Tuần 17
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Đạo Đức
Trật tự trong trường học .
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có ý thức giữ trật tự ra vào lớp khi ngồi học.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:(3’)
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ + Muốn giữ trật tự trong trư¬ờng học em ph phải làm gì?
- Nhận xét tuyên d¬ương.
B: Bài mới: GTB nêu yêu cầu, nội dung tiết học.
HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận.(10’)
- - Y/c HS quan sát bài tập 3 và thảo luận;
+ Các bạn trong tranh ngồi học nh¬ thế nào?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
Kết luận: HS cần phải trật tự khi nghe giảng, không đùa ngịch, nói chuyện riêng trong giờ học.
Tuần 17 Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Đạo Đức Trật tự trong trường học . I. Mục tiêu: Giúp HS : - Có ý thức giữ trật tự ra vào lớp khi ngồi học. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(3’) + Tiết trước em học bài gì ? + + Muốn giữ trật tự trong trường học em ph phải làm gì? - Nhận xét tuyên dương. B: Bài mới: GTB nêu yêu cầu, nội dung tiết học. HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận.(10’) - - Y/c HS quan sát bài tập 3 và thảo luận; + Các bạn trong tranh ngồi học nh thế nào? - Gọi đại diện nhóm trình bày. Kết luận: HS cần phải trật tự khi nghe giảng, không đùa ngịch, nói chuyện riêng trong giờ học. HĐ2: Tô màu vào tranh.(8’) HD HS tô màu vào tranh BT4. + Vì sao em lại tô màu quần áo các bạn đó? Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì sao? Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. HĐ3: Học sinh làm bài tập số 5:(10’) - Cho HS đọc thầm yêu cầu của bài tập và làm bài. + Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Tại sao? + Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì? GV nhận xét. C: Dặn dò:(4’) HS cùng GV đọc 2 câu cuối bài. Hôm nay học bài gì? GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Trật tự trong trường học. - Ra vào lớp không xô đẩy chen lấn nhau. - Lắng nghe. - Quan sát thảo luận nhóm. - - Các nhóm trình bày. - Lắng nghe. - Tô màu quần áo các bạn đang ngồi học. - 1 số em trả lời. - Lắng nghe. - Làm bài tập số 5. - Tác hại của mất trật tự là: + Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. + Làm mất thời gian của cô. HS đọc theocác bước to,nhỏ ,nhẩm , thầm ...Trật tự trong trường học. Xem trước bài 9. Tuần 17 Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt ăt - ât. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc và viết được: ăt, mặt, rửa mặt, ât, vật, đấu vật. - Đọc được câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật. II. Chuẩn bị: GV & HS : Sách tiếng Việt, bộ chữ thực hành tiếng Việt... III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết1: A: Bài cũ:(4’) - Đọc Y/c HS viết bảng con: bánh ngọt, bãi cát. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần và luyện đọc(23’) 1. Dạy vần ăt: - Giới thiệu vần mới thứ nhất: ăt. - Y/c HS cài và phân tích vần ăt. - Hướng dẫn HS đánh vần: á - tờ - ăt. - Y/c HS cài thêm âm m và dấu nặng vào vần ăt để được tiếng mặt. - GV ghi bảng: mặt. - Hướng dẫn HS đánh vần: mờ - ăt - mắt - nặng - mặt. - Giới thiệu bức tranh và hỏi: + Bức tranh vẽ gì ? - Chúng ta có từ khóa: rửa mặt. - HDHS đọc trơn: ăt, mặt, rửa mặt. - GV chỉnh sửa cách đọc cho HS . 2.Dạy vần ât: - Giới thiệu vần mới thứ hai: ât. - Y/c HS cài và phân tích vần: ât . - Hướng dẫn HS đánh vần: ớ - tờ - ât - Y/c HS cài thêm âm v và dấu nặng vào vần ât để được tiếng: vật. - GV ghi bảng: vật. - Hướng dẫn HS đánh vần: vờ - ât - vất - nặng - vật. - Giới thiệu bức tranh và hỏi: + Bức tranh vẽ gì ? - Chúng ta có từ khóa: đấu vật ( ghi bảng ) - HDHS đọc trơn: ât, vật, đấu vật. GV chỉnh sửa cách đọc cho HS . Các em vừa được học 2 vần mới là 2 vần gì? Y/c HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 vần. 3. Hướng dẫn HS viết các vần, từ vào bảng con. HĐ2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:(8’) - Chép sẵn 4 từ ứng dụng lên bảng, Y/c HS quan sát, đọc thầm tìm tiếng chứa vần ăt, ât. - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn từ ứng dụng. - Giải thích đọc mẫu từ ứng dụng, gọi HS đọc lại. Tiết 2: HĐ1: Luyện đọc:(10’) a) Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài của tiết1. - Y/c HS nhìn bảng và đọc lại bài. b) Đọc câu ứng dụng. - Y/c HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. - Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc lại. HĐ3: Luyện nói:(8’) - Y/c HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ cảnh gì? + Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi chơi ở đâu ? +Em thấy những gì trong công viên? - Gọi một số em nói trước lớp. HĐ2: Luyện viết:(15’) - GV viết mẫu: ăt, mặt, ât, vật. HD HS quy trình, cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ, cách đánh dấu thanh. - Hướng dẫn HS viết bài 69 trong vở tập viết. - Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS . - Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau . C. Củng cố dặn dò:(2’) - Y/c HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học trong sách, báo... - Chuẩn bị bài sau. - Viết bảng con, đọc lại. - Quan sát. - Cài, phân tích vần ăt. - Đánh vần cá nhân, cả lớp. - Cài tiếng mặt. - Đánh vần cá nhân, cả lớp. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ bạn gái đang rửa mặt. - Đọc: cá nhân, đồng thanh. - Cài phân tích vần ât - Đánh vần cá nhân, cả lớp. - Cài tiếng vật. - Đánh vần cá nhân. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ: đấu vật. - Đọc:cá nhân, cả lớp. - Vần ăt và vần ât. + Giống nhau 2 âm kết thúc “t”. + Khác nhau ở 2 âm đầu “ă và â”. - Luyện viết bảng con. - Đọc thầm tìm tiếng mới - Đánh vần, đọc cá nhân, đồng thanh. -HS hiểu từ : bắt tay, thật thà. 2 - 3 HS đọc. - Đọc cá nhân. - Quan sát, nhận xét. - 2 - 3 em đọc. HS đọc tên chủ đề luyện nói. - Quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi: mọi người đi tham quan. đi chơi ở công viên. con voi - Một số em nói trước lớp. - HS theo dõi. - Viết bài trong vở tập viết. - Theo dõi. - Đọc bài trong sgk. - Lắng nghe, thực hiện. Tuần 17 Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10. - Viết các số theo thứ tự cho biết. - Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính bài toán. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ bài tập 4, bảng phụ. - Học sinh: Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(4’) GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) GV giới thiệu trực tiếp bài học. HĐ 1: Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.(5’) GV yêu cầu HS ghép trên bảng cài.7+ 3= 4 + 6 = ; 10 – 8 = , HĐ2: Luyện tập (24’) GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài, chữa bài. Bài 1: Điền số vào ô trống. Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để tính) Bài 3: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 4: Viết các phép tính thích hợp, lưu ý: đưa về bài toán: a. Có 4 bạn đi xe đạp trước, 2 bạn đạp xe theo sau. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? b. Có 8 quả dừa trên cây, 3 quả rơi xuống đất. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa? GV nhận xét mở rộng bài toán và phép toán tương ứng khác phù hợp với hình vẽ. VD : Có 6 bạn đi xe, 4 bạn đi trước. Hỏi có mấy bạn đi sau. C. Củng cố, dặn dò.(1’) GV nhận xét tiết học. HS lên bảng đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HS thực hiện cá nhân. HS làm bài cá nhân. HS lên bảng chữa nêu cách làm bài. 2 = 1 + 1 6 = 2 + 4 3 = 1 + 2 6 = 3 + 3 4 = 3 + 1 7 = 5 + 2 5 = 4 + 1 7 = 4 + 3 5 = 3 + 2 7 = 1 + 6 6 = 3 + 3 8 = 7 + 1 a.Theo thứ tự từ bé đến lớn :2, 5, 7, 8, 9 b.Theo thứ tự từ lớn đến bé:9, 8,7 ,5, 2 Phép tính: 4 + 2 = 6 Phép tính: 8 - 3 =5 Phép tính : 6 – 4 = 2 HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi đã học. Tuần 17 Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt ôt , ơt I. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt. II. Chuẩn bị: Giáo viên & Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(4’) GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’) GV giới thiệu trực tiếp bài học. 2.HĐ1: Dạy vần (22’) + Vần ôt Bước1: Nhận diện vần Vần ôt được tạo nên từ mấy âm? - GV tô lại vần ôt và nói: vần ôt gồm 2 âm: ô, t So sánh vần ôt với vần ât. Bước 2: Đánh vần - GVHD HS đánh vần: ô- tờ- ôt - Đã có vần ôt muốn có tiếng cột ta thêm âm, dấu gì? - Đánh vần :cờ - ôt - cốt - nặng - cột. - Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng cột? GV cho HS quan sát tranh Trong tranh vẽ gì? Có từ cột cờ. GV ghi bảng. Đọc trơn từ khoá - GV chỉnh sửa cho HS. Bước 3: Viết bảng con. GV viết mẫu vần ôt., cột cờ. Lưu ý nét nối giữa các con chữ. + Vần ơt (Quy trình tương tự vần ôt.) - GV tô lại vần ơt và nói: vần ơt gồm 2 âm: ơ, t - GVHD HS đánh vần: ơ- tờ- ơt - Đã có vần ơt muốn có tiếng vợt ta thêm âm, dấu gì? -Đánh vần :vờ - ơt – vớt - nặng – vợt. GV cho HS quan sát tranh Trong tranh vẽ gì? Có từ cái vợt. GV ghi bảng. So sánh vần ôt với vần ơt: 3.HĐ2: Dạy từ ứng dụng.(8’) GV viết từ ứng dụng lên bảng. GV gọi HS đọc tiếng mới. GV đọc mẫu , Giúp HS hiểu nghĩa từ. GV cho HS luyện đọc. HS đọc sách giáo khoa bài 69. HS đọc lại ôt, ơt. ...gồm 2 âm: ô, t HS cài vần ôt Giống nhau: Đều kết thúc bằng vần t. Khác nhau: vần ôt mở đầu bằng ô. HS nhìn bảng phát âm: ...thêm âm c, dấu sắc. HS cài tiếng cột HS phát âm ... c đứng trước ôt đứng sau, dấu nặng dưới vần ôt. - HS đọc trơn: ôt, cột HS QS tranh. ... cột cờ HS nhìn bảng phát âm. HS quan sát . HS viết bảng con. HS đọc cá nhân, đồng thanh. thêm âm v dấu nặng. vẽ cái vợt. HS đọc trơn. Giống nhau: Đều kết thúc bằng vần t. Khác nhau: vần ơt mở đầu bằng ơ. HS đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học. HS gạch dưới tiếng chứa từ mới. HS luyện đọc cá nhân. HS hiểu từ : cơn sốt, xay bột, ngớt mưa. HS đọc cá nhân, lớp. Tiết 2 4. HĐ3: Luyện tập. Bước 1: Luyện đọc.(10’) - GV yêu cầu HS luyện đọc lại tiết 1. - GVQS, chỉnh sửa cho HS. * Đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. - GV ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn. * Đọc sgk: GV tổ chức đọc lại toàn bài. Bước 2: Luyện nói (8’) - GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: - Trong tranh vẽ những gì? - Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? - Vì sao em lại yêu quý bạn ấy? - Người bạn tốtđã giúp em những gì? Gv tổ c ... sấm sét, kết bạn. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. ...gồm 2 âm: u, t - HS cài vần ut - HS nhìn bảng phát âm cá nhân. - ...thêm âm b, dấu sắc - HS cài tiếng bút. -... b đứng trước, ut đứng sau, dấu sắc dưới vần ut HS đọc trơn: ut, bút ...bút chì HS nhìn bảng phát âm HSQS quy trình viết. - HS viết bảng con:ut, bút chì. Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. HS đọc cá nhân. thêm âm m dấu sắc. vẽ mứt tết. Giống nhau: Kết thúc bằng t. Khác nhau: ưt mở đầu bằng ư, ut mở đầu bằng u. HS gạch chân tiếng mới. 2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. HS hiểu từ : sút bóng, nứt nẻ. HS đọc cá nhân, lớp. Tiết 2 4. HĐ3: Luyện tập. Bước 1: Luyện đọc.(10’) - GV yêu cầu HS luyện đọc tiết 1. - GVQS, chỉnh sửa cho HS. * Đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. - GV ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn. * Đọc sgk : GV tổ chức đọc lại bài. Bước 2: Luyện nói (8’) - GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: - Trong tranh vẽ gì? - Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét so với 5 ngón tay , ngón út là ngón như thế nào? - Kể cho các bạn tên em út của mình? - Quan sát đàn vịt, chỉ con vịt đi sau cùng. GV: đó là con vịt đi sau cùng hay còn gọi là sau rốt . GV tổ chức nói trong nhóm, trước lớp. Bước 3: Luyện viết(15’) - GV cá thể, giúp đỡ HS. C. Củng cố dặn dò.(2’) - Hôm nay chúng ta vừa học vần gì? GV cho HS thi tìm từ tiếng có vần vừa học. GV tuyên dương HS thực hiện tốt. - GV nhận xét tiết học. - HS luyện đọc cá nhân, lớp. - HS QS tranh và nêu nội dung của tranh. - HS tìm tiếng mới. - Đọc câu ứng dụng cá nhân, đồng thanh. - HS luyện đọc cá nhân, lớp. - HS đọc tên chủ đề. - HS QS tranh và luyện nói theo tranh. tay, bé, đàn vịt. - ...Là ngón nhỏ nhất, thấp nhất. - HS trả lời. - HS tìm con vịt sau cùng. Đại diện 1 nhóm nói trước lớp. - HS viết vào vở tập viết ...ut; ưt. - HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. -Về nhà xem trước bài 73 Tuần 17 Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Tự nhiên - Xã hội Giữ gìn lớp học sạch đẹp. I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - Tác dụng của việc giữ gìn lớp học sạch, đẹp. - Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp: quét lớp, trang trí lớp học... - Có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp. II. Chuẩn bị: -GV& HS : Chổi có cán, khẩu trang, hót rác, bút màu, kéo... III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (3’) + Hãy kể các hoạt động ở lớp. - Nhận xét tuyên dương. B. Bài mới: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu, nội dung tiết học.(1’) HĐ1: Quan sát lớp học: (15’) Bước 1: HD HS quan sát tranh ở trang 36- SGK và thảo luận với bạn các câu hỏi: Trong bức tranh thứ nhất vẽ các bạn đang làm gì? Các bạn đang sử dụng những dụng cụ gì? Bước 2: Y/c HS trả lời trước lớp. Bước 3: HS thảo luận về lớp học của em. + Lớp học của em đã sạch đẹp chưa? + Lớp em có những góc trang trí như thế nào? + Bàn ghế trong lớp xếp có ngay ngắn không? + Cặp, mũ, nón đã để đúng nơi quy định chưa? + Em có viết, vẽ bẩn lên tường không ? + Em có vứt rác, hay khạc nhổ bừa bãi không? + Nên làm gì để giữ lớp sạch đẹp ? Kết luận: Để lớp học sạch đẹp các em cần phải biết giữ gìn vệ sinh chung ... HĐ2: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp.(15’) Bước1; Chia lớp thành 3 tổ, phát cho mỗi tổ một số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học. Bước2: Các tổ thảo luận theo các câu hỏi sau: + Mỗi dụng cụ này được dùng làm gì ? + Cách sử dụng từng loại dụng cụ như thế nào ? Bước3: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày tác dụng của từng dụng cụ và thực hành để các bạn trong lớp nhận xét. Kết luận: ở lớp, em phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho lớp mình sạch đẹp. C: Củng cố, dặn dò:(1’) + Nếu lớp học bẩn thì điều gì xảy ra? Nhắc HS luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học. GV nhận xét, dặn dò. Hát, viết, vẽ. . . Theo dõi. Quan sát, trả lời câu hỏi (thảo luận trong nhóm). - Một số em trả lời. - Quan sát, thảo luận trong nhóm. - 1 số em trả lời trước lớp. Em khác nhận xét,bổ sung. Lắng nghe. Lớp chia thành 3 tổ, nhận nhiệm vụ. Lắng nghe, thực hiện. - 1 số HS trả lời. Lắng nghe, thực hiện. Tuần 17 Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Toán Ôn tập cuối học kì 1. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Thứ tự các số trong dãy số từ 0- 10. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Dựa vào tóm tắt nêu đề toán rồi viết phép tính giải bài toán. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A: Bài cũ:(4’) GV : Gọi 2 em làm 2 bài sau ; 10 - ... = 5 6 + . . . = 10 . . . - 3 = 4 . . . + 5 = 9. Nhận xét – cho điểm. B. Bài luyện tập:(30’) * GV ghi đề hướng dẫn làm và chữa bài. * Chữa bài, củng cố kiến thức: Bài1:Tính. 7 + 3 – 6 = 9 – 4 + 5 = 2 + 7 – 5 = 10 – 8 + 7 = 6 + 2 – 7 = 9 – 6 + 3 = GV: Củng cố bảng cộng trong phạm vi 10. Bài 2: > < = ? 5 + 4... 4 + 5 6 – 2 .... 7 – 3 1 + 9 ... 2 + 8 9 – 6 ...8 - 2 10 + 0... 10 – 0 5 – 2 ...9 - 4 GV: Củng cố kĩ năng cộng trừ nhẩm, so sánh chọn dấu đúng. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 4 + 6 = 3 +... 9 = 5 + ... 8 + 2 = 1 + ... 10 = 3 + ... GV: lưu ý kĩ năng vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Bài 4: Viết phép tính thích hợp: Có : 10 bó củi. Đã đun: 6 bó củi. Còn lại ... bó củi? GV: giúp HS đọc yêu cầu nêu bài toán, giải bài toán và ghi phép tính đúng. C: Nhận xét, dặn dò: (1’) GV: Nhận xét tiết học. Tuyên dương một số em. - 2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con. - HS làm bài vào vở ô li. 2 HS lên chữa bài. HS nêu cách làm. - 2 em chữa bài, nêu cách làm. Nêu bài toán và phép tính tương ứng. - Lắng nghe. Tuần 17 Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Tập viết thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm... I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ. - Trình bày bài sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (4’) GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) GV giới thiệu trực tiếp bài học. HĐ1:Hướng dẫn quan sát mẫu chữ(3’) GV giới thiệu mẫu chữ đã viết: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm ... trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly. HĐ 2: Hướng dẫn HS cách viết.(6’) GV viết mẫu lần lượt: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm...và HD quy trình viết từng từ ngữ. GV nhận xét, sửa chữa chữ viết trên bảng con. HĐ 3: Viết bài.(20’) GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: Mỗi chữ viết một dòng. Uốn nắn cho HS, đặc biệt là HS viết chưa đạt yêu cầu. GV nhận xét, chấm bài; tuyên dương HS có tiến bộ. C. Củng cố, dặn dò.(1’) GV nhận xét tiết học. HS viết bảng: con ong, cây thông HS lấy vở để trước mặt. HS đọc các từ ngữ HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. HS quan sát nhận biết quy trình viết: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm... HS viết bảng con: âu yếm Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ trong tiếng. HS quan sát nội dung trong vở tập viết. HS viết bài. Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút. khoảng cách mắt tới vở. Về nhà luyện viết vào vở ô ly. Tuần 17 Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Tập viết xay bột, nét chữ, kết bạn.... I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ. - Trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(3’) GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) GV giới thiệu trực tiếp bài học. HĐ1Hướng dẫn quan sát mẫu chữ.(4’) GV giới thiệu mẫu chữ đã viết xay bột, nét chữ, kết bạn..... trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly HĐ2: Hướng dẫn HS cách viết.(6’) GV viết mẫu lần lượt: xay bột, nét chữ, kết bạn... và HD quy trình viết từng từ ngữ. GV nhận xét, sửa chữa chữ viết trên bảng con. HĐ 3: Viết bài.(20’) GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết. Uốn nắn cho HS . GV nhận xét, chấm bài; tuyên dương HS có tiến bộ C. Củng cố, dặn dò.(1’) GV nhận xét tiết học. HS đọc lại bài tiết 1 HS đọc các từ ngữ . HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. HS quan sát nhận biết quy trìnhviết HS viết bảng con : xay bột. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ trong tiếng. HS quan sát nội dung trong vở tập viết. HS viết bài. Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách giữa mắt và vở cho hợp lý. Về nhà luyện viết vào vở ô ly. Tuần 17 Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Thủ công Gấp cái ví. I. Mục tiêu: Giúp HS: - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. II. Chuẩn bị: GV: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn. HS: Giấy thủ công,hồ dán ,giấy trắng làm nền,khăn lau tay. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(3’) GV kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’) GV giới thiệu trực tiếp bài học. HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu .(5’) GV cho HS quan sát cái ví đã gấp sẵn. GV ? Em có nhận xét gì về cái ví này? HĐ2: Hướng dẫn cách gấp cái ví (15’) Bước1: lấy đường dấu giữa. GV Đặt mặt màu ở dưới, gấp đôi tờ giấy lại để lấy đường dấu giữa. Bước 2: Gấp 2 mép ví - Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình vẽ 3 sẽ được hình 4. Bước 3: Gấp ví. GV hướng dẫn gấp theo các hình5 đến11. HĐ 3: Thực hành.(10’) GV cho HS thực hành trên giấy nháp. GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. C. Dặn dò (1’) GV nhận xét tiết học. HS kiểm tra đồ dùng học tập theo bàn. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. - HS chú ý quan sát nhận xét. - Ví có 2 ngăn đựng, và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. HS quan sát GV thực hiện HS quan sát GV thực hiện HS quan sát GV thực hiện HS thực hành chú ý thực hành đúng như GV đã HD. HS thu gom đồ dùng tiết học. GV về nhà chuẩn bị bài để tiết sau thực hành gấp và trình bày sản phẩm.
Tài liệu đính kèm: