Tuần 30
Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan nhứ thế nào ? Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC :
- KN xác định giá trị.
- KN nhận thức bản thân.
III. CÁC PP/KT DẠY HỌC :
- Động não.
- Trải nghiệm.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ.Bộ thực hành của GV và HS
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tuần 30 Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan nhứ thế nào ? Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC : KN xác định giá trị. KN nhận thức bản thân. III. CÁC PP/KT DẠY HỌC : Động não. Trải nghiệm. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ.Bộ thực hành của GV và HS V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài: GV ghi: Chuyện ở lớp a. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu bài văn b. HS luyện đọc tiếng, từ: ở lớp, đứng dậy, trêu , bôi bẩn, vuốt tóc - Phân tích tiếng trong các từ ngữ trên c. Luyện đọc câu: Bài này có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu gồm có mấy chữ ? d. Luyện đọc đoạn, bài: - Gv cho hs đọc đoạn Ôn vần uôc, uôt. - Tìm trong bài những tiếng mang vần uôt ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt: - GV nhận xét, chỉnh sửa câu cho HS. - GV nhận xét sửa sai cho HS Tiết 2 + Luyện đọc câu, cả bài. - GV cho HS luyện đọc lại từng câu và toàn bộ bài ở tiết 1. đ.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc: - YCHS đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK. Gv đọc diễn cảm bài văn 1 lần. * Luyện nói : Hãy kể với cha mẹ hôm nay ở lớp con ngoan như thế nào? - HDHS quan sát nhận xét nội dung tranh và thảo luận theo cặp. - Đại diện một số cặp trình bày,nhận xét. - Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? - Những việc làm của bạn nhỏ chứng tỏ điều gì ? - Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? - Hãy đóng vai bố và con để trò chuyện. - Con đã làm được những việc gì ngoan ở lớp? 3. Củng cố dặn dò: - Gọi HS nhắc tên bài,đọc bài,trả lời câu hỏi. Dặn HS làm bài tập - Xem trước bài : Mèo con đi học - Nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe. - HS đánh vần và đọc tiếng, từ ngữ: cá nhân, nhóm, lớp - Cho 3, 4 HS đọc câu thứ nhất và tiếp tục đọc câu 2, 3, 4, 5 - Cho HS đọc tiếp nối nhau - Đọc cá nhân, nhóm, lớp - Hs nêu : vuốt - HS tìm : cuốc đất, buộc dây, lọ ruốc, trắng muốt, vuốt râu, sáng suốt.. - HS thi 3 nhóm đọc trơn mỗi khổ thơ theo yêu cầu của GV - HS đọc và trả lời. - Hs nêu. - HS quan sát nhận xét thảo luận theo cặp. - Một số cặp trình bày,nhận xét. - HS đọc sắm vai Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG I. MỤC TIÊU: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống. II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC : KN ra quyết định. KN tư duy phê phán. III. CÁC PP/KT DẠY HỌC: Thảo luận nhóm. Động não. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập Đạo đức 1 – Tranh bài tập 1 phóng to. - Các điều công ước quốc tế về quyền trẻ em: 19, 26, 27, 32, 39.Bài hát : Ra vườn hoa V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Hát 2. Bài cũ : - Khi gặp mặêt chúng ta phải thế nào? - Khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát ta cần chào hỏi thế nào?Nhận xét và đánh giá 3. Bài mới : Giới thiệu bài: HĐ1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường : - GV tổ chức cho HS quan sát khi tham quan cây, hoa ở sân trường; tại hiện trường, GV nêu những câu hỏi sau: + Các em có biết những cây này, hoa này tên gì không? Tên của chúng là gì ? Các em có thích cây, hoa này không? Vì sao ? - Đối với các loại cây và hoa, các em cần phải làm việc gì và không được làm những gì để bảo vệ cây và hoa? * Kết luận :Ở sân trường, vườn trường ta có nhiều loại cây xanh và hoa khác nhau như cây thông, cây si, bàng, Chúng làm cho trường mình thêm xanh, thêm sạch, thêm đẹp, cho không khí trong lành, cho bóng mát để các em vui chơi. HĐ2: Thảo luận nhóm : a. Thảo luận , bài tập 1 - Cho hs thảo luận. - Cho các nhóm trình bày. * Kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ , bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảovệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em và nơi em sống thêm đẹp, không khí thêm trong lành. b. Quan sát và thảo luận bài tập 2 : - HS quan sát tranh và thảo luận từng đôi 1 - HS tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh * Kết luận: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cây đu cây là hành động sai. 4. Củng cố, dặn dò : - Khen ngợi một số em đã góp ý xây dựng bài, biết cách chăm sóc và bảo vệ cây. - GV nhận xét tiết học. - 2 học sinh (Trân,Nhi) lên bảng - HS trả lời các câu hỏi, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. - HS thảo luận ( nhóm 6 ) - Đại diện nhóm lên trình bày - cả lớp nhận xét, góp ý - Theo từng tranh, từng cặp HS trình bày kết quả trước lớp, - HS thảo luận bổ sung ý kiến cho nhau. - HS trình bày trước lớp, - HS bổ sung ý kiến cho nhau - Học sinh thảo luận - Học sinh nhắc lại - Lắng nghe Thứ ba ngày 07 tháng 4 năm 2009. TẬP VIẾT(T6) TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ,P I/ Mục tiêu: - Hs biết tô các chữ hoa: O, Ô, Ơ,P - Viết đúng các vần uôt, uôc; ưu, ươu; các từ ngữ: con cừu, ốc bươu, chải chuốt, thuộc bài – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở: TV1/ 2 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. * HT hiểu nghĩa các từ ngữ. II/ Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, phấn màu. HS: Bảng con, vở viết . III/ Các họat động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Tiết trước ta viết chữ gì? Kiểm tra HS viết bài chữ N ở nhà trong vở TV1 / 2 chấm điểm 3, 4 em.YCHS viết bảng con các từ ngoan ngoãn,hoa sen,trong xanh.- Nhận xét.Ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P HĐ1.Hướng dẫn tô chữ hoa: -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Giới thiệu chữ hoia O.Yêu cầu HS đọc. - Con chữ O viết hoa gồm có mấy nét?là những nét nào? - Độ cao bao nhiêu dòng li? - GV tô và hướng dẫn quy trình tô. - Đặt bút trên ĐK6 đưa bút sang trái,viết nét cong kín phần cuối lượn vào trong bụng chữ.DB phía trên ĐK4. - YCHS viết bảng con + Giới thiệu chữ hoa Ô,Ơ,P (tương tự) - HDHS so sánh với O GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. HĐ2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng: - Giới thiệu vần uôt – HDHS phân tích cấu tạo,độ cao các con chữ trong chữ ghi vần. GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. - Giới thiệu từ chải chuốt. Yêu cầu HS đọc,giải nghĩa - HDHS phân tích cấu tạo,nhận xét độ cao GV viết mẫu –HD viết: Dặt bút dưới DK3 viết con chữ c viết tiếp liền nét với con chữ h ,dừng bút ở DK2. - Giới thiệu tương tự với các vần,từ còn lại. - YCHS đọc lại bài trên bảng. - YCHS viết bảng con các vần,từ ngữ.Nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở: - HS tập tô các chữ ,các vần , các từ ngữ vào vở -GV quan sát, hướng dẫn cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng.GV chấm một số bài – Nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò: Nêu lại quy trình viết chữ O,Ô, Ơ,P - Về nhà viết bài. Chuẩ bị bài sau. Nhận xét tiết học. - HS nộp vở. viết bảng con,bảng lớp. Nghe giới thiệu HS quan sát và nhận xét - Có 1 nét là nét cong kín - Cao 5 dòng li - HS theo dõi. - HS viết bảng con - HS quan sát, so sánh giống nhau là nét cong kín.khác là ô,ơ thêm dấu mũ. - HS theo dõi. – HS phân tích – HS phân tích - HS đọc bài trên bảng. - HS viết bảng con HS viết vào vở tập viết. - HS nêu. CHÍNH TẢ(T13) CHUYỆN Ở LỚP I/ Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, không mắc lỗi . Biết trình bày đúng bài thơ: Chuyện ở lớp.Điền đúng vần uôt hoặc uôc; chữ c hay k vào chỗ trống. - Tốc độ viết: Tối thiểu 2 chữ 1 phút.Điền đúng số dấu chấm trong bài chính tả; Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu. - Rèn tính cẩn thận,chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Yêu cầu HS viết bảng con,bảng lớp từ:xem tai,Nai,trong cửa, Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Chuyện ở lớp HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép: -GV đọc mẫu – Gọi HS đọc. -Tìm hiểu nội dung bài: +Vuốt tóc bạn nhỏ mẹ đã nói gì? * Luyện viết bảng con tiếng,từ khó: - GV gạch chân yêu cầu HS phân tích đọc tiếng từ khó.và viết bảng con:vuốt tóc, nhớ nổi, ngoan - YCHS đọc lại từ khó. * HDHS tập chép vào vở : -GV đọc mẫu lần 2. -GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. -HS nhìn bảng chép bài thơ trên bảng. -GV đọc thong thả cho HS sửa bài - Chấm một số bài -Chữa những lỗi sai phổ biến. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu : Điền vần ... cặp trình bày,nhận xét. HS nhắc THỦ CÔNG(T30) CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN ( TIẾT 1 ) I)Mục tiêu: - Học sinh biết cách cắt các nan giấy - Biết cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. - HS biết yêu quý sản phẩm làm ra. II) Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào, tờ giấy trắng kẻ ô. HS : giấy màu có kẻ ô, 1 tờ giấy vở, bút chì, thước kẻ, kéo, giấy III)Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động Các hoạt động dạy và học: Thầy Trò Hoạtđộng1: Hoạt động 2: GV hướng dẫn quan sát Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành Hoạt động 4: Nhận xét- Dăïn dò. Kiểm tra dụng cụ học tập của HS a.Bước 1: Giới thiệu quan sát và nhận xét GV ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho HS quan sát Cạnh của các nan giấy là đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. GV đặt câu hỏi để HS nhận xét: Số nan đứng? Số nan ngang? Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang là bao nhiêu ô? Bước 2 : Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy -Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có đương thẳng cách đều. GV hướng dẫn kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô ). -2 nan ngang ( dài 9 ô, rộng 1 ô ) theo kích thước yêu cầu. -Cắt theo đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. -GV thao tác chậm để HS quan sát. HS thực hành vẽ, cắt nan giấy -Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước: -Kẻ các đọan thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng. -Kẻ 2 đọan thẳng cách đều 1ô, dài 9 ô làm nan ngang. - Thực hành cắt các nan ra khỏi tờ giấy màu -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ. -GV nhận xét đánh giá tinh thần học tập- Sự chuẩn bị đồ dùng học tập. Đánh giá kĩ năng cắt của HS. -Chuẩn bị: giấy màu tuần sau cắt dán hàng rào đơn giản. Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy. HS quan sát và trả lời ..nan đứng 4 ; nan ngang 3 khoảng cách giữ các nan đứng là1 ô; các nan ngang là 2 ô. - HS theo dõi. - HS quan sát tranh. HS vẽ và cắt vào giấy - Thực hành cắt các nan Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009. CHÍNH TẢ(T14) MÈO CON ĐI HỌC I/ Mục tiêu: -HS nghe GV đọc, chép lại chính xác, không mắc lỗi bài Mèo con đi học.Làm đúng các bài tập ; Điền vần iên hay in ; điền chữ r, d hay gi - HS trình bày bài thơ đúng,đẹp,điền vần,chữ chính xác. - Có ý thức rèn chữ giữ vở. II/ Đồ dùng dạy học:Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Hát 1. Bài cũ: Yêu cầu HS viết bảng con,bảng lớp các từ khó của bài trước. Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Mèo con đi học a. Hướng dẫn HS viết bài: -Đọc mẫu 8 câu đầu -Tại sao Mèo con lại buồn bực? -Mèo kiếm cớ gì để được nghỉ học? +Cừu nói gì khiến Mèo phải đi học ngay? - Nhận xét chính tả: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, be toáng, chữa lành b. HS tập chép vào vở -GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách trình bày bài viết. -HS nhìn bảng viết bài theo sự hướng dẫn của GV. -GV đọc lại cho HS dò lại -Chấm một số bài.Chữa những lỗi sai phổ biến. c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : BT2a:Gọi HS nêu yêu cầu . Điền chữ: r, d hay gi ? - GV nêu yêu cầu HS thảo luận trong vòng 1 phút. Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu : Điền vần: iên hay in? - YCHS quan sát tranh thảo luận theo cặp trong vòng 1 phút. - GV yêu cầu HS làm 2 bài tập trong phiếu bài tập. - Chấm – Chữa bài. 4. Củng cố Dặn dò: Nêu cách ngồi viết chính tả . -GV khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.Về xem lại bài -2 HS(Thảo,Ngân) lên bảng viếât các từ theo yêu cầu của GV -2, 3 HS đọc - HS trả lời - HS đánh vần và viết vào bảng con. Viết vào vở. - HS đổi vở – Sửa bài - HS sửa lỗi. HS nêu yêu cầu - HS thảo luận cặp. HS nêu yêu cầu - HS thảo luận - HS làm phiếu bài tập. - HS nêu. KỂ CHUYỆN(T6) SÓI VÀ SÓC I/ Mục tiêu - Học sinh nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó , kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của các nhân vật và lời của người dẫn truyện - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. - HS biết yêu quý các con vật có ích và những người tốt. *HT kể tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ.Bảng ghi gợi ý 4 đọan câu chuyện. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cu:õGọi HS kể lại chuyện “Niềm vui bất ngờ” - Nhận xét ghi điểm. 2 . Bài mới: Giới thiệu bài: Sói và Sóc - GV kể 2,3 lần với giọng diễn cảm -Kể lần 1 để HS biết câu chuyện - Kể lần 2 kết hợp từng tranh minh họa để giúp HS nhớ lại câu chuyện a. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: - GV yêu cầu HS xem tranh 1 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi: Tranh 1: Vẽ cảnh gì ? -Câu hỏi dưới tranh là gì? Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? Tranh 2: Vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì? Sói định làm gì Sóc? Tranh 3: Vẽ cảnh gì ? -Câu hỏi dưới tranh là gì? Sói hỏi Sóc thế nào? Sóc đáp thế nào? Tranh 4: Vẽ cảnh gì ? -Câu hỏi dưới tranh là gì? Sóc giải thích vì sao Sói buồn? b. Giúp HS nêu ý nghĩa câu chuyện: -Sói và Sóc ai thông minh hơn? Hãy nêu một sự việc chứng tỏ sự thông minh đó -Cho HS họp nhóm và tự phân vai -Cử đại diện nhóm lên đóng vai 3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS (Thảo,Tuấn,Xuân ) kể,lớp nhận xét. - HS theo dõi. - HS quan sát tranh. HS xem tranh 1 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi: - HS kể lại theo tranh1. HS xem tranh 2 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi: - HS kể lại theo tranh 2. HS xem tranh 3 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi: - HS kể lại theo tranh 3. HS xem tranh 4 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi: - HS kể lại theo tranh 4. - HS trả lời. - Họp nhóm và phân vai lên diễn TOÁN(T120) CỘNG,TRỪ (KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 I) Mục tiêu:Bước đầu giúp HS - Củng cố kỉ năng làm tính cộng trừø ( không nhớ ) trong phạm vi 100.Rèn kĩ năng làm tính nhẩm ( trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục hoặc trong trương hợp đơn giản..Nhận biết bước đầu ( thông qua các ví dụ cụ thể ) về quan hệ gjữa hai phép tính cộng và trừ.Củng cố về giải toán. - HS biết làm bài tập thành thạo,biết vận dụng vào cuộc sống. - Rèn tính cẩn thận,chính xác. * HT Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhẩm,phiếu bài tập. II) Đồ dùng day học: GV: Tranh vẽ, bảng phụ; que tính . HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.. III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ :Gọi HS lên bảng chữa bài tập VBT. - Nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới :GTB: Cộng trừø ( không nhớ ) trong phạm vi 100. HĐ1: Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. Tính nhẩm: *HT Rèn kĩ năng tính nhẩm - Yêu cầu HS làm miệng – GV ghi bảng. - Nhận xét- sửa sai Bài 2: Nêu yêu cầu . Đặt tính rồi tính: * HT Rèn kĩ năng đặt tính -YCHS làm bảng con,bảng lớp. Nhận xét- sửa sai Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán * HT:câu lời giải. - Yêu cầu HS thảo luận .Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì? Theo cặp. - YCHS trình bày – GV ghi tóm tắt. - GV yêu cầu HS thảo luận cách giải và trình bày bài giải. - YCHS làm vào vở,bảng lớp. - Chấm – Chữa bài. Bài 4 : Tương tự bài 3. HĐ2: Trò chơi: Thi điền nhanh kết quả. 3/ Củng cố – dặn dò : Yêu cầu HS nhắc lại tên bài,nội dung. - Về nhà làm BT.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS (Hùng,Hoài,Nhi)trả lời câu hỏi - HS nhận xét và bổ sung ý kiến HS nêu yêu cầu. HS làm miệng HS nêu yêu cầu. làm bảng con,bảng lớp. - HS đọc đề toán và nêu tóm tắt HS thảo luận, trình bày - HS làm vào vở,bảng lớp. - HS thi nối tiếp. HS nhắc HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ(T30) SINH HOẠT TUẦN 30 I/Mục tiêu : - Nhận xét sinh hoạt tuần 30 .Lên kế hoạch tuần 31 . Tìm hiểu ATGT bài 6 Giúp HS Biết những quy định về an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy .Cách sử dụng thiết bị an toàn đơn giản như : mũ bảo hiểm khi đi xe máy .Biết sự cần thiết của các hành vi an toàn khi đi xe đạp, xe máy - Thực hiện đúng trình tự an toàn khi lên xuống lúc đi xe đạp, xe máy .Biết cách đội mũ bảo hiểm đúng - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe khi lên xuống xe, biết bám chắc người ngồi đàng trước khi đi trên đường II/Chuẩn bị : Tranh vẽ như SGK . III/Các hoạt động chủ yếu 1 . Nhận xét sinh hoạt tuần 30 : - Nhìn chung đa số các bạn đi học đều chuyên cần - Có học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp - Tham gia phát biểu xây dựng bài - Chăm ngoan lễ phép * Tồn tại : Vệ sinh cá nhân một số bạn chưa sạch - Các khoản thu còn chậm 2. Kế hoạch tuần 31 - Tiếp túc duy trì đi học chuyên cần - Thực hiện tốt các nền nếp : Kỉ luật ,trật tự ,vệ sinh - Tích cực nộp các khoản - Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân - Ôn tập tốt chuẩn bị thi cuối học kì II
Tài liệu đính kèm: