Giáo án chuẩn Tuần 1 Lớp 1

Giáo án chuẩn Tuần 1 Lớp 1

HỌC VẦN

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 TIẾT)

I. Mục đích :

 - HS nắm được nội qui của trường của lớp đề ra( nề nếp, ra vào lớp, học tập, thể dục, vệ sinh ).

 - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.

 - Nắm được các ký hiệu, hiệu lệnh trong các tiết học, buổi học.

 - HS có ý thức học tập.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Giáo viên chuẩn bị đầy đủ các nội dung trên.

 

doc 20 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn Tuần 1 Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1:	
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
Học vần
ổn định tổ chức (2 tiết)
I. Mục đích :
	- HS nắm được nội qui của trường của lớp đề ra( nề nếp, ra vào lớp, học tập, thể dục, vệ sinh).
	- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
	- Nắm được các ký hiệu, hiệu lệnh trong các tiết học, buổi học.
 - HS có ý thức học tập. 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Giáo viên chuẩn bị đầy đủ các nội dung trên.
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Những quy định về nề nếp:
	- Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải có phép
	- Có đầy đủ dụng cụ học tập, luôn giữ gìn sách vở sạch sẽ
	- Nắm chắc các nội quy của trường của lớp đề ra
	- Cách cầm bút tư thế ngồi, cách giơ bảng, cách giơ tay đúng quy định.
 - Các ký hiệu trong một tiết học: 
	+ Giở sách: S
	+ Giở vở: V
	+ Giở bảng: B
	+ Giở bộ chữ: BC
	- Trong lớp phải chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài. 
	- Không đánh nhau, không nói chuyện, không chủi bậy. 
	- Đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
	- Nhặt được của rơi trả người đánh mất..
	- Không lấy lẫn đồ dùng học tập của các bạn trong lớp.
3. Vệ sinh: Luôn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	- Ăn mặc đầu tóc gọn gàng.
4. Lao động: Chăm chỉ bắt sâu nhổ cỏ bồn hoa trước lớp.
	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ. 
 5. Thể dục: Xếp hàng nhanh thẳng, tập đúng đều các động tác thể dục giữa giờ và các bài thể dục nội khoá.
6. Củng cố dặn dò: Giáo viên cho học sinh nhắc lại các quy định về nề nếp
	- Nhắc nhở các em thực hiện tốt các nềp nếp đã quy định.
Hát nhạc 
( Giáo viên chuyên dạy)
Đạo đức
Em là học sinh lớp 1 (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường lớp, thầy cô, bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình và những điều mình thích một cách tự 
 nhiên và mạnh dạn.
- Học sinh biết được: Trẻ em có quyền có họ tên, được đi học và phảI học tốt
- Học sinh có thái độ vui vẻ phẩn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1 biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp.
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập đạo đức.
- Các điều: 7,28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em: Trường em , đi học, em yêu trường em, đi đến trường.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động 1:
Bài tập 1: Vòng tròn giới thiệu tên
a) Mục đích:
- Giúp HS biết giới thiệu tên mình, nhớ tên các bạn trong lớp
- Biết trẻ em có quyền có họ tên
b) Cách chơi: GV hướng dẫn HS chơi
- HS đứng thành vòng tròn từ 6-10 em
- Điểm số từ 1 đến hết
- Em thứ nhất giới thiệu tên mình
- Em thứ 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình.
- Em thứ ba giới thiệu tên hai bạn trước và tên mìnhđến hết.
- HS thực hành
- Cho HS thảo luận nội dung sau
1. Trò chơi giúp các em điều gì ?
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các bạn khác nhận xét bổ xung
2. Em có thấy xung sướng tự hào khi tự giới thiệu tên mình với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các bạn khác nhận xét bổ xung
- GV kết luận: Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Hoạt động 2:
Bài tập 2:
- Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình 
- HS thảo luân theo cặp
- Một số cặp lên trình bày trước lớp
- Các bạn khác nhận xét
- GV hỏi HS: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?
- Học sinh tự suy nghĩ trả lời
-GV kết luận: Mỗi người đều có nhiều điều mình thích và không thích, những điều đó có thể giống hoặc khác nhau. Chúng ta cần tôn trọng những sở thích riêng của mọi người.
Hoạt động 3:
Bài tập 3: HS kể về ngày đầu tin đi học của mình 
- HS thảo luận theo nhóm
- Một số nhóm lên trình bày trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV kết luận: Vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ
- Được đi học là niềm vui là quyền lợi của em 
- Em rất vui và tự hào mình là học sinh lớp 1
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi và ngoan ngoãn.
3. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Học vần
Các nét cơ bản (2 tiết)
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nắm được cách đọc, cách viết các nét cơ bản. 
	- Viết đúng viết đẹp và nhận biết các nét trong thực tế. 
	- Giáo dục HS luôn có tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
Các nét cơ bản được phóng to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
HS: Nghe.
b. Giới thiệu các nét cơ bản
- Cho học sinh quan sát và nhận xét các nét cơ bản
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Nét ngang: - 
- Nét sổ: 
- Nét xiên trái: \
- Nét xiên phải: /
- Nét móc xuôi: 
- Nét móc ngược:
- Nét móc hai đầu:
- Nét cong hở phải:
- Nét cong hở trái:
- Nét cong tròn khép kín:
- Nét khuyết trên:
- Nét khuyết dưới:
- Nét thắt:
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Học sinh đọc lại các nét cơ bản
c. Cho HS luyện bảng con các nét cơ bản
- Học sinh luyện viết bảng.
- GV nhận xét và sửa sai
d. Cho học sinh mượn vở 
- Giáo viên viết mẫu
- Học sinh luyện viết vở 
- Giáo viên chẩm, chữa và nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc và viết lại các nét cơ bản.
Thể dục
ổn định tổ chức lớp – trò chơi
I. Mục tiêu:
	- Phổ biến nôi quy tập luyện, biên chế tổ chức học tập chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu học sinh biết những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. 
	- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. 
	- Yêu cầu biết tham gia trò chơi.
 - ý thức rèn luyện thể dục 
II. Địa điểm và phương tiện
	- Trong lớp hoặc ngoài sân trường, cần dọn vệ sinh nơi tập không để có các vật gây nguy hiểm.
	- Giáo viên chuẩn bị 01 còi, tranh, ảnh và một số con vật.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Phần mở đầu
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sỹ số
- GV nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học
- Cho HS khởi động
- HS xếp hai hàng dọc sau đó quay thành hàng ngang 
- Đứng vỗ tay và hát
- Dậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2,1-2
Hoạt động 2: Phần cơ bản
1. Tập hợp hàng dọc dóng hàng GV hô khẩu lệnh cho một tổ lên làm mẫu dưới sự chỉ đạo của GV 
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh quan sát
- HS thực hành dưới sự chỉ đạo của GV hoặc lớp trưởng.
2.Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
- GV hướng dấn trò chơi 
- HS quan sát kỹ trò chơi
- Cho HS chơi thử 1, 2 lần
- HS thực hành chơi dưới sự chỉ đạo của GV hoặc lớp trưởng
- Sau đó cho các em chơi thật
- Phạt những em diệt nhầm con vật có ích (Nhảy cò dò 2 vòng xung quang sân)
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Phần kết thúc
- Cho học sinh tập những động tác hồi sức.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2, 1-2 
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Giáo viên nhận xét lại giờ học.
- Về nhà ôn lại bài. 
Toán
Tiết học đầu tiên
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán.
 làm quen với SGK và đồ dùng học toán.
	- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong tiết học toán.
	- Giáo dục học sinh yêu bộ môn toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- SGK toán. Sách bài tập toán. Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán.
- Cho HS quan sát SGK toán
- Hướng dẫn học mở sách đến trang 4 tiết học đâu tiên 
- GV ngắn gọn về sách toán lớp 1từ bìa đến trang 4
- GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách
- Hướng dẫn HS giữ gìn SGK
- HS quan sát và làm theo HD của GV. 
c.GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động khi học toán:
- Cho học sinh quan sát tranh trang 4
? Khi học toán có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ nào?
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
d. Giới thiệu với HS những yêu cầu cần đạt sau khi học môn toán:
- Đếm đọc số, viết số, so sánh hai số, làm tính cộng, trừ.
- Nhận biết các hình
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán và nêu được phép tính
- Biết giải các bài toán đo độ dài.
- Biết xem lịch
đ. Giới thiệu bộ Đ D học toán của HS:
- GV GT từng thứ đồ dùng để HS quan sát
- HD cách mở để cất đồ dùng vào đúng nơi quy định và cách bảo quản đồ dùng.
- HS quan sát và làm theo GV. 
- Một số em nhắc lại những quy định.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng.
 - Về nhà xem lại bài và cách sử dụng đồ dùng học toán.
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
Học vần
Âm e ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
- Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật chỉ sự vật.
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK (HS K, G nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh.
- ý thức học tốt. Bảo vệ, yêu quý loài vật có ích.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giấy ô ly có viết chữ e hoặc bảng phụ 
- Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e
- Tranh minh hoạ các tiếng be, me, xe, ve.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói và các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và cảu học sinh.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn bài mới:
a. Cho HS quan sát tranh giáo viên hỏi 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ ai ? và vẽ gì ?
- Tranh vẽ: bé, me, xe, ve
- bé, me, xe, ve các tiếng giống nhau ở chỗ nào 
- Các tiếng giống nhau đều có âm e
- Giáo viên chỉ cho HS đọc âm e và phất âm, âm e.
- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh và phát âm, âm e.
b.Giáo viên: Dạy chữ, ghi âm
- Giáo viên viết lên bảng âm e.
- Học sinh quan sát.
* Nhận diện chữ 
- Chữ e gồm mấy nét là những nét nào ?
- Chữ e gồm một nét đó là nét thắt.
- Chữ e giông hình cái gì ?
- Chữ e giống hình sợi dây thắt chéo
* Nhận diện âm và phát âm 
- GV phát âm mẫu
- HS lắng nghe
- GV theo dõi sửa sai cho học sinh
- HS phát âm nhiều lần
- GV cho HS tìm tiếng có âm giống âm e
- HS suy nghĩ và tìm từ và tiếng có âm giống âm e.
* Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con 
- GV viết mẫu lên bảng theo khung ô li phong to vừa viết vừa hướng dẫn HS
- HS quan sát giáo viên viết mẫu.
- HS lấy tay viết vào không trung.
- HS ... iới thiệu.
2. Dạy chứ ghi âm
- Đây là chữ b( bờ) khi phát âm b môi ngậm lại bật hơi ra có tiếng thanh
- HS phát âm theo
a. Nhận diện chữ 
 - Chữ b gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét thắt
- HS nhắc lại
- So sánh chữ b và chữ e có gì giống và khác nhau.
- Giống nhau: b và e đều có nét thắt
- Khác nhau b có thêm nét khuyết trên.
b. Ghép chữ và phát âm
- Khi ta ghép âm b với âm e ta được tiếng be 
- Hướng dẫn học sinh ghép tiếng be “b đứng trước e đứng sau”
- HS đọc tiếng be.
- HS thực hành ghép tiếng be trên bộ chữ 
- Giáo viên đọc mẫu be
- HS luyện đọc “ theo lớp, theo bàn, cá nhân”
- GV sửa sai cho HS 
- Tìm trong thực tế âm nào phát âm giông như âm b vừa học.
- Tiếng kêu của con bò, dê, bé tập nói....
c. Hướng dẫn viết chữ trên bảng con 
- Cho HS quan sát và nhận xét 
- GV viết mẫu âm b
- HS quan sát
- HS viết và không trung âm b.
- HS luyện bảng con âm b
- GV nhận xét sửa sai.
- GV hướng dẫn HS viết tiếng be
- HS luyện bảng con tiếng be.
- GV nhận xét: Lưu ý nét nối giữa âm b và âm e 
(Tiết 2)
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: Cho HS đọc lại toàn bài trong tiết 1
- HS luyện đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc đồng thanh.
- GV theo dõi sửa sai
b. Tập luyện viết:b, e, be
- HS luyện viết vào vở tập viết 
c. Luyện nói
- Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Ai đang học bài ?
- Ai tập viết chữ e ?
- Bạn Voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ?
- Ai đang kẻ vở ?
- Hai bạn gái đang làm gì ?
- Các bức tranh này có gì khác và giống nhau ?
4. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ về nhà đọc lại bài và tập viết cho đẹp âm b và tiếng be.
Toán
Hình vuông, hình tròn 
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông và hình tròn
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật trong cuộc sống hàng ngày.
 Làm các BT 1, 2, 3 
- Rèn cho các em yêu thích môn toán
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa, bằng gỗ, bằng nhựa.Có kích thước và màu sắc khác nhau
	- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2.Hoạt động 1: GV giới thiệu hình vuông.
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS quan sát và nói đây là hình vuông.
- HS quan sát 
- HS nhắc lại “Hình vuông”.
- Cho HS thực hành giơ hình vuông
- HS thực hành giơ hình vuông.
- GV kết luận
- Cho HS mở sách thảo luận: Nêu những vật nào có hình vuông ?
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
3.Hoạt động 2: GV giới thiệu hình tròn.
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tròn cho HS quan sát và nói đây là hình tròn.
- HS quan sát 
- HS nhắc lại “Hình tròn”.
- Cho HS thực hành giơ hình tròn.
- HS thực hành giơ hình tròn.
- Giáo viên kết luận
- Cho HS mở sách thảo luận: Nêu những vật nào có hình tròn.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
4. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài tập 1: Tô màu hình vuông
- GV cho HS tô màu hình vuông trong vở bài tập toán.
- HS thực hành tô màu hình vuông.
Bài tập 2: Tô màu hình tròn
- GV cho HS tô màu trong vở bài tập toán
- HS thực hành tô màu hình tròn.
Bài tập 3: Tô màu hình tròn và hình vuông
- GV cho HS tô màu hình tròn và h vuông
- HS T. hành kẻ thêm và tô màu vào hình.
Bài tập 4: Kẻ thêm để tạo thành hình vuông để tô màu
- HS thực hành.
5. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài 
- Tìm những đồ vật trong gia đình có hình vuông và hình tròn
- Giáo viên nhận xét giờ
 Tự nhiên và xã hội
Cơ thể chúng ta
I. Mục tiêu:
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên
 ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng
Kể tên các bộ phận chính của cở thể. Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Các hình trong bài 1 SGK 
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động 1: Quan sát tranh
a. Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
b. Cách tiến hành:
Cho HS quan sát tranh theo cặp:
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể 
- HS quan sát tranh, thảo luân theo cặp
- Đại diện 1, 2 cặp lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
c. GV nhận xét và kết luận
2.Hoạt động 2: Quan sát tranh
a. Mục tiêu
-HS quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chung ta gồm ba phần: Đầu, mình và chân tay.
b. Cách tiến hành: Cho HS làm việc theo nhóm nhỏ
- Quan sát tranh chỉ xem các bạn trong từng hình đang làm gì ?
- Qua các hoạt động đó em hãy nói với nhau xem cơ thể của chung ta gồm mấy phần.
- HS quan sát tranh, thảo luân theo nhóm
- Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
c. GV nhận xét và bổ xung
- Cơ thể chung ta gồm 3 phần: Đầu mình và chân tay 
3.Hoạt động 3: Tập thể dục 
a. Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể cho học sinh.
b. Cách tiến hành: GV hướng dẫn cả lớp học bài hát “Cúi mãi mỏi lưng, viết mãi mỏi tay, thể dục thế này là hết mệt mỏi”
- GV làm mẫu từng động tác 
- Gọi một số HS lên thực hành.
- HS quan sát 
- HS luyện tập thực hành các động tác
- GV quan sát sửa sai
- GV kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày 
- HS nhắc lại phần kết luận.
4.Hoạt động 4: Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng
- GV nêu yêu cầu của trò chơi 
- Hướng dẫn cách chơi 
- HS chơi theo nhóm
- Một, hai nhóm lên thực hiện trò chơi
- Các nhóm khác nhân xét bổ xung.
- GV nhận xét đánh giá
5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Về nhà tự quan sát cơ thể người và kể lai các bộ phận bên ngoài của cơ thể 
- Xem trước bài: “Chúng ta đang lớn”
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Học vần
Dấu sắc: Â (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc 
- Đọc được tiếng: bé 
- Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật 
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về bức tranh trong SGK
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Giấy ô li phóng to
	- Các vật tựa hình dấu sắc
	- Tranh minh hoạ các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Bài cũ
2. Hoạt động 2: Bài mới 
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
+ Bức tranh vẽ ai ? Và vẽ gì ? Các tiếng đó có gì giống nhau ?
- Cho HS phát âm tiếng có thanh sắc 
- Tên của dấu này là: Đấu sắc “/”
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ : bé, cá, lá, chó, khế.
+ Các tiếng đều có dấu và thanh sắc
+ HS phát âm các tiếng có thanh sắc.
b. Dấu thanh
* Nhận diện dấu 
- Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. 
- Cho HS quan sát vật mẫu và nhận xét
- GV hỏi dấu sắc giống cái gì ?
- HS quan sát vật mẫu nhận xét.
- Dấu sắc giống cái thước đặt nghiêng.
* Ghép chữ và phát âm 
- Tiếng be được thêm thanh sắc ta được tiếng gì ?
- Tiếng bé được ghép bởi những âm nào ? Và có dấu thanh nào ? Nêu vị trí của dấu thanh?
- Ta được tiếng bé
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV phát âm mẫu: bé
- HS đọc theo 
- GV theo dõi sửa sai.
- Cho HS thảo luận tiếng bé trong tranh
- HS luyện đọc theo nhóm, theo lớp, CN
- HS thảo luận theo nhóm.
c. Hướng dẫn viết dâu thanh
- Giáo viên viết mẫu
- HS quan sát, luyện viết.
- GV quan sát và nhận xét 
- GV hướng dẫn HS viết tiếng bé
- GV nhận xét và sửa sai.
- HS luyện viết ở bảng.
( Tiết 2)
3.Hoạt động 3: Luyện tập
a. Luyện đọc:
- Cho HS đọc lại toàn bài trong tiết 1
- HS luyện đọc cá nhân, theo bàn, lớp.
- Giáo viên theo dõi sửa sai
b. Luyện viết:
- GV hướng dẫn HS viết: Tiếng be, bé. 
- HS quan sát, luyện viết vào vở. 
- GV lưu ý cho HS cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
c. Luyện nói: “ Các sinh hoạt thường gặp 
của các bé tuổi đến trường”
- Giáo viên gợi ý 
+ Các em quan sát tranh thấy những gì ?
+ Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ?
+ Em thích bức tranh nào nhất vì sao ?
+ Em và các bạn em có những hoạt động gì khác ?
+ Ngoài giờ học em thích làm gì nhất ?
- Giáo viên nhận xét .
- HS Q.sát tranh và thảo luân theo nhóm 
- Đai diện nhóm lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung .
4. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài .
- Về nhà ôn lại bài.
- Xem trước bài 4.
Toán
Hình tam giác
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật
- Học sinh có ý thức học môn toán và yêu thích môn toán
II. Đồ dùng dạy học
- Một số hình tam giác có kích thước và màu sắc khác nhau
- Một số đồ vật có mặt là hình tam giác 
III. Các hoạt động dạy và học
1.Hoạt động 1: Bài cũ
2.Hoạt động 2: Bài mới
a. Giới thiệu hình tam giác 
- Cho HS quan sát các tấm bìa và hỏi đây là hình gì ?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi 
- Tìm trong thực tế những đồ vật nào có hình dạng giống như hình tam giác.
- HS tự tìm và nêu tên đồ vật.
b. Thực hành xếp hình 
- Cho HS dùng các hình tam giác, hình vuông, hình tròn xếp thành các hình khác nhau.
- HS sẽ thực hiện theo nhóm.
- GV quan sát nhận xét 
c. Trò chơi: “Thi đua chọn nhanh các hình”
- Cho HS thực hành theo nhóm
- HS thực hành theo nhóm
- Thi đua nhau chọn nhanh các hình 
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:
- Về nhà tìm các vật có hình dạng giống hình tam giác
Sinh hoạt
Kiểm điểm cuối tuần
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình, của lớp trong tuần, có hướng phấn đầu trong tuần tới
- Nắm chắc phương hướng tuần tới.
- Có ý thức tự giác, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III. Các hoạt động dạy và học
1.Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần 
a. Các nền nếp
b. Về học tập 
c. Tư cách đạo đức 
2.Hoạt động 2: Giáo viên nêu phương hướng tuần tới.
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
- Phát huy nhưng ưu điểm, khắc phục nhược điểm 
- Thực hiện tốt phương hướng tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1T1 chuannhung quang thinh.doc