Giáo án Đạo đức + Tự nhiên xã hội 1 cả năm - GV: Nguyễn Thị Thắng - Trường tiểu học Mỹ Hòa 2

Giáo án Đạo đức + Tự nhiên xã hội 1 cả năm - GV: Nguyễn Thị Thắng - Trường tiểu học Mỹ Hòa 2

TUẦN 1

ĐẠO ĐỨC

Em là học sinh lớp 1

Ngày giảng: 17/8/2012

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh biết được trẻ em đến tuổi phải đi học, là học sinh phải thực hiện tốt những quy định của nhà trường.

- Thực hiện tốt việc đi học hằng ngày, việc thực hiện nề nếp hàng ngày.

- Có thái độ vui vẻ, phấn khởi, tự giác đi học.

II. Đồ dùng dạy - học:

- G: Bài hát “đi học”. Trò chơi “ Tên tôi tên bạn”

- H: Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy - học:

A.Khởi động: Hát “ đi học” ( 2 phút )

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

2. Nội dung:

* Trò chơi “Tên tôi tên bạn”

 ( 10 phút )

KL: Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn em hãy nói tên của bạn.

* Kể về sự chuẩn bị vào lớp 1 của mình ( 9 phút )

KL: Đi học lớp 1 là vinh dự là quyền lợi và nhiệm vụ của trẻ em

Nghỉ giải lao ( 3 phút )

* Bài tập 3: Kể những ngày đầu đến lớp ( 8 phút )

KL: Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo và bạn bè mới.

3. Củng cố, dặn dò: (2 phút )

 

doc 122 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức + Tự nhiên xã hội 1 cả năm - GV: Nguyễn Thị Thắng - Trường tiểu học Mỹ Hòa 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
ĐẠO ĐỨC
Em là học sinh lớp 1
Ngày giảng: 17/8/2012
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết được trẻ em đến tuổi phải đi học, là học sinh phải thực hiện tốt những quy định của nhà trường.
- Thực hiện tốt việc đi học hằng ngày, việc thực hiện nề nếp hàng ngày.
- Có thái độ vui vẻ, phấn khởi, tự giác đi học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- G: Bài hát “đi học”. Trò chơi “ Tên tôi tên bạn”
- H: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Khởi động: Hát “ đi học” ( 2 phút )
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
2. Nội dung:
* Trò chơi “Tên tôi tên bạn”
 ( 10 phút )
KL: Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn em hãy nói tên của bạn.
* Kể về sự chuẩn bị vào lớp 1 của mình ( 9 phút )
KL: Đi học lớp 1 là vinh dự là quyền lợi và nhiệm vụ của trẻ em
Nghỉ giải lao ( 3 phút )
* Bài tập 3: Kể những ngày đầu đến lớp ( 8 phút )
KL: Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo và bạn bè mới.
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút )
G+H: Cùng hát bài hát
G: Giới thiệu trực tiếp
G: Tổ chức cho HS chơi trò chơi
H: Lần lượt giới thiệu tên mình với các bạn
G: Hướng dẫn, giúp đỡ để HS
- Biết được bạn cùng tên.
- Kể tên một số bạn mà em nhớ?
- Nêu được kết luận
G: Yêu cầu HS kể về việc bố mẹ đã chuẩn bị cho việc đi học lớp 1 của các em
H: Nối tiếp kể theo hướng dẫn của GV
G: kết luận
H: Hát, vận động
G+H: Đàm thoại, giúp HS nói được
- Ai đưa em đi học?
- Đến lớp học có gì khác ở nhà?
G: Nhận xét, bổ sung, tóm tắt.
H: Nhắc lại tên bài học.
- Nêu được 1 vài ý chính của bài học
- Chuẩn bị đầy đủ sách, vở 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CƠ THỂ CHÚNG TA
Ngày giảng: 
I. Mục tiêu:
Học sinh biết kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
Biết một số cử động của cổ chân tay.
Yêu thích các họat động để cơ thể phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- G: Hình vẽ (SGK)
- H: Vở bài tập – SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút )
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
2. Nội dung:
 a. Các bộ phận bên ngoài của cơ thể ( 11 phút )
MT: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể 
KL: Đầu, cổ, mình, tay, chân..
 b. Các hoạt động của cơ thể ( 9 phút )
MT: Nhận biết các hoạt động của cơ thể 
KL: Hoạt động giúp takhỏe mạnh, nhanh nhẹn.
Nghỉ giải lao ( 2 phút )
 c. Tập thể dục: ( 7 phút )
MT: Gây hứng thú và rèn luyện thân thể.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút )
G: Kiểm tra sách vở của HS
G: Giới thiệu bằng lời
G: HS quan sát tranh. Thảo luận ( Cặp) tìm hiểu nội dung tranh( SGK)
H: Lần lượt chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
H: Nhắc lại( 3 em)
H: Quan sát tranh 5 SGK
G: Nêu câu hỏi gợi mở, HS nêu được các hoạt động thể hiện trong tranh.
H: Nối tiếp thực hiện “ hoạt động” theo hướng dẫn của GV ( cúi đầu, cúi mình, ngửa cổ, đi lại, chạy,)
G: Kết luận
H: Nhắc lại( 2 em )
H: Hát, vận động
G: Hướng dẫn HS hát:
 “ Cúi mãi mỏi lưng
 Viết mãi mỏi tay
 Thể dục thế này là hết mệt mỏi”
G: Vừa hát vừa làm mẫu động tác
H: Tập theo HD của GV( Cá nhân, nhóm)
G: Quan sát, uốn nắn.
H: Nhắc lại ND bài học. Liên hệ.
G: Nhận xét chung giờ học.
- HS tập thể dục hàng ngày để có SK tốt.
Ngày giảng
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Chủ điểm: Truyền thống nhà trường
Chúng em là học sinh lớp 1
I.Mục tiêu:
Học sinh làm quen với giờ hoạt động tập thể.
Học sinh hát những bài hát đã học ở mẫu giáo, chơi trò chơi mèo đuổi chuột.
Tạo ra không khí thoải mái, vui vẻ khi học, khi chơi, tạo ra sự gắn bó giữa thầy và trò.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: 1 số bài hát: Năm ngón tay ngoan, chúng em là HS lớp 1, 
H: Một só bài hát mà HS thuộc
III.Các họat động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
1.Ổn định tổ chức: ( 2 phút )
2. Các hoạt động:
HĐ1: Tự giới thiệu ( 7 phút )
HĐ2: Hát múa ( 8 phút)
HĐ3: Trò chơi: Kết bạn (5 phút)
HĐ4: Sinh hoạt lớp (5 phút)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )
H: Tập hợp thành vòng tròn, hát 1 bài ở mẫu giáo.
G: Nhận xét.
G: Yêu cầu HS kể tên các bài hát ở mẫu giáo đã học để hát lại cho cô và các bạn mới nghe.
- Để tạo ra không khí vui vẻ, tự nhiên giáo viên hát tặng các em một bài hát trước khi hát, giới thiệu về mình.
H: Thi đua lên hát: đơn ca, tốp ca
G: Khuyến khích động viên các em thực hiện bài hát tự nhiên.
G: Hướng dẫn HS cách chơi
- HS khá chơi mẫu 1 lượt
- Cử tổ trưởng các tổ lên điều khiển trò chơi.
- Chơi theo lớp (4 lượt )
H+G: Nhận xét cách chơi
G: Nhận xét chung quá trình học tập và việc thực hiện nền nếp trong tuần
- Tuyên dương 1 số HS có ý thức tốt
- Nhắc nhở HS chưa thực hiện đúng qui định của trường, lớp
- Đưa ra phương hướng cho tuần tới
 + Thực hiện nền nếp
 + Học tập
 + Các hoạt động khác
G: Nhận xét giờ hoạt động tập thể.
H: Sưu tầm các câu chuyện, những việc làm thể hiện truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
Ký duyệt của tổ trưởng
..
TUẦN 2
ĐẠO ĐỨC
Ngày giảng: 18.9.07 Em là học sinh lớp 1( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu được trẻ em đến tuổi phải đi học.
Biết kể về kết quả học tập.
Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- G: Bài hát “ Đi học”
- H: Vở bài tập đạo đức 
III. Các hoạt động dạy – học: 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Khởi động: Hát “ đi học” (2 phút )
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
2. Nội dung:
a. Kể về kết quả học tập
 ( 12 phút )
MT: Kể được những điều mới biết
KL: Sau hơn 1 tuần đi học, em đã biết đọc , viết chữ, biết tô màu, tập đếm, vẽ,
b. Kể chuyện theo tranh( 10 ph )
MT: Biết đặt tên cho bạn nhỏ trong tranh
KL: ( SGK)
Nghỉ giải lao ( 2 phút )
 c. Trò chơi: Làm quen ( 5 phút )
MT: Củng cố ND 2 bài vừa học
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút )
G-H: Hát tập thể
G: Nêu yêu cầu giờ học
G: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm(đôi), trao đổi và trả lời câu hỏi SGK
H: Lần lượt giới thiệu với các bạn những điều mình đã biết được sau 1 tuần đi học
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
H: Quan sát tranh( VBT )
G: Trao đổi cùng HS để hiểu rõ ND tranh
- Trong tranh có những ai?
- Họ đang làm gì?
H: Dựa vào gợi ý trên kể chuyện theo tranh
- HS đặt tên cho bạn nhỏ phù hợp
G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
H: Hát, vận động
G: Hướng dẫn, nêu yêu cầu trò chơi, cách chơi
H: Chia thành 4 nhóm thực hiện trò chơi.
G: Quan sát, giúp đỡ.
G: Tóm tắt, liên hệ.
H: Nhắc lại tên bài
- Nêu được 1 vài ý chính của bài học
- Chuẩn bị đầy đủ sách, vở 
- Xem trước bài 2
Ngày giảng: 19.9.07 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 2: Chúng ta đang lớn
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết sức lớn của em thể hiện pr chiều cao, cân nặng và hiểu biết.
- So sánh sức lớn lên của bản thân.
- Ý thức được sức lớn của mọi người là không hòan toàn như nhau
II. Đồ dùng dạy - học:
- G: Phiếu học tập – tranh phóng to
- H: SGK – vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút )
 - Trò chơi: Vật tay
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
2. Nội dung:
 a. Sự thể hiện của sức lớn
 ( 10 phút )
MT: Biết sức lớn thể hiện ở chiều cao, cân nặng và hiểu biết 
KL: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao,
 b. So sánh sự lớn lên ( 10 phút )
MT: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp.
KL: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, giữ SK
Nghỉ giải lao ( 2 phút )
 c. Nói về các bạn trong nhóm
 ( 7 phút )
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút )
G: Yêu cầu HS chơi theo nhóm 4
H+G: Quan sát, nhận xét.
G: Giới thiệu trực tiếp.
G: Yêu cầu HS quan sát tranh 6 SGK. 
H: Lần lượt chỉ và nêu tên những hình ảnh thể hiện sự lớn lên của bé(Tranh phóng to)
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
H: Nhắc lại( 2 em)
H: Thực hành theo nhóm ( 4 nhóm )
G: Nêu yêu cầu thực hành cho từng nhóm
H: Thực hiẹn đo xem bạn nào béo hơn, gầy hơn, cao hơn,
- Đại diện các nhóm thực hiện
H+G: Quan sát, nhận xét
G: Kết luận
H: Nhắc lại( 2 em )
H: Hát, vận động
G: Nêu rõ yêu cầu.
H: Trình bày trước lớp sự nhận biết của mình về các bạn trong lớp.
H+G: Nhận xét, tuyên dương.
H: Nhắc lại ND bài học. Liên hệ.
G: Nhận xét chung giờ học, nhắc HS giữ gìn sức khỏe tốt.
- Chuẩn bị trước bài 3
Ngày giảng: 21.9.07 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
Chủ điểm: Truyền thống nhà trường
Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường
I.Mục tiêu:
- Học sinh được tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
- Học sinh biết sưu tầm các câu chuyện, việc làm đơn giản nói về nhà trường
- Tự hào và yêu quí trường tiểu học của mình.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Tư liệu về nhà trường
H: Một số bài hát mà HS thuộc nói về nhà trường
III.Các họat động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
1.Ổn định tổ chức: ( 2 phút )
2. Các hoạt động:
HĐ1: Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của nhà trường(20 phút)
 - Có thầy hiệu trưởng giỏi
- Vệ sinh sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ.
- Nhiều cô giáo dạy giỏi
HĐ2: Hát múa về chủ đề nhà trường ( 5 phút)
HĐ3: Trò chơi: Kết bạn (5 phút)
HĐ4: Sinh hoạt lớp
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
H: Tập hợp thành vòng tròn, hát bài “ Mời bạn vui múa ca”.
G: Nêu rõ yêu cầu phần tìm hiểu
- HD học sinh cách thực hiện
H: Thi đua kể những điều đã biết về nhà trường.
G: Khuyến khích động viên các em thực hiện một cách tự nhiên tự nhiên.( Có thể hỏi thêm các em vì sao biết những thông tin nói về nhà trường đó)
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Chốt lại ND đã tìm hiểu
H: Chọn bài hát
Cả lớp hát ( 1 lượt )
HS hát bài hát tự chọn ( 2 em)
H: Nhắc lại cách chơi
- HS khá chơi mẫu (1 lượt).
- Chơi theo lớp (4 lượt )
H+G: Nhận xét cách chơi
G: Nhận xét chung quá trình học tập và việc thực hiện nền nếp trong tuần
- Tuyên dương 1 số HS có ý thức tốt
- Nhắc nhở HS chưa thực hiện đúng qui định của trường, lớp
- Đưa ra phương hướng cho tuần tới
 + Thực hiện nền nếp
 + Học tập
 + Các hoạt động khác
G: Nhận xét giờ hoạt động tập thể.
H: Sưu tầm các câu chuyện, những việc làm thẻ hiện truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
Ký duyệt của tổ trưởng
..
TUẦN 3
ĐẠO ĐỨC
Ngày giảng: 25.9.07 Bài 3: Gọn gàng, sạch sẽ ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khỏe mạnh, được mọi ng ... : Tổ chức cho học sinh ra ngoài trời
H: Nêu nhận xét của mình
G: Đi đến các nhóm để kiểm tra
G: Tập hợp lên báo cáo kết quả của các nhóm
H+G: Nhận xét, đánh giá, kết luận
Trò chơi chong chóng
G: Nhận xét tiết học
Khen một số em có cố gắng
H: Ôn lại bài ở nhà
 Ký duyệt
TUẦN 33
Ngày giảng: 2.5 ĐẠO ĐỨC
TIẾT 33: NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG 
GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được rõ hơn việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng bền đẹp giúp cho các em học tập thuận lợi.
- Biết bảo quản, giữ gìn sách vở đồ dùng học tập hàng ngày.
-Yêu quý sách vở đồ dùng học tập.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Một số tình huống
HS: Kiến thức đã học ở tuần 4,5 và kiến thức thực tế
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
 - Hát bài: “Yêu sao yêu thế”
B.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài: (2 phút)
 2, Nội dung
a) Cần làm những việc gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập bền, đẹp
- Bọc lại cho đẹp 
 - Sắp xếp sách vở của mình lên bàn( cho vào cặp sách) sao cho gọn gàng, đẹp mắt, không quăn mép 
- Đồ dùng học xong để vào hộp, hạn chế làm rơi, mất, hỏng.....
Nghỉ giải lao( 3 phút )
b) Tác dụng của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
- Giúp em có đủ sách vở, đồ dùng để học tập
- Có thể để lại cho em dùng......
3.Củng cố – dặn dò: (2 phút) 
G: Bắt nhịp cho học sinh hát
H: Hát tập thể
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học
G: Nêu yêu cầu
H: Phát biểu
H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
- Liên hệ
G: Kết luận
G: Nêu yêu cầu bài tập
H: Trao đổi nhóm đôi, kể ra được tác dụng của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
- Phát biểu trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ
H: Nhắc lại nội dung bài học
G: Nhận xét chung giờ học
H: Thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập
Ngày giảng: 3.5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
 TIẾT 33: TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT
A.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết trời nóng hay trời rét.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét.
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
II.Đồ dùng dạy - học:
G: SGK, tranh SGK, tranh ảnh trang phục 4 mùa
H: SGK, tranh ảnh trang phục 4 mùa
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (7P)
B.Bài mới: (26P)
1,Giới thiệu bài:
2,Nội dung:
a)Nhận biết trời nóng, trời rét 
- Trời nóng: Người bức bối, toát mồ hôi .... Thường mặc sáo ngắn tay, màu sáng,.....
- Trời rét: Chân tay run, cóng, người lạnh run rẩy, da sởn gai ốc, .... Thường mặc quần áo may bằng vải dầy, màu sẫm,......
* Nên ăn mặc phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ
Nghỉ giải lao
b) Trò chơi 
3,Củng cố dặn dò: (4P)
G: Đặt câu hỏi
-Hôm nay trời nóng hay trời rét? Vì sao em biết?
H: Trả lời
G: Giới thiệu qua KTBC
H: Quan sát tranh SGK và tranh GV sưu tầm
G: Hướng dẫn học sinh mô tả cảnh trời nóng, trời rét
H: Quan sát tranh, trao đổi theo cặp
- Phát biểu trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ
G: Kết luận
G: Nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi
H: Làm quen với các tấm bìa ghi tên các đồ dùng phù hợp với mùa hè và mùa đông
G: Tổ chức cho học sinh chơi thử
H: Chơi theo 2 đội
H+G: Động viên, khuyến khích học sinh chơi vui và hiệu quả
G: Nhận xét tiết học
Khen một số em có cố gắng
H: Ôn lại bài ở nhà
 Ký duyệt
TUẦN 34
Ngày giảng: 7.5 ĐẠO ĐỨC
TIẾT 34: NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG 
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ
I.Mục tiêu:
-	 Tiếp tục giúp học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt nội quy.
Học sinh biết đóng vai theo tình huống.
Biết tôn trọng yêu quý những người bạn đi học đều.
II.Đồ dùng dạy học:
G: Một số tình huống phù hợp ND bài
H: Các kiến thức đã học ở tuần 14,15
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung 
Cách thức tiến hành
I- Khởi động: 
 Bài hát tới lớp tới trường" (3P)
- G: Bắt nhịp cho học sinh hát
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (2P)
- G: Giới thiệu trực tiếp
2- Nội dung 
a) Tác dụng của Đi học đều và đúng giờ
- G: Nêu câu hỏi:
 ( 10P)
- Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì?
- Đi dọc đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
- Kết quả học tập sẽ cao.
-H: phát biểu
- H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ
b) Biết nhận xét những việc làm của các bạn ( 10P)
- G: Nêu tình huống trong thực tế:
+ Đi học đều và đúng giờ
+ Chưa thực hiện được ND này
-H: Trao đổi nhóm đôi, phân tích các tình huống giáo viện đưa ra, chỉ ra được tình huống nào nên thực hiện theo, tình huống nào chưa hợp lý
- H: Phát biểu
- H- G: Nhận xét, bổ sung, kết luận
- Liên hệ
Nghỉ giải lao
 C) Sắm vai (7P)
- G: Nêu tên tình huống để HS sắm vai
- TH1: Trời mưa to, ....
- G: HD nhóm HS khá sắm vai mẫu
- H: Tập sắm vai trong nhóm
- TH2: Nhà có đám cưới.....
- Đại diện các nhóm thi sắm vai
- G: Nhận xét => Đánh giá => tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
3- Củng cố dặn dò: ( 3P )
- G: Chốt lại nội dung bài
- Dặn học sinh thực hiện tốt bài học.
Ngày giảng: 8.5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
 TIẾT 34: THỜI TIẾT
A.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết thời tiết luôn luôn thay đổi.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ.
II.Đồ dùng dạy - học:
G: SGK, tranh SGK, dụng cụ chuẩn bị cho trò chơi( dự báo thời tiết). Giấy khổ to, băng dính
H: SGK, Tranh ảnh về thời tiết đã học ở các bài trước
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: 7P
- nắng, mưa, gió, nóng, rét
- bão, sấm, chớp,...
B.Bài mới: 
1,Giới thiệu bài: 1 P 
2,Nội dung:
a)Mô tả các hiện tượng của thời tiết 12P 
- HS biết sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi.
Nghỉ giải lao
b) Lợi ích của việc dự bào thời tiết 
 7P 
- Cần ăn mặc phù hợp với thời tiết
3,Củng cố dặn dò: 8P
* Trò chơi: Dự báo thời tiết
H: Kể tên một số hiện tượng thời tiết đã học
- Những hiện tượng khác của thời tiết?
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Giới thiệu qua KTBC
H: Sắp xếp tranh, ảnh các em sưu tầm mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi lên giấy khổ to
 VD: Trời lúc nắng, lúc mưa, trời lặng gió,...
H: Trưng bày sản phẩm
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
G: Nêu câu hỏi. HD học sinh trả lời;
- Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng ( mưa )
- Em mặc như thế nào khi trời nắng, trời rét?
H: Trao đổi nhóm đôi
- Phát biểu trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ
G: Kết luận
G: Nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi
H: Làm quen với các tấm bìa ghi tên các đồ dùng phù hợp với mùa hè và mùa đông
G: Tổ chức cho học sinh chơi thử
H: Chơi theo 2 đội
H+G: Động viên, khuyến khích học sinh chơi vui và hiệu quả
G: Nhận xét tiết học
Khen một số em có cố gắng
H: Ôn lại bài ở nhà
 Ký duyệt
TUẦN 35
Ngày giảng: 14.5 ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ II VÀ CUỐI NĂM
I.Mục tiêu: 
- Học sinh ôn lại tất cả các bài đã học. Nắm được nội dung chính của từng bài.
- Học tập những hành vi đạo đức tốt của từng bài
- Biết áp dụng các hành vi đạo đức đúng đắn đã học vào trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: SGK, bảng phụ.
HS: Xem trước bài ở nhà
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: 3P
- Kể tên các bài đạo đức đã học ở học kỳ II
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: 1P
2,Nội dung: 
a)Ôn lại nội dung các bài đã học 20P
Tên bài
Nội dung chính
Em học được những gì ở bài học đó
- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo
- Em và các bạn
-..........
- Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
b)Trò chơi: 9P
3,Củng cố – dặn dò: 2P
H: Trả lời (2H)
G: Nhận xét
G: Giới thiệu bài – ghi tên bài
G: Nêu yêu cầu phần ôn tập.
- HD học sinh học tập theo nhóm
H: Trao đổi nhóm, trả lời các câu hỏi GV đưa ra, điền nội dung vào từng cột( BP)
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận
G: Nêu yêu cầu trò chơi
- HD học sinh cách chơi
H: Ôn lại các trò chơi đã học mà học sinh đã học.
G: Quan sát, sửa sai.
G: Nhận xét tiết học
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau
Ngày giảng: 15.5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 35:ÔN TẬP: TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: 
- Hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên.
- Quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường.
- Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: SGK, bảng phụ.
HS: Tranh,ảnh học sinh sưu tầm được về chủ đề Tự nhiên
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: 3P
- Kể tên các chủ đề đã học trong cả năm học( 3 chủ đề)
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: 1P
2,Nội dung: 
a)Trưng bày các tranh, ảnh về cây cối, con vật, thời tiết 19P
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Thực vật
Động vật
Thời tiết
- Rau cải, Bắp cải, xúp lơ, rau bí, rau muống, ..
- Hoa hồng, hoa cúc, hoa lay ơn, hoa huệ,......
- Con cá, con gà, con mèo, con chó, con khỉ, con trâu, con bò,...
- Con hổ, con rắn, con rết, con báo, ....
- Mưa to gió lớn, lũ cuốn, mưa phùn, lốc, trời nắng, trời rét, ..............
b)Tham quan cảnh quan thiên nhiên ở khu vực xung quanh trường( Nếu sắp xếp được thời gian) 14P 
- Quan sát thời tiết
- Quan sát cây cối, con vật
3,Củng cố – dặn dò: 3P
H: Phát biểu
- Con người và sức khoẻ
- Xã hội
- Tự nhiên
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
G: Giới thiệu tên của bài học: Ôn tập Tự nhiên
G: Nêu yêu cầu phần ôn tập.
- HD học sinh học tập theo nhóm
H: Trao đổi nhóm, Sắp xếp các tranh ảnh đã sưu tầm được theo 3 nhóm
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
+Nhóm 1: Mỗi bạn giới thiệu về một loại cây rau và hoa.
+ Nhóm 2: Mỗi bạn giới thiệu về một loài vật
+ Nhóm 3: Mỗi bạn giới thiệu về một hiện tượng của thời tiết.
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu yêu cầu 
- HD học sinh cách đi tham quan
H: Quan sát và trao đổi cùng bạn:
- Bầu trời hôm nay màu gì?
- Có mây không? mây màu gì?
- Bạn có cảm thấy gió đang thổi không? Gió nhẹ hay gió mạnh?
- Thời tiết hôm nay nóng hay rét?
.............................
G: Nhận xét tiết học
- Đánh giá quá trình học tập của học sinh trong toàn năm học
- Dặn dò học sinh ôn lại bài trong hè
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docBO GIAO AN LOP 1 CKTKNKNSBVMTTTHCM.doc