với 6
- Kết quả trung gian (kết quả bước tính nhất)
- Kết quả cuối cùng 
- Làm bài tập
-Nhận xét bài của bạn, tự kiểm tra bài của mình.
- Đội 1 trồng được 46 cây, đội 2 trồng được nhiều hơn đội 1 là 5 cây.Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây
- Bài toán về nhiều hơn
Bài giải
Số cây đội 2 trồng đươc là:
46+5=51 (cây)
Đáp số: 51 cây
3
1
2
-Hình 1, hình 3, hình (1+2+3)
-Có 3 tam giác
- Có 3 tứ giác
-Hình 2, hình (2+3), hình (1+2) 
Dành cho HS khá giỏi
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: -GV tổng kết tiết học, biểu dương các em học tốt.Nhắc nhở các em chưa chú ý.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
TUẦN: 08	MÔN: TOÁN
TIẾT: 38	BÀI: BẢNG CỘNG.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
Kĩ năng:
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (3 phép tính đầu), Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị
- Viết sẵn bảng cộng bài tập 1 lên bảng phụ 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát	
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
* Giới thiệu bài: tiết học toán hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách lập bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20
* Dạy- học bài mới
Hoạt động 1:
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi nhanh kết quả các phép tính trong phần bài học.
-Yêu cầu HS báo cáo kết quả
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng
- GV hỏi kết quả của một vài phép tính bất kỳ
Bài 2 (ba phép tính đầu):
-Yêu cầu HS tính và nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính trong bài
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- Chấm 1 số bài, nhận xét
- Nhẩm và ghi kết quả
-HS nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) báo cáo kết quả của từng phép tính
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS trả lời
- HS làm bài vào bảng con nêu cách đặt tính và thực hiện tính
-HS đọc đề bài
-Hoa cân nặng 28 kg.Mai cân nặng hơn Hoa 3 kg.
-Mai cân nặng bao nhiêu kg ?
-Thuộc dạng bài toán về nhìêu hơn.Vì “nặng hơn” nghĩa là “nhiều hơn”
Tóm tắt:
Hoa nặng: 28 kg
Mai nặng hơn Hoa: 3 kg
Mai nặng:.. kg ?
Bài giải:
Bạn Mai cân nặng là:
28+3=31 (kg)
Đáp số: 31 kg
HS khá giỏi làm hết
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Thi đọc thuộc lòng bảng cộng
-Nêu cách thực hiện phép tính: 38 + 7; 48 + 26
5. Dặn dò: -Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng cộng
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
TUẦN: 08	MÔN: TOÁN
TIẾT: 39	BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
Kĩ năng:
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát	
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
* Giới thiệu bài:
- Trong tiết học này các em sẽ được ôn tập lại các phép tính trong bảng cộng thông qua tiết luyện tập
Hoạt động 1: Luyện tập - thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
a) Cho HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách nhẩm
- Các em có nhận xét gì về các phép cộng trong từng cột tính ?
b) Cho HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính
GV viết kết quả của từng phép cộng lên bảng.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tính và nêu cách đặt tính ,cách thực hiện phép tính trong bài 
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS đặt tính và làm bài vào bảng con
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 35+47, 69+8
-Nhận xét và cho điểm
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Các em tóm tắt và trình bày bài giải vào vở
- Hỏi:Tại sao em lại làm phép cộng 38+16?
- Học sinh đọc đề bài.
“9 cộng 6 bằng 15”;
“6 cộng 9 bằng 15”.
Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
Một HS đọc kết quả
- HS làm bài nêu cách đặt tính và thực hiện tính
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài, 1 HS chữa bài trên bảng lớp
Trả lời
HS đọc đề và phân tích đề
Làm bài
Tóm tắt
Mẹ hái: 38 quả bưởi
Chị hái: 16 quả bưởi
Mẹ và chị hái:  quả bưởi ?
Bài giải:
Số quả bưới của mẹ và chị hái là:
38+16=54 (quả bưởi)
Đáp số: 54 quả bưởi
- Vì đã biết số quả bưởi của mẹ hái là 38, chị hái là 16. Muốn biết cả 2 người hái được bao nhiêu quả ta phải gộp vào.
Dành cho HS khá giỏi
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 32+17
5. Dặn dò: - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, tự ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán tiếp sau.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
TUẦN: 08	MÔN: TOÁN
TIẾT: 40	BÀI: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
Kĩ năng:
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ ghi BT4
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát	
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm
40+20+10; 10+30+40	50+10+30 42+7+4
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học những phép tính mà kết của của nó được ghi bởi ba chữ số, đó là: phép cộng có tổng bằng 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng: 83+17
- Nêu bài toán: có 83 que tính, thêm 17 que tính.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt phép tính và thực hiện phép tính.Cả lớp làm ra vở nháp.
- Hỏi: Em đặt tính như thế nào?
- Nêu cách thực hiện phép tính
- Gọi HS khác nhắc lại
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1:
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính: 99+1, 64+36
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV viết lên bảng 60+40 và hỏi: Em nào nhẩm ngay được kết quả
-Hướng dẫn nhẩm:
+60 là mấy chuc
+40 là mấy chục
+6 chục cộng 4 chục là mấy chục
+10 chục là bao nhiêu?
+Vậy 60+40= bao nhiêu?
-Yêu cầu HS nhẩm lại
-Yêu cầu HS làm tương tự với những phép tính còn lại.
-Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
-Yêu cầu HS nêu cách làm câu a
-Yêu cầu HS tự làm bài. Hai HS làm bài trên bảng lớp 
-Gọi HS nhận xét. Kết luận và cho điểm HS .
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Hỏi:bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng giải
Chấm 1 số bài - Nhận xét
- Nghe và phân tích bài toán
- Ta thực hiện phép tính cộng 83+17 
 + 
83
17
100
- Viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8.Viết dấu “+” và kẻ vạch ngang.
- Cộng từ phải sang trái: 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10. Vậy 83 cộng 17 bằng 100.
- HS làm bài, 2 em lên bảng làm bài
- Trả lời
- Tính nhẩm
- HS có thể nhẩm luôn 60+40=100 hoặc nhẩm như phần bài học.
6 chục
4 chục
10 chục
Là 100
40 cộng 60 bằng 100
6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục
10 chục bằng 100. Vậy 60+40 =100
- HS làm bài, 1em đọc chữa bài. Các HS khác theo dõi (cách đọc chữa:8 chục cộng 2 chục bằng 10 chục. Vậy 80 cộng 20 bằng 100)
Lấy 58 cộng 12 ,được bao nhiêu ghi vào thứ nhất sau đó lại lấy kết quả vừa tính cộng tiếp với 30 được bao nhiêu lại ghi vào , thứ 2
-20
+15
+12
35
70
50
100
30
588
+30
-Đọc đề bài
-Bài toán vê nhiều hơn
-Làm bài
Tóm tắt:
Sáng bán: 85 kg
Chiều bán nhiều hơn sáng: 15 kg
Chiều bán:  kg
Bài giải:
Số kilôgam đường bán buổi chiều là:
85+15 = 15 (kg)
Đáp số: 100 kg đường 
Dành cho HS khá giỏi
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. -Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 87+13 -Yêu cầu nhẩm:80+20
5. Dặn dò: - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, tự ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán tiếp sau.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • doc2 Toan 5-8.doc