Toán
Giải toán có lời văn (tiếp theo)
A . Mục tiêu:
- Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
B . Chuẩn bị :
* GV : SGK
* HS : SGK , vở toán
C . Các hoạt động :
I . Bài cũ :
- Cho HS làm bảng con
72.76 85.58 66.33 42.24
- Nhận xét cho điểm
II . Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Tiết này các em tiếp tục học thêm 1 dạng của giải toán có lời văn - ghi bảng
2. Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài giải
- Ghi bài toán 1
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề :
* Bài toán cho biết gì ?
* Bài toán hỏi gì ?
- Nhận xét - ghi tóm tắt lên bảng :
Có : 9 con gà
Bán : 3 con gà
Còn lại : con gà ?
* Muốn biết còn mấy con gà ta làm như thế nào?
- Cho HS nhắc lại cách trình bày bài giải
- Nhận xét - cho HS làm bài, 1 em lên bảng làm.
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN :28 Từ ngày 19/03 đến 23 /03/2012 Thứ Ngày Tiết Mơn Tên bài dạy Thứ hai 19/03 1 Toán Giai bài toán có lời văn ( Tiếp theo) 2 Tập đọc Ngơi nhà 3 Tập đọc Ngơi nhà 4 Đạođđức Chào hỏi và tạm biệt ( T1) Thứ ba 20/03 1 Toán Luyện tập 2 Tập đọc Qùa của bớ 3 Tập đọc Qùa của bớ 4 Thứ tư 21/03 1 Chính tả Ngơi nhà 2 Kể chuyện Bơng hoa cúc trắng 3 TN - XH Con muỡi 4 Thứ năm 22/03 1 Toán Luyện tập 2 Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về 3 Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về 4 Thứ sáu 23/03 1 Toán Luyện tập 2 Thủ cơng Cắt , dán hình tam giác ( T1) 3 Chính tả Qùa của bớ 4 Tập viết Tơ chữ hoa : H ,I , K Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Toán Giải toán có lời văn (tiếp theo) A . Mục tiêu: - Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. B . Chuẩn bị : * GV : SGK * HS : SGK , vở toán C . Các hoạt động : Hoại động của giáo viên Hoạt động của học sinh I . Bài cũ : - Cho HS làm bảng con 72....76 85...58 66...33 42...24 - Nhận xét cho điểm II . Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Tiết này các em tiếp tục học thêm 1 dạng của giải toán có lời văn - ghi bảng 2. Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài giải - Ghi bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc đề. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề : * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? - Nhận xét - ghi tóm tắt lên bảng : Có : 9 con gà Bán : 3 con gà Còn lại : con gà ? * Muốn biết còn mấy con gà ta làm như thế nào? - Cho HS nhắc lại cách trình bày bài giải - Nhận xét - cho HS làm bài, 1 em lên bảng làm. - Nhận xét - sửa bài. 3. Luyện tập * Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? Có : 8 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại :... con chim? * Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim ta làm như thế nào ? - Cho HS làm bài vào vở - gọi 1 em lên bảng làm - GV nhận xét – sửa bài. * Bài 2, 3: - Hướng dẫn làm tương tự như bài trên - Làm bảng con - 2HS làm - 2 HS đọc - Cá nhân đọc và trả lời - Ta làm phép tính trừ : - Cá nhân nhắc lai bài giải: Bài giải Số gà còn lại là : 9 - 3 = 6 (con gà ) Đáp số : 6 congà - Nhận xét nêu kết quả - Đọc đề bài - Cá nhân trả lời - Làm tính trừ : Bài giải Số chim còn lại là : 8 - 2 = 6(con chim) Đáp số : 6 con chim - Làm bài vào vở - HS làm tương tư như bài trên. 3.Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách trình bày giải toán có lời văn - Chuẩn bị : Luyện tập. - Nhận xét tiết học --------------------------------------------- Tập đọc Ngôi nhà A. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mợc mạc,ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài:Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà Trả lời được câu hỏi 1( SGK) - Nói được câu chứa tiếng có vần iêu, yêu. - Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn bảng bài Ngôi nhà (không ghi tên bài) - Sử dụng tranh minh họa : Ngơi nhà C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Mưu chú Sẻ và trả lời câu hỏi sau: . Khi bị Mèo chộp được Sẻ nói gì với Mèo? . Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh bảng lớp và giới thiệu bài ghi bảng: Ngôi nhà 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Đọc mẫu cả bài trên bảng ( giọng chậm rãi, thiết tha, tình cảm ) b. Học sinh luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - Gạch chân các từ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mợc mạc , ngõ . - Gọi HS phân tích: xoan, lót, đất + Giảng từ: Thơm phức là chỉ mùi thơm rất mạnh và hấp dẫn. * Luyện đọc câu: - Trong bài này gồm có mấy dòng thơ? - Hướng dẫn HS đọc ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ sau mỗi câu có dấu chấm. - Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ của bài - Chỉnh sửa sai * Luyện đọc đoạn, cả bài: - Bài chia 3 đoạn: chia từng nhóm 3 HS, mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nối - Nhận xét - tuyên dương - Gọi HS đọc cả bài 3. Ôn các vần: a. Tìm tiếng trong bài có vần iêu: - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần iêu và phân tích b. Nói câu chứa tiếng có vần iêu: - Ghi bảng: Bé được phiếu bé ngoan. - Cho HS nói câu chứa tiếng có vần iêu. - Nhận xét, sửa sai Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói: a. Tìm hiểu bài: - Cho HS mở SGK trang 64 đọc thầm cả bài - Gọi HS đọc đoạn 1, 2 . Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ: nhìn thấy gì? nghe thấy gì? ngửi thấy gì? - Gọi HS đọc đoạn 3 . Hãy đọc câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà gắn với tình yêu đất nước? - Hãy đọc những dòng thơ có tiếng yêu. * Luyện đọc lại cả bài - Đọc lần 2 cả bài ở SGK - Nhận xét, cho điểm b. Luyện học thuộc lòng: - Cho HS xung phong HTL khổ thơ mà mình yêu thích b. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước - Cho HS quan sát tranh ở SGK thảo luận nhóm đôi Hãy kể cho các bạn nghe về ngôi nhà mình mơ ước sau này? - Gọi các nhóm lên trình bày trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Quan sát - trả lời - Cả lớp nhìn bảng đọc thầm - Cá nhân đọc các từ - Cá nhân phân tích - HS giỏi trả lời: - Lần lượt HS đọc nối tiếp - Các nhóm thi đọc - Theo dõi, nhận xét - 8 - 10 HS - đồng thanh 1 lần - Cá nhân tìm: - Cá nhân đọc - HS giỏi nói: - Cả lớp đọc thầm - 2 HS đọc . Nhìn thấy hàng xoan trước nhõ, hoa nở từng chùm. . Nghe tiếng chim hót lảnh lót đầu hồi. . Ngửi mùi rơm rạ lợp trên mái nhà, trên sân thơm phức. - 2 HS đọc . 3HS đọc: Em yêu ngôi nhà Gỗ, tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca. - 3 HS đọc - Cá nhân, cả lớp đọc ở SGK - Cá nhân HTL: - 2 HS đọc yêu cầu - Quan sát tranh - thảo luận nhóm đôi - Các nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung 5. Củng cố dặn dò: - Gọi 2 HS đọc cả bài trên bảng lớp - Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. * Các em phải biết yêu quý ngôi nhà gì nơi đó có người thân yêu thương mình.... - Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở - Dặn: Về đọc bài và trả lời các câu hỏi ở SGK - Đọc trước bài: Quà của bố. Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( T.1) I. MỤC TIÊU - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. * Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. -Kĩ năng giao tiếp-Ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. II. CHUẨN BỊ * Vở BT Đạo đức, tranh phóng to BT4: trò chơi "Vòng tròn chào hỏi" III. CÁC HOẠT ĐỘNG A. Bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - Khi nào em nói lời cảm ơn? - Khi nào em nói lời xin lỗi? - Nhận xét B. Bài mới: - Tiết này các em học bài: Chào hỏi và tạm biệt (T.1) Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Vòng tròn chào hỏi" BT4 * Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi và cho HS tham gia chơi: Đính tranh BT 4 lên bảng và nêu cách chơi: Cô mời 8 em đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau làm thành từng đôi một. - Người điều khiển đứng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi: + Hai người gặp nhau. - GVâ hô "Chuyển dịch" khi đó vòng tròn tron đứng im vòng tròn ngoài bước bên phải một bước, làm thành đôi mới. GV nêu tình huống: + Học sinh gặp thầy giáo, cô giáo ngoài đường. - GV hô "Chuyển dịch" và nêu tình huống: + Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn. - GV hô "Chuyển dịch" và nêu tình huống: + Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu. * Cho HS chơi đợt 2: Gọi 8 HS lên tham gia chơi (tương tự như trên) 2. Hoạt động 2: Thảo luận lớp * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận các câu hỏi sau: + Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác như thế nào? + Em cảm thấy như thế nào khi: . Được người khác chào hỏi? . Em chào họ và được đáp lại? . Em gặp người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? + Vậy khi gặp gỡ ta phải làm gì? + Khi chia tay em phải nói gì? + Chào hỏi và tạm biệt thể hiện điều gì? * Kết luận: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. - Cần chào hỏi, tạm biệt bằng lời nói sao cho phù hợp, nhẹ nhàng không gây ồn ào nhất là ở nơi công cộng như trường học, bệnh viện, rạp hát. * Đính bảng câu tục ngữ: "Lời chào cao hơn mâm cỗ" 3. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - Em vào trường khi gặp thầy cô, em phải làm gì? - Khi gặp bạn ở sân trường, em sẽ làm gì? * Không những với thầy cô giáo mà với tất cả mọi người xung quanh khi gặp gỡ các em phải chào hỏi, khi về phải tạm ... ãn dựa vào tranh vẽ tự nêu bài toán phần còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp tranh vẽ * Bài 2: - Cho HS quan sát tranh vẽ và nêu bài toán, nêu tóm tắt bài toán. - Ghi bảng: tóm tắt Có : 8 con thỏ Chạy đi :3 con thỏ Còn lại :....con thỏ + Có tất cả bao nhiêu con thỏ ? + Mấy con thỏ chạy đi ? + Bài toán hỏi gì? - Gọi HS lên bảng giải : - Cho HS làm và nhận xét - 1 HS nêu - Quan sát trả lời - Cả lớp làm bài vào SGK nêu phần còn thiếu vào chỗ trống phù hợp tranh vẽ : - 2 HS nêu bài toán : Tr ong bến có 5 ô tô đậu , có thêm 2 ô tô vào bến . Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ? - 1 HS lên bảng làm bài giải - Cả lớp giải vào vở Bài giải Số ô tô có tất cả là : 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô - 2 HS nêu miệng kết quả, nhận xét - Quan sát trả lời - Cả lớp làm bài vào SGK nêu phần còn thiếu vào chỗ trống phù hợp tranh vẽ Bài toán: Lúc đầu trên cành có 6 con chim , có 2 con bay đi . Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim ? - Cả lớp giải vào vở - 1 HS lên bảng làm bài giải Số chim còn lại trên cành là: 6 - 2= 4 (con chim ) Đáp số : 4 con chim - HS nêu miệng kết quả, nhận xét - Nêu yêu cầu bài 2 - Quan sát và nêu tóm tắt bài toán - Cá nhân trả lời: - Cả lớp làm bài vào vở - 1HS làm trên bảng giải Bài giải: Số con thỏ còn lại là: 8 - 3 =5 (con thỏ ) Đáp số :5 con thỏ 3. củng cố dặn dò - Cho HS đọc lại bài số 1, 2 - Chuẩn bị : Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ ) - Nhận xét tiết học . ---------------------------------------------------------------------- Thể dục Bài thể dục – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Trên sân trường III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1) Phần mở đầu - Phổ biến nội dung bài học * Đứng vỗ tay, hát: * Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. * Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay đầu gối, hông: - Ôn bài thể dục: 2) Phần cơ bản - Nội dung kiểm tra: Bài thẻ dục phát triển chung + Mỗi lần kiểm tra từ 3 -5 em + Gọi lần lượt tên HS lên đứng vào vị trí chuẩn bị + Nêu tên động tác và hô - Đánh giá: Theo mức thực hiện động tác của từng học sinh. Mỗi em thực hiện được 4 – 7 động tác là đạt yêu cầu, em nào chưa thực hiện ở mức trên thì không đạt yêu cầu luyện thêm để kiểm tra lại - Tâng cầu: + Cho HS tập theo từng tổ- sau đó cho từng tổ thi xem ai là người có số lần tâng câu nhiều nhất. + Cho HS đứng theo hang ngang em nọ cách em kia một mét + Điều khiển cho HS tâng cầu 3) Phần kết thúc - Đi thường theo2 – 4 hàng dọc theo nhịp vòng tròn và hít thở sâu: - Tập động tác điều hòa của bài thể dục: - Cùng hệ thống bài học - Nhận xét giờ học 1-2' 1-2' 1' 2' 1 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp 1-2' 4 – 5 phút 1 – 2' 2x8 nhịp 2' * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ----------------------------------------------------------------------------- THỦ CÔNG BÀI : CẮT , DÁN HÌNH TAM GIÁC ( T. 1 ) I .MỤC TIÊU -Biết cách kẻ và dán hình tam giác . -Kẻ, cắt, dán được hình tam giác .Đường cắt tương đới thẳng .Hình tam giác tương đới phẳng. Với HS khéo tay : -Kẻ, cắt, dán được hình tam giác .Đường cát thẳng .Hình dán phẳng. -Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác . II. CHUẨN BỊ Giấy màu, kéo, hồ, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động : (1’)Hát 2. Bài cũ : (5’) Nhận xét bài cắt dán hình vuông 3. Bài mới L1’) Tiết này các em nhận biết cách cắt, dán hình tam giác Hoạt động GV Hoạt động HSø Hoạt động 1 : Hướng dận quan sát, nhận xét (5’) PP : Trực quan, thực hành Cho HS quan sát vật mẫu có hình tam giác - Nêu hình dáng của vật - Hình tam giác có mấy cạnh? - Hình tam giác nằm trong khung hình gì? Nhận xét Chốt : Hình tam giác có 3 cạnh, muốn vẽ được hình tam giác ta vẽ khung hình chữ nhật. Nghĩ giữa tiết Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện (5’) PP : Trực quan, thực hành Gv giới thiệu hình tam giác mẫu Hướng dẫn cách vẽ : Hình tam giác là 1 phần hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh là 8 ô. Muốn vẽ được hình tam giác ta cần xác định 3 điểm, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm của hình chữ nhật. Sau đo,ù lấy điểm giữa cạnh của cạnh đối diện làm điểm thứ 3. Nối 3 điểm với nhau ta được hình tam giác. Hướng dẫn vẽ cách đơn giản A C A B C B Gv hướng dẫn Hs cách cắt rời hình tam giác và dán thành sản phẩm Cắt rời hình chữ nhật, cắt tiếp theo đk AB, AC ta được hình tam giác Gv quan sát – chỉnh sửa cho HS Hoạt động 3 : Củng cố( 5’) Nêu cách vẽ hình tam giác, cách cắt hình tam giác. Nhận xét HS nêu Hs theo dõi Hs tập kẻ hình tam giác và cắt rời hình tam giác trên giấy nháp HS nêu 5. Tổng kết – Dặn dò : (1’) Chuẩn bị : Thựa hành cắt, dán hình tam giác Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------ Chính tả (nhìn viết) Quà của bố A. MỤC TIÊU: - Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 – 12 phút - Điền đúng chữ s hoặc x, vần im hay iêm vào chỗ trống. Bìa tập 2a, 2b B. CHUẨN BỊ: * Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 2 và bài tập * Học sinh : Vở, bảng con, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV Hoạt động HS I.Bài cũ: - Cho 2 em lên làm bài tập 2-3 hôm trước - Nhận xét II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng: Quà của bố 2. Hướng dẫn HS tập chép: - Đọc mẫu khổ thơ - Yêu cầu HS đọc - Gạch chân cho HS phân tích tiếng khó viết: gửi nghìn, thương, chúc, hôn . - Cho HS viết bảng từ khó: nghìn, chúc, hôn - Nhận xét * Hướng dẫn HS trình bày bài vào vở - Cho HS chép bài vào vở - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu - Đọc thong thả cho HS soát lỗi bài thơ - Thu vở chấm một số bài tại lớp - Nhận xét sửa chữa một số lỗi cơ bản 3. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2,3: - Hướng dẫn HS điền chữ s hoặc x , vần im hay iêm - Giới thiệu tranh : - Tranh vẽ gì? - Điền theo nội dung tranh - Nhận xét. 4. Củng cố dặn do:ø - Tuyên dương các em có bài viết đúng đẹp , cho cả lớp quan sát để học tập - Chuẩn bị :Hoa sen -Nhận xét tiết học. - 2HS làm trên bảng - Nhận xét - Lắng nghe - 2 HS đọc - 2 HS đọc: gửi nghìn, thương, chúc, hôn - Cả lớp viết bảng:nghìn, chúc, hôn - HS viết bài vào vở - Trao đổi vở để sửa lỗi - HS nêu yêu cầu đề bài - 2 HS lên bảng điền - Cả lớp làm ở SGK - Nhận xét bổ sung --------------------------------------------- tập viết Tô chữ hoa H, I, K A . MỤC TIÊU - Tô được các chữ hoa H, I, K. - Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ : viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai(Mỗi từ viết được ít nhất một hàng). * HSviết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, só chữ trong vở tập viết 1, tập hai B. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Chữ mãu H, I, K * Học sinh : VTV C. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên I. Bài cũ : - Cho HS viết bảng con : khắp vườn, ngát hương - Nhận xét II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Tiết này các em tập tô chữ :H, I, K. 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Cho HS quan sát chữ hoa :H, I, K - Nêu qui trình tô chữ hoa: H, I, K. 3. Hướng dẫn viết vần, iêt, uyêt, iêu, yêu .Từ ngữ :viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến - Hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu: iêt, uyêt, iêu, yêu .Từ ngữ: viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến * Hướng dẫn viết bảng con : - Viết mẫu nêu cách viết chữ : iêt, uyêt, iêu, yêu .Từ ngữ :viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến - Hướng dẫn điểm đặt bút, độ cao các con chữ , khoảng cách chữ, nối liền mạch giữa các con chữ, dừng bút, - Giúp đỡ HS yếu nhận xét sửa chữa - Gv viết mẫu từng dòng - Nhận xét. 4. Hướng dẫn viết vào vở: - Giới thiệu nội dung tập viết: Tô chữ H, I, K viết vần : iêt, uyêt, iêu, yêu .Từ ngữ : viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu - Thu một số bài chấm, nhận xét, sửa sai - HS cả lớp viết bảng con - Nhận xét - Quan sát đọc phân tích - HS viết bảng con: iêt, uyêt, iêu, yêu .Từ ngữ :viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến - HS tô chữ H, I, K. Tô mỗi chữ một dòng - HS viết vào vở: iêt, uyêt, iêu, yêu .Từ ngữ :viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến 5. Củng cố dặn dò - Tuyên dương các em có bài viết đúng đẹp , cho cả lớp quan sát để học tập - Nhận xét - Chuẩn bị : Tô chữ hoa L, M ,N - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------- BGH duyệt
Tài liệu đính kèm: