Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 22 - Lớp 1

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 22 - Lớp 1

Tiết 2

Phân môn : Học vần

(Tiết 1)

Bài : Ôn tập

I/ Mục tiêu:

 - Đọc được các vần, từ ngữ từ bài 84 đến bài 90.

 - Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

 - Biết ghép âm để tạo vần.

 - Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng.

II/ Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- Bảng con, bộ đồ dùng.

III/ Các hoạt động dạy và học:

1. Khởi động.

2.Kiểm tra bài cũ:

 - Cho học sinh đọc bài SGK.

 - Cho mỗi tổ viết một từ: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.

 - nhận xét , cho điểm.

3.Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : - GV: Hãy quan sát khung đầu bài và cho cô biết đó là vần nào?

- GV treo tranh vẽ ngọn tháp và hỏi: Dựa vào tranh minh họa hãy tìm cho cô tiếng có chứa vần ap.

- Ngoài vần ap tuần qua các em đã được học những vần nào?

- Các vần này có điểm gì giống nhau?

- GV: Hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại các vần này. Gv ghi tên bài: Ôn tập

b/ Hoạt động 1: Ôn các vần vừa học.

* Mục tiêu : Học sinh nắm được cấu tạo các vần vừa học từ bài 84 đến 90.

 

doc 33 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 22 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 01 năm 2011
Tiết 1
Sinh hoạt dưới cờ
.........................................................................
Tiết 2
Phân môn : Học vần
(Tiết 1)
Bài : Ôn tập
I/ Mục tiêu:
 - Đọc được các vần, từ ngữ từ bài 84 đến bài 90.
 - Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
 - Biết ghép âm để tạo vần.
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2’
5’
1’
18’
 7’
 8’
 4’
1. Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ:
 - Cho học sinh đọc bài SGK.
 - Cho mỗi tổ viết một từ: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
 - nhận xét , cho điểm.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : - GV: Hãy quan sát khung đầu bài và cho cô biết đó là vần nào?
- GV treo tranh vẽ ngọn tháp và hỏi: Dựa vào tranh minh họa hãy tìm cho cô tiếng có chứa vần ap.
- Ngoài vần ap tuần qua các em đã được học những vần nào? 
- Các vần này có điểm gì giống nhau?
- GV: Hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại các vần này. Gv ghi tên bài: Ôn tập
b/ Hoạt động 1: Ôn các vần vừa học.
* Mục tiêu : Học sinh nắm được cấu tạo các vần vừa học từ bài 84 đến 90.
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên viết sẵn bảng ôn vần ở SGK.
- Gọi HS lên bảng đọc các âm trong bảng ôn.
- Hướng dẫn HS ghép vần : Các âm lấy các âm ở cột dọc ghép với âm p ở dòng ngang.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ ghép, Gv ghi bảng.
- Nhận xét các vần có điểm gì giống nhau?
- Trong các vần này, vần nào có nguyên âm đôi?
- Yêu cầu HS chỉ vần theo lời đọc của GV( Gv đọc không theo thứ tự)
- Gọi một HS lên bảng chỉ vần bất kì để HS khác đọc đồng thời phân tích cấu tạo vần.
- Cho HS đọc lại các vần .
- Yêu cầu HS ghép vần.
c/ Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu :Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc các từ ngữ cần luyện đọc.
- GV ghi: đầy ắp , đón tiếp ,ấp trứng
- GV giải nghĩa từ. 
- Tìm những tiếng có chứa vần vừa ôn.
- Yêu cầu HS luyện đọc các từ.
- Gv sửa lỗi phát âm cho HS.
 d/ Hoạt động 3: Luyện viết.
* Mục tiêu: Viết đúng quy trình, đúng cỡ chữ các từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.
 + đón tiếp
 + ấp trứng.
- Gv theo dõi sửa sai cho HS.
 4.Củng cố- dặn dò.
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát chuyển sang tiết 2.
- Lớp hát.
- HS đọc và viết theo yêu cầu.
- HS: vần ap.
- HS tìm tiếng: tháp.
- HS kể: ăp, âp, op, ơp, up, ep, êp ,iêp, ươp.
- Đều có kết thúc là âm p.
- HS nhắc lại.
- HS đọc theo GV chỉ và tự đọc: a, ă, â, o, ô, ơ, u, e, ê, i, iê, ươ, p
- HS ghép vần: ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up, ep, êp, ip, iêp, ươp.
- Có âm cuối p.
- Vần : iêp – ươp.
- Học sinh lên bảng chỉ.
- HS lên bảng chỉ cho HS khác đọc.
- HS đọc : các nhân , đồng thanh.
- HS ghép theo yêu cầu.
- HS đọc: đầy ắp , đón tiếp ,ấp trứng.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- HS tìm được: ăp, tiếp, ấp.
- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS quan sát , viết vào bảng con:
- Học sinh luyện đọc toàn bài.
Tiết 2
Phân môn : Học vần
( Tiết 2)
Bài 90: Ôn tập
I/ Mục tiêu:
 - Đọc đúng câu ứng dụng.
 - Viết đúng các từ ngữ ứng dụng vào vở tập viết.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép ( HS khá giỏi kể
được 2-3 đoạn truyện theo tranh)
II/ Chuẩn bị:
 Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh truyện kể.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2’
4’
1’
13’
6’’
12’
4’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1.
 Nhận xét .
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : Chúng ta học tiết 2
b.Hoạt động 1: Luyện đọc.
* Mục tiêu :Học sinh đọc được đoạn thơ ứng dụng.Nhận biết các tiếng có vần vừa ôn.
* Cách tiến hành: 
- Cho học sinh đọc lại nội dung bài ở tiết 1
- Treo tranh SGK.
- Tranh vẽ gì?
- Giáo viên nêu câu ứng dụng.
 Cá mè ăn nổi
 Cá chép ăn chìm
 Con tép lim dim
 Trong chùm rể cỏ
 Con cua áo đỏ
 Cắt cỏ trên bờ 
 Con cá múa cờ
 Đẹp ơi là đẹp
- Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn.
- Cho HS luyện đọc lại đoạn thơ ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh. 
b/ Hoạt động 2: Luyện viết.
* Mục tiêu : Học sinh viết được bài trong vở TV 
*Cách tiến hành: 
- Nêu nội dung bài viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Giáo viên hướng dẫn quy trình viết các chữ: đón tiếp, ấp trứng.
- Thu vở chấm , nhận xét.
Hoạt động 3: Kể chuyện.
* Mục tiêu : Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện:”Ngỗng và tép “
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên treo tranh và kể.
+ Tranh 1: Nhà nọ có khách, hai vợ 
chồng bàn nhau thịt con ngỗng đãi khách.
+ Tranh 2: Hai con ngỗng đòi chết thay cho nhau. Ông khách thương đôi ngỗng và quý trọng tình cảm vợ chồng của chúng.
+ Tranh 3: Sáng thức dậy, người khách thèm ăn tép và chủ nhà không giết ngỗng nữa.
+ Tranh 4: Vợ chồng nhà ngỗng thoát chết, chúng biết ơn tép và không bao giờ ăn tép nữa.
- Giáo viên chia lớp thành 4 tổ, thảo luận và kể lại chuyện theo tranh.
- Cho cá nhân thi kể.
4.Củng cố- dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn”
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà đọc kỹ lại bài, tìm từ chứa các vần đã học.
- Xem trước bài 91: oa – oe.
- Nhận xét tiết học.
Lớp ngồi đẹp .
3HS đọc lại theo từng phần
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh nêu.
- 2 HS đọc.
- HS tìm được: chép, tép, đẹp.
- Học sinh luyện đọc: cá nhân , lớp.
- Học sinh nêu: đón tiếp, ấp trứng.
- Học sinh nêu.
- HS viết vào vở.
- HS nộp vở.
- Học sinh nghe, quan sát tranh.
- Cho các tổ thảo luận thi kể.
- HS cá nhân thi kể.
- HS đọc.
- HS thi tìm.
Tiết 3
Môn : Toán
Bài : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I/ Mục tiêu: 
 * Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn :
 - Tìm hiểu bài toán :
 + Bài toán đã cho biết những gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ? ( tức là bài toán đòi hỏi phải làm gì ? )
 - Giải bài toán : 
 + Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu hỏi .
 + Trình bày bài giải ( Nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số )
 + Các bước tự giải bài toán có lời văn.
 * Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán .
II/ Chuẩn bị: 
 Sử dụng các tranh vẽ trong SGK .
III/ Các hoạt động dạy –học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
1’
12’
21’
4’
1. Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ : 
- GV vẽ lên bảng 3 ngôi sao ở hàng trên và 2 ngôi sao ở hàng dưới ,vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán. 
- Nhận xét. 
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : Tiết toán trước các em đã tìm hiểu về bài toán có lời văn.Vậy để giải bài toán đó như thê nào, chúng ta học sang bài hôm nay “ Giải toán có lời văn”. GV ghi tên bài lên bảng.
b. Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải.
*Mục tiêu :Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài giải 
* Cách tiến hành: 
-- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán:
 - Cho học sinh mở SGK, quan sát tranh và đọc bài toán.
- Gv hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ? 
- Khi HS trả lời GV kết hợp ghi tóm tắt lên bảng rồi nêu: Ta có tóm tắt như sau:
 Có : 5 con gà
 Thêm : 4 con gà
 Có tất cả: con gà?
- Gọi 3 HS lần lượt nêu lại tóm tắt bài toán.
-- Hướng dẫn giải bài toán:
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào ? ( Hoặc ta phải làm phép tính gì?)
-- Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải như SGK .
- GV hỏi: Ai có thể nêu câu lời giải nào?
- Cho nhiều HS nêu câu lời giải và hướng dẫn HS chọn câu lời giải chính xác và ngắn gọn nhất . Muốn viết được câu trả lời ta phải dựa vào đâu?
- HS đọc câu lời giải , GV viết lên bảng dưới chữ “ Bài giải”. Viết phép tính , HS nêu phép tính của bài giải ( 5+4=9(con gà) )
- Gv hướng dẫn HS viết phép tính sao cho chữ số đầu tiên của phép tính thẳng cột với chữ thứ hai của câu trả lời . Và vì 9 ở đây là chỉ 9 con gà tìm được do thực hiện phép cộng 5+4=9 nên “ con gà” sẽ được viết trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc phép tính.
- GV viết đáp số : Viết chữ “ Đáp” thẳng cột với chữ “ Bài” của “ Bài giải” chữ “ con gà” ở đáp số không cần để trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc lại bài giải vài lần .GV chỉ từng phần của bài giải nêu lại để nhấn mạnh. Khi giải bài toán ta phải viết như sau:
 + Viết “ Bài giải”
 + Viết câu lời giải.
 + Viết phép tính( đặt tên đơn vị trong ngoặc đơn)
 + Viết đáp số. 
b. Hoạt động 2 : Thực hành .
* Mục tiêu : Bước đầu học sinh giải được bài toán - Học sinh viết vào tóm tắt. 
* Cách tiến hành: : 
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt dựa vào tóm tắt để nêu câu trả lời cho câu hỏi .
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
 An có : 4 quả bóng 
 Bình có : 3 quả bóng 
 Cả 2 bạn :  quả bóng ?
- HS nhìn vào phần bài giải trong sách để tự nêu.
-Hướng dẫn học sinh tự ghi phép tính, đáp số .
- HS làm bài, chữa bài.
-Gọi học sinh đọc lại toàn bộ bài giải.
Bài 2 : - Đọc lại bài toán
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh nêu bài toán, viết số còn thiếu vào tóm tắt bài toán .
-Hướng dẫn tìm hiểu bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm số bạn có tất cả ta làm tính gì ? 
- Yêu cầu HS nhắc lại các trình bày bài giải.
-Cho học sinh tự giải vào vở .
Bài 3 : 
-Hướng dẫn học sinh đọc bài toán .
- Tiến hành tương tự bài tập 2.
-Cho học sinh tự giải bài toán .
-Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng
4.Củng cố dặn dò : 
- Yêu câu HS nhắc lại các bước giải bài toán.
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi, phát biểu tốt .
- Dặn học sinh xem lại các bài tập . Làm vào vở tự rèn.
- Chuẩn bị trước bài : Xăng ti mét – Đo độ dài 
- Lớp hát.
- HS nêu bài toán: Hàng trên có 3 ngôi sao, hàng dưới có 2 ngôi sao.Hỏi cả hai hàng có tất cả bao nhiêu ngôi sao?
- HS nhắc lại.
- Học sinh mở sách, quan sát tranh đọc bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ ... ..................................................................................
Thứ sáu ngày 11 tháng 02 năm 2011
Tiết 1
Phân môn : Học vần
( Tiết 1)
Bài : oang oăng
I/ Mục tiêu:
 - Nhận biết cấu tạo vần oang , oăng , phân biệt được các vần này với nhau và với các vần đã học.
 - Phân biệt vần oang , oăng là vần tròn môi.
 - HS đọc và viết được : oang, oăng , vỡ hoang , con hoẵng.
 - Đọc được các từ ứng dụng:áo choàng, oang oang, liến thắng, dài ngoẵng.
 Thái độ:
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng.
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng cọn, bộ đồ dùng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
1’
14’
6’
8’
4’
1. Khởi động .
2. Kiểm tra bài cũ: oan – oăn.
- Cho học sinh đọc bài SGK.
- Viết: bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài Vần oang, oăng
b/ Hoạt động 1 : Dạy vần oang
* Mục tiêu : Học sinh nhận biết được vần oang . Đọc và viết được: oang, vỡ hoang.
* Cách tiến hành: 
-- Nhận diện vần:
- Giáo viên ghi bảng vần oang . 
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo vần oang.
- So sánh vần oang với oan.
- Yêu cầu HS ghép vần oang.
-- Phát âm và đánh vần:
- GV phát âm mẫu vần : oang
- Vần oang đánh vần như thế nào?
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
- Đã có vần oang, muốn có tiếng hoang ta cần chọn thêm âm gì và dấu thanh gì ghép vào?
- GV ghi bảng : hoang
- Phân tích cho cô tiếng hoang.
- Tiếng hoang đánh vần như thế nào?
- Cho HS quan sát tranh sách giáo khoa.
- Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: vở hoang
- Cho HS đọc lại toàn phần.
 * vDạy vần oăng
 Tiến hành tương tự vần oang.
c/ Hoạt động 2: Hướng dẫn viết:
* Mục tiêu : Học sinh viết được bài theo mẫu :oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
* Cách tiến hành: 
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết:oang, vỡ hoang.
- GV nhận xét và sửa sai cho HS.
d/ Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng 
* Mục tiêu :Học sinh đọc được các từ ứng dụng :áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. Nhận biết được tiếng có chứa vần oang, oăng.
* Cách tiến hành: 
-GV đính từng từ ,yêu cầu HS đọc. 
- GV giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần vừa học.
-Gọi đọc lại các từ.
4. Củng cố- Dặn dò.
- Đọc lại cả bài .
- Nhận xét tiết học.
- Hát chuyển tiết 2.
- Lớp hát.
- HS đọc và viết theo yêu cầu.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Vần oang gồm 3 âm ghép lại với nhau , âm o đứng đầu, âm a đứng giữa âm ng ở cuối vần.
+ Giống nhau: Cùng có âm o đứng đầu, âm a đứng giữa.
+ Khác nhau : Âm cuối ng và n.
- HS ghép vần .
- HS luyện phát âm cá nhân, nhóm , lớp.
- HS đánh vần: o- a- ngờ- oang.
- HS tìm thêm âm h để ghép vào được tiếng hoang.
- HS đọc cá nhân, lớp : hoang
- Tiếng hoang có âm h đứng trước ghép với vần oang đứng sau.
-Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp: hờ -oang- hoang.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- HS đọc cá nhân, lớp: vỡ hoang.
- Đọc trơn : oang- hoang- vỡ hoang
- HS quan sát và viết vào bảng con:
- HS đọc: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
- HS chú ý.
- HS tìm được: choàng, oang oang, thoắng, ngoẵng.
- HS đọc cá nhân , nhóm ,lớp.
- HS đọc.
Tiết 2
Phân môn : Học vần
( Tiết 2)
Bài : oang oăng
I/ Mục tiêu:
 - Đọc được đoạn thơ ứng dụng.
 - HS viết đúng quy trình, đều nét vào vở tập viết.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
 - Luyện nói được 2- 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
 - Rèn kỹ năng đọc và viết các từ ngữ có vần oang – oăng.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Sách giáo khoa.
Học sinh:
Vở tập viết, SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
4’
1’
15’
8’
6’
4’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1.
 Nhận xét .
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : Chúng ta học tiết 2.
b.Hoạt động 1: Luyện đọc.
* Mục tiêu :Học sinh đọc được bài ở tiết 1 và đoạn thơ ứng dụng.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS quan sát treo tranh vẽ trong sách giáo khoa.
- Tranh vẽ gì?
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng , hướng dẫn cách đọc.
- Viết bài ứng dụng lên bảng:
 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học.
-Giáo viên gạch chân thoảng.
-Luyện đọc câu ứng dụng .
-Đọc lại toàn bài 
-Giáo viên chỉnh sửa phát âm sai của học sinh .
b/ Hoat động 2: Luyện viết.
* Mục tiêu : Học sinh viết được bài theo mẫu :oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
* Cách tiến hành: 
- Nêu nội dung luyện viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Giáo viên hướng dẫn viết vòa vở tập viết.
- Thu vở chấm, nhận xét.
d/ Hoạt động 3: Luyện nói.
* Mục tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “Áo choàng, áo len, áo sơ mi”
* Cách tiến hành: 
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách giáo khoa:Em háy nhận xét về trang phục của 3 bạn trong tranh.
- Mời một HS lên bảng chỉ từng loại trang phục cho cô và các bạn rõ.
- Các kiểu áo này mặc lúc nào?
4.Củng cố-dặn dò:
- Đọc lại toàn bài ở SGK.
- Thi đua tìm từ có vần oang – oăng viết ở bảng lớp.
- Sau 1 vài hát đội nào tìm nhiều và đúng sẽ thắng.
- Nhận xét.
- Về nhà đọc và viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau : oanh, oach.
- Nhận xét tiết học.
Lớp ngồi đẹp .
3HS đọc lại theo từng phần
- HS luyện đọc trong SGH và trên bảng lớp.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh chú ý.
- 3 HS đọc.
- HS tìm được: thoảng
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh nêu : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- HS nêu.
- HS viết vào vở tập viết: 
- HS nộp vở.
- HS nêu : Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
- HS nêu: Bạn thứ nhất mặc áo sơ mi, bạn thứ hai mặc áo len, bạn thứ ba mặc áo choàng.
- HS chỉ.
- Áo len mặc khi lạnh .
- HS đọc.
- Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn lên thi đua.
- Lớp hát 1 bài.
Tiết 3
Môn: Âm nhạc
Bài :	Ôn bài hát Tập tầm vông ( Phân biệt....)
GV nhóm 2 dạy
........................................................................................................................
Tiết 4
Môn : Tự nhiên xã hội
Bài : Cây rau
I/ Mục tiêu :
 - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau .
 - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau.
 - Kể tên các loại rau ăn lá , rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả , rau ăn hoa.
 - Có ý thức ăn rau, ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
 - HS có ý thức rửa rau và ăn rau đã được rửa sạch.
II/ Chuẩn bị:
 - GV:	Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt.
III/ Các hoạt động dạy – học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
1'
9’
12’
16’
5’
1. Khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết TNXH trước học bài gì?
- Muốn tránh tai nạn trên đường các con làm gì?
- Đường có vỉa hè các con đi như thế nào?
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài mới: Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”
b/ Hoạt động 2: Quan sát cây rau.
*Mục tiêu: HS biết được các loại rau
*Cách tiến hành
 - GV cầm cây rau cải: Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau.
 - Yêu cầu một số em lên trình bày.
 - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu?
- Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào?
- GV theo dõi HS trả lời
c/ Hoạt động 2: Quan sát 
* Mục tiêu : HS biết được các bộ phận của cây rau.
* Cách tiến hành 
- Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau.
 - Phân biệt loại rau này với loại rau khác.
 - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
 - Gọi 1 số em lên trình bày.
* GVKết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng)
 - Có loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách.
 - Có loại rau ăn lá và thân: rau cải, rau muống
 - Có loại rau ăn thân: Su hào
 - Có loại rau ăn củ: Cà rốt, củ cải
 - Có loại rau ăn hoa: hoa bí đỏ, thiên lí 
 - Có loại rau ăn quả như: cà chua, bí
d/ Hoạt động 3: Hoạt động SGK 
* Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc ăn rau.
* Cách tiến hành
 - GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK.
 - Yêu cầu HS trình bày.
 - Các em thường ăn loại rau nào?
 - Cây rau trồng ở đâu?
 - Ăn rau có lợi gì?
- Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì?
- Tại sao ăn rau lại tốt?
* GV kết luận : 
- Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
- Rau được trồng ở trong vườn , ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi và còn được bón phân ,Vì vậy , cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
4.Củng cố-Dặn dò.
 * HS nắm được nội dung bài học 
- GV gọi 4 em xung phong lên.
 - GV bịt mắt đưa 1 loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau.
 - Lớp nhận xét tuyên dương.
 - Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau và rửa sach rau trước khi ăn.
 - Chuẩn bị bài sau: Cây hoa
 - Nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- An toàn trên đường đi học.
- Chấp hành tốt an toàn giao thông.
- Đi trên vỉa hè về tay phải.	
- HS nhắc lại. Cây Rau
- HS quan sát.
- HS trình bày cây rau đã chuẩn bị.
- HS lấy cây rau của mình. Thảo luận nhóm 2.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS chỉ và nêu.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thay nhau hỏi và trả lời.
- HS trình bày.
- HS kể.
- Trồng ở ngoài vườn.
- Tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng, bổ.
- Phải rửa thật sạch trước khi ăn.
- Giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
- HS chú ý lắng nghe.
- 4 em lên chọn.
- HS trả lời
Tiết 5 
Sinh hoạt tập thể
 Hết tuần 22
...................................................................................................................................................................
Phần BGH kí duyệt
........................................................................................
.........................................................................................
........................................................................................
 Điền Hải ngày tháng 02 năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuần 22 đã chuyển mã.doc