Tiết 2: TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I.Yêu cầu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách , tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Anh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu thế kỷ XX hoặc ảnh bến Nhà Rồng – nơi Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
TUẦN 19 THỨ HAI NGÀY 9 THÁNG 1 NĂM 2012 Tiết 1 CHÀO CỜ (GV trực tuần soạn) . Tiết 2: TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I.Yêu cầu: 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể: -Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả. -Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách , tâm trạng của từng nhân vật. -Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 2. Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Aûnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu thế kỷ XX hoặc ảnh bến Nhà Rồng – nơi Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III.Các hoạt động dạy, học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 12’ 10’ 10’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Biết đọc đúng một văn bản kịch. Tiến hành: -Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. -GV đọc mẫu đoạn kịch. -Hướng dẫn HS đọc các từ ngữ khó:phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa. -GV chia bài thành ba đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu . . . vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? +Đoạn 2: Tiếp theo . . . ở Sài Gòn này nữa. +Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. -Hướng dẫn giải nghĩa một số từ khó trong SGK/5. -Gọi HS luyện đọc theo cặp. -Gọi 1 HS đọc cả bài. c.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/6. -GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài. d.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -Tổ chức cho HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai. GV hướng dẫn các em thể hiện đúng lời các nhân vật. -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. -Tổ chức cho HS thi đọc. -GV và HS nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Khen ngợi những HS hoạt động tốt. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn kịch. -HS nhắc lại đề. -1 HS đọc. -Lắng nghe. -HS luyện đọc. -Luyện đọc nối tiếp từng đoạn. -Luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc cả bài. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -2 HS nhắc lại ý nghĩa. -HS theo dõi. -HS thi đọc. . Tiết 3: TỐN DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: Giúp HS: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình thang. Nhớ và biết vận dụng quy tắc, công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. Hs: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 30’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài tập sau: +Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình thang +Nêu đặc điểm của hình thang? -Sửa bài, nhận xét việc học bài cũ. 2.. Bài mới * Giới thiệu bài mới: (1’) HĐ 1: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình thang. -GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho. -Dẫn dắt để Hs xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn trong SGK để được hình tam giác ADK. -Yêu cầu Hs nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. -GV yêu cầu Hs nêu cách tính diện tích hình tam giác AGK (như SGK). -Yêu cầu Hs nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình để rút ra quy tắc, công thức tính diện tích hình thang. GV kết luận, ghi công thức lên bảng. -Gọi vài Hs nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. HĐ 2: Thực hành Bài 1/93: -Yêu cầu Hs vận dụng công thức để tính diện tích hình thang vào bảng con. Bài 2/94: -Cho Hs nhắc lại khái niệm hình thang vuông để thấy được cách tính diện tích hình thang vuông. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 3/94: -Gọi Hs đọc đề. -Yêu cầu Hs nêu hướng giải bài toán, kết luận: Trước hết phải tìm chiều cao hình thang. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. 3: Củng cố, dặn dò -Hỏi: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. -Theo dõi. -Theo dõi và làm theo hướng dẫn. -Nhận xét. -Nêu cách tính. -Nêu quy tắc và công thức. -Nhắc lại. -Làm bảng con. -Trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. -Trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Trả lời. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 12’ 12’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hỗn hợp. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Dung dịch”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Cho H làm việc theo nhóm Giải thích hiện tượng đường không tan hết? Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc. Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão hoà. Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác? Kết luận: Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng. Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó. Nước chấm, rượu hoa quả. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất đề làm gì? Kết luận: Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi? Học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn. Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối). Thảo luận các câu hỏi: Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? Dung dịch là gì? Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết. Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối). Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có đường (hoặc muối) không tan hết mà còn đọng ở đáy cốc Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối, Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó. Hoạt động nhóm, lớp Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 69 SGK. Dự đoán kết quả thí nghiệm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li. Chưng cất. Tạo ra nước cất. Tiết 5 ĐẠO ĐỨC EM YEU QUÊ HƯƠNG (t1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền có một quê hương, có quyền giữ gìn các tục lệ của quê hương mình. - Trẻ em có quyền tham gia ý kiến, có việc làm phù hợp với khả năng của mình, để góp phần tham gia xây dựng quê hương thêm giàu đẹp. 2. Kĩ năng: - Học sinh có những hành vị, việc làm thích hợp để tham gia xây dựng quê hương. 3. Thái độ: - Yêu mến, tự hào về quê hương mình. - Đồng tình, ủng hộ những người tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương. Không đồng tình, phê phán những hành vi, việc làm làm tổn hại đến quê hương. II. Chuẩn bị: GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”. HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu những hiểu biết của em về lịch sử, văn hoá, sự phát triển kinh tế của Tổ quốc ta. Nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tham gia xây dựng quê hương (tiết 1). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Cây đa làng em”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, kể chuyện. Giới thiệu: Mỗi người, ai cũng có quê hương. Quê hương có thể là nơi gắn liền với tuổi thơ, nơi chúng ta hay ông bà, cha mẹ sinh ra. Câu chuyện mà cô (thầy) sắp kể nói về tình cảm của một bạn đối với quê hương mình. Vừa kể chuyện vừa sử dụng tranh minh hoạ. Cây đa mang lại lợi ích gì gho dân làng? Tại sao bạn Hà quyết định góp tiền để cứu cây đa? Trẻ em có quyền tham gia vào những công việc xây dựng quê hương không? Nói theo bạn Hà chúng ta cần làm gì cho quê hương? Þ Kết luận: · Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng, đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”. · Cây đa vị mối, mục nên cần được cứu chữa. Hà cũng yêu quí cây đa, nên góp tiền để cưu cây đa quê hương. · Chúng ta cần yêu quê hương mình và cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. · Tham gia xây dựng quê hương còn là quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân mỗi trẻ em. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Phương pháp: Động não. Giao cho mỗi nhóm thảo luận một việc làm trong bài tập 3. ® Kết luận: Các việc b, d là những việc làm có ... bài trên phiếu. -GV và HS sửa bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -Gọi HS nhắc lại kiến thức vè hai đoạn mở bài. -GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đã viết đoạn mở bài hay. -HS nhắc lại đề. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm việc cá nhân. -1 HS đọc yêu cầu. -HS lắng nghe. -HS phát biểu. -HS làm việc cá nhân. -2 HS. Tiết 3 LUYỆN ÂM NHẠC (GV chuyên soạn giảng) Tiết 4 ANH VĂN (GV chuyên soạn giảng) THỨ SÁU NGÀY 13 THÁNG 1 NĂM 2012 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I.Mục tiêu: Nắm được hai cách nối các vế câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối(các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối). Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép. II.Đồ dùng dạy học: Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có). Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to, mối tờ viết một câu ghép trong bài tập 1 (phần nhận xét). Ba, bốn từ giấy khổ to để 3-4 HS làm bài tập 2 (phần luyện tập). III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 3’ 1’ 14’ 16’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) HS1:-HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước. HS2:-Làm miệng bài tập 3/9. -GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Nội dung: Hoạt động 1: Nhận xét. -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, 2. -GV dán giấy đã viết sẵn các câu ghép, mời 4 HS lên bảng, mỗi em phân tích một câu. -GV và HS nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. -GV rút ra ghi nhớ SGK/13. -Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1/13: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập 1. -GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài. -Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2/14: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV gọi 1 HS khá làm mẫu. -GV yêu cầu HS viết đoạn văn. Phát 3-4 phiếu khổ to để HS làm bài. -Gọi HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò -Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập. -HS nhắc lại đề. -2 HS đọc yêu cầu bài tập. -4 HS làm bài. -2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. -2 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm việc cá nhân. -HS nêu ý kiến của mình. -HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS khá làm mẫu. -HS làm bài trên nháp ép. -HS trình bày bài làm. -2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết kiến thức đã học về hai kiểu kết bài. Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2,3. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 3’ 1’ 14’ 16’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS đọc lại các đoạn mở bài đã làm ở tiết trước. -GV nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Nội dung: Bài 1/14: -Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1. -GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. -Gọi HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến – chỉ ra sự khác nhau giữa kết bài a và kết bài b. -GV nhận xét và rút ra kết luận. -Gọi 2 HS nhắc lại. Bài 2/14: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS đọc lại 4 đề văn ở bài tập 2/12 tiết 37. -GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. -Gọi HS tiếp nối nhau nói tên bài mà em đã chọn. -GV yêu cầu HS viết đoạn kết bài vào vở. Phát bút dạ và giấy khổ to cho 2-3 HS làm bài. -Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết, yêu cầu các em nói rõ đoạn kết bài của mình viết theo kiểu mở rộng hay không mở rộng. -GV và cả lớp nhận xét, góp ý. -GV gọi những HS làm bài trên giấy, lên dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và GV cùng phân tích, nhận xét đoạn viết. 3.Củng cố, dặn dò: -Goị HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà viết lại đoạn văn. -HS nhắc lại đề. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. -Phát biểu ý kiến. -2 HS. -1 HS. -1 HS. -Phát biểu ý kiến. -Làm bài vào vở. -Trình bày kết quả làm việc. -2 HS. . Tiết 3: TỐN CHU VI HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. 2. Kĩ năng: - Rèn HS biết vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chu vi hình tròn. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận xét về quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn, yêu cầu học sinh chia nhóm nêu cách tính Phương pháp hình tròn. Giáo viên chốt: C = d ´ 3,14 C = r ´ 2 ´ 3,14 Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Lưu ý bài d = m đổi 3,14 ® phân số để tính. Bài 2: Lưu ý bài r = m đổi 3,14 ® phân số. Bài 3: - Giáo viên theo dõi Giáo viên nhận xét. Bài 4: Lưu ý đổi 6 m = 6,5 m v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc r. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài tập: 1, 2/ 5 ; bài 3, 4/ 5 Chuẩn bị: Luyện tập Hát Học sinh lần lượt sửa bái. 2/ 3 ; 3/ 4. Hoạt động nhóm, lớp. Tổ chức 4 nhóm. Mỗi nhóm nêu cách tính chu vi hình tròn. Cả lớp nhận xét. Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn. Học sinh đọc đề. Làm bài. Sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Làm bài. Sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề tóm tắt. Giải – 1 học sinh lên bảng giải. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề tóm tắt. Giải – 1 học sinh lên bảng giải. Cả lớp nhận xét. - Học sinh lần lượt nêu . Tiết 4: ĐỊA LÍ CHÂU Á. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nắm được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á, vị trí, giới hạn Châu Á. 2. Kĩ năng: + Dựa vào lược đồ, bản đồ, nêu được vị trí, giới hạn Châu Á, đọc tên các khu vực lớn, dãy núi cao nhất, hồ lớn nhất Châu Á. + Mô tả được một vài biểu tượng của tự nhiên Châu Á và nhận biết chúng trong khu vực nào của Châu Á. 3. Thái độ: + Bồi dưỡng lòng say mê học hỏi kiến thức môn Địa lí. II. Chuẩn bị: + GV: + Quả địa cầu hoặc bản đồ bán cầu Đông. + Bản đồ tự nhiên Châu Á. + HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: “Châu Á”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Vị trí Châu Á. + Hướng dẫn học sinh. + Chốt ý. v Hoạt động 2: Châu Á lớn như thế nào? + Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. + Yêu cầu học sinh so sánh diện tích và số dân của Châu Á với các Châu lục khác. v Hoạt động 3: Thiên nhiên Châu Á có gì đặc biệt? + Tổ chức cho học sinh thi tìm các chữ trong lược đồ và xác định các ảnh tương ứng các chữ, nhóm học sinh nào hoàn thành sớm bài tập được xếp thứ nhất. + Nhận xét ý kiến của các nhóm. 5. Tổng kết - dặn dò: Học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Châu Á”. Nhận xét tiết học. + Hát + Làm việc với hình 1 và với các câu hỏi trong SGK. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á. + Dựa vào bảng 1 và các câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết Châu Á có diện tích lớn nhất, số dân đông nhất thế giới. + Trình bày. + Quan sát hình 1, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á. + Thảo luận nhóm để nhận biết và mô tả quang cảnh thiên nhiên ở các khu vực của Châu Á. + Đại diện nhóm trình bày. + Đọc ghi nhớ. + Trình bày phần trọng tâm (dùng bản đồ, lược đồ). Tiết 5 SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN I .MỤC TIÊU Giúp hs: -Nắm được những gì đạt được và chưa đạt được trong tuần. -Nắm được phương hướng của tuần tới. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Sổ theo dõi trong tuần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 20 ’ 5’ 10’ A-Hướng dẫn lớp sinh hoạt : -GV nhận xét chung :Nêu lên những mặt đạt được và những điểm còn hạn chế.Từ đó rút kinh nghiệm những mặt chưa đạt được và tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ trong tuần .Từ đó cần cố gắng phát huy. B.Nêu phương hướng của tuần tới. +Oån định nề nếp ht .Rèn luyện tốt +Đi học đúng giờ, đồng phục đeo khăn quàng đầy đủ. Học bài và làm bài đầy đủ. -Vừa học vưa củng cố kiến thức cho hs : C.Hướng dẫn hs sinh hoạt văn nghệ - Các tổ trưởng lên đọc sổ theo dõi trong tuần. -Lớp trưởng nhận xét chung. +Về học tập : +Về vệ sinh trường lớp- lao động: -Nhận nhiệm vụ tuần tới. -sinh hoạt văn nghệ
Tài liệu đính kèm: