Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 27

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 27

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 - Tranh dân gian làng Hồ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 33 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
 Thứ 2 ngày 12 tháng 3 năm 2012
Buổi sáng Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Tranh dân gian làng Hồ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS đọc nội dung bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi:
- Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? 
- Qua bài văn, tác giả thể hiên tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa của dân tộc ? 
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài
+ Lần 1: Luyện phát âm: tranh, thuần phác, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nháy,
+ Lần 2: Giảng từ: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp,. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài:
- GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt) từng đoạn và trao đổi, trả lời từng câu hỏi.
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. 
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? 
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét các ý kiến thảo luận và chốt kiến thức.
c) Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn.
- GV hướng dẫn học sinh nhận xét cách đọc của bạn mình.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nêu ý nghĩa của bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2, 3 HS đọc nội dung bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc cá nhân
- Lắng nghe, giải nghĩa.
- HS nói thêm phần giải nghĩa từ. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc lại cả bài.
+ Tranh vẽ lợn gà, chuột ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, gói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột của vỏ sò trộn với bột hồ nếp, “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”.
+ Tranh lợn ráy có những khoáy âm dươngà rất có duyên
+ Tranh vẽ đàn gà conà tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ
+ Kĩ thuật tranhà đã đạt tới sự trang trí tinh tế
+ Màu trắng điệpà là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
- 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc.
- HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng đoạn văn.
- Nhiều HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nêu: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại “Qui tắc và công thức tính vận tốc”
- Nhận xét.
2. Luyện tập:
Bài 1: Củng cố cách tính vận tốc
- GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải bài toán và sau đó tự giải. GV chữa bài.
Bài 2: Củng cố cách tính vận tốc
- Mời HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bằng bút chì vào SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Vận dụng giải bài toán thực tiễn
- GV cho HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách tính vận tốc. GV yêu cầu HS tự giải bài toán, sau đó GV chữa bài.
Bài 4: Vận dụng giải bài toán thực tiễn
- Mời HS nêu yêu cầu, cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cách tính vận tốc.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu và viết công thức.
- HS đọc đề, nêu công thức tính vận tốc.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút
- 1 HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài giải của bạn.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài toán, nói cách tính vận tốc.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc kết quả (nêu tên đơn vị của vận tốc trong mỗi trường hợp)
Bài giải
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ
- Làm vở:
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là: 
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút =1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 24 km/giờ
- HS xem bài: “Quãng đường”
 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
 - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
- Một số tranh ảnh về tình thầy trò
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
2. Dạy bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc những câu chuyện kể về kỉ niệm của các em với thầy, cô giáo.
2. 2. Hdẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV cho một HS đọc 2 đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp. GV kết hợp giải nghĩa: tôn sư trọng đạo (tôn trọng thầy, cô giáo; trọng đạo học).
- GV cho bốn HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 2 gợi ý cho 2 đề. 
- GV hướng dẫn HS: gợi ý trong SGK mở rất rộng khả năng cho các em tìm được chuyện; GV hỏi HS đã tìm câu chuyện như thế nào và mời một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.
- GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
2.3. Thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) KC theo nhóm
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi KC trước lớp
- GV cho các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất trong tiết học.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
- HS tiếp nối nhau KC trước lớp. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS phân tích đề:
1) Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 
2) Kể một kỷ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
- 4 HS đọc tiếp nối: Những việc làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo - Kỉ niệm về thầy cô. 
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- HS lập dàn ý vào vở nháp.
- Nhóm 2.
- HS thi KC trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học.
- Xem trước tiết KC tuần 29 - Lớp trưởng lớp tôi.
Buổi chiều 
GĐ-BD Tiếng Việt:
TIẾT 1 - TUẦN 26
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Đũa cả mông mang”.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
 - Hiểu và thay thế những từ ngữ in đậm bằng từ ngữ có nghĩa tương tự để đảm bảo liên kết câu mà không bị lặp từ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1:
- 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn.
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập.
- Gọi HS nêu câu trả lời.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
ĐA:a,ý1 b,ý3 c, ý 2 d, ý 3 e, ý 1 g, ý 1 
Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Đáp án: con gái, chuyện, nàng, này 
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tìm cách chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp, 3 lượt.
- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở.
- Lần lượt trả lời từng câu.
- HS trình bày, nhận xét.
GĐ-BD Toán:
LUYỆN: CÁCH TÍNH VẬN TỐC - GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm cách tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Gọi HS nêu quy tắc, công thức tính vận tốc.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Một ôtô đi được quãng đường 150 km trong 2,5 giờ. Tính vận tốc của ôtô đó.
Bài 2: 
Một xe máy đi từ 8 giờ 15 phút đến 10 giờ được 73,5 km. Tính vận tốc của xe máy đó với đơn vị đo là km/giờ.
Bài 3: 
Hai thành phố A và B cách nhau 160km, một ôtô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính vận tốc của ôtô, biết rằng ôtô nghỉ dọc đường 45 phút.
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
- 1HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. KQ: 60 km/giờ
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng 
- Chữa bài nếu sai.
KQ: 42 km/giờ
- 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
KQ: 40 km/giờ
Đạo đức
EM YÊU HÒA BÌNH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được những điều kiện tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
 - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 KN ... S trả lời các câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.
c/ Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên:
- GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình 1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
- Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
- Nêu tên và chỉ trên hình 1:
+ Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.
+ Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
- GV mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: Dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An-đét; ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin.
Hoạt động 3:
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? 
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn.
GV cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
- GV kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem phần dân cư và một số đặc điểm kinh tế chính của châu Mĩ.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát. 
+ Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Đại Dương là các châu lục nằm ở bán cầu Đông. 
+ Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây.
- HS đọc câu hỏi và thảo luận.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung:
+ Châu Mĩ giáp với Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
+ Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.
- HS lắng nghe
- Làm việc theo nhóm đôi
- Các nhóm HS quan sát và thảo luận.
- Đại diện các nhóm HS phát biểu, các HS khác bổ sung ý kiến:
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông.
+ Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ: Coóc-đi-e và An-đét.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn.
+ Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ: A-pa-lát và Bra-xin.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ: sông A-ma-dôn và sông Mi-xi-xi-pi.
- HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
- HS lắng nghe.
+ Châu Mĩ trải dài trên nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
+ Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu.
+ Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới bao phủ trên diện rộng nên người ta ví nơi đây là lá phổi xanh của Trái Đất.
- HS lắng nghe
Thứ 6 ngày 16 tháng 3 năm 2012
Buổi sáng Tập làm văn
TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
 - Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề văn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu một số HS đọc đoạn văn tả một bộ phận của cây được viết lại.
2. Dạy bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài:
- Gv nêu mục tiêu, yêu cầu.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài:
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc Đề bài và Gợi ý của tiết Viết bài văn tả cây cối: HS1 đọc 5 đề bài, HS2 đọc gợi ý.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài (chọn đề, quan sát cây, trái theo đề đã chọn) như thế nào?
2. 3. HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL các bài thơ (có yêu cầu thuộc lòng) trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai (từ tuần 19 – 27), để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
- Một số HS đọc.
-HS lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài
 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 23 và bài 4.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ HS nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động
+ HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích.
* GV nhận xét đánh giá 
2. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập 
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
 + Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
+ Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường
- GV nhận xét đánh giá 
+ HS nêu cách đổi thời gian câu (a), (b).
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
* GV đánh giá: 
+ Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm?
+ 12cm/phút bằng bao nhiêu m/phút?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Gọi 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
- GV đánh giá: Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.
+ HS nêu lại công thức tính thời gian.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm bảng 2 cách
+ HS đọc bài làm + HS nhận xét
* GV đánh giá 
+Khi tính thời gian của chuyển động đều cần lưu ý gì?
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài.
- 2 HS
- 1 HS
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng lớp
- HS nêu cách làm, HS khác nhận xét.
- HS nêu cách đổi.
- 1 HS đọc.
- HS thao tác
-1 HS làm bài, HS khác nhận xét, chữa bài
- Vì đơn vị vận tốc là cm/phút
- 0,12 m/phút
Bài giải
1,08 m = 108 cm
Thời gian ốc sên bò được quãng đường 1,08 m là:
108 : 12 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút
- 1 HS đọc đề
- HS làm bài, nhận xét, bổ sung.
Bài giải
Thời gian để con đại bàng bay được quãng đường 72 km là:
72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 (phút)
Đáp số: 45 phút
- t = s : v
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
Bài giải
10,5 km = 10500 m
Thời gian để con rái cá bơi được quãng đường 10,5 km là:
10500 : 420 = 25 (phút)
Đáp số: 25 phút
 Lịch sử
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. MỤC TIÊU:
 - Biết ngày 27 – 1 – 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam:
 + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quan Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm về hàn gắn về thương chiến tranh ở Việt Nam.
 + Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt nam tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Ảnh tư liệu về lễ kí hiệp định Pa-ri.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao Mĩ ném bom hòng hủy diệt Hà Nội?
- Tại sao ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc?
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu.
2.2. Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu về diễn biến của Hiệp Pa-ri.
- Giáo viên trình bày vắn tắt về tình hình dẫn đến việc lí kết Hiệp định Pa-ri.
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho HS 
+ Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri ?
+ Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra như thế nào?
+ Nội dung chính của Hiệp định Pa-ri.
+ Việc kí kết đó có ý nghĩa gì ?
HĐ 2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS thảo luận lí do buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pa-ri và thuật lại lễ kí Hiệp định Pa-ri.
HĐ 3 : Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri - GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. GV cho HS đọc SGK, thảo luận
HĐ 4: Làm việc cả lớp
- GV chốt lại kiến thức.
- GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ: 
“Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”
- GV kết luận: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm, vào màu xuân năm 1975 lại “đánh cho ngụy nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
3. Củng cố và dặn dò:
- GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri. Dặn HS về nhà xem trước bài “Tiến vào Dinh Độc Lập”.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
 - HS thảo luận và trình bày
- HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
- HS đọc, thảo luận và trình bày: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam, đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
Buổi chiều 
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả...
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 28
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 27 BE.doc