I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt :
-Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.
-Củng cố về giải toán và đo độ dài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 29 -------b&a------- Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2010 Môn : Toán BÀI: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt : -Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100. -Củng cố về giải toán và đo độ dài. II.Đồ dùng dạy học: -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. dạng 35 + 24 Bước 1: HD các em thao tác trên que tính. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng. Đặt tính,Thực hiện tính từ phải sang trái. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 HD cách đặt tính và kĩ thuật tính cộng NT Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2ĐV thẳng cột với 5ĐV ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái Học sinh thực hành: Bài 1: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: Yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: HS đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Bài 4: Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống. 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Học sinh nhắc tựa. HS thao tác que tính Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37 Nhắc lại: 35 + 2 = 37 Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. HS đặt tính rồi tính và nêu cách làm. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Học sinh giải và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái). Môn : Tập đọc BÀI: ĐẦM SEN I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu Hiểu nội dung bài:Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. Trả lời được câu hỏi SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 Đọc mẫu lần 2 Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc , GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát ,ngan ngát , thanh khiết + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần en, oen. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. 3.Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Nói về sen. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung về khâu luyện nói của HS. 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm . Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. HS lần lượt đọc các câu . Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Sen,chen, ven Các nhóm thi đua tìm Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu Xoèn xoẹt, nhoẻn cười. Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. HS luyện nói theo hướng dẫn. Học sinh khác nhận xét . Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Môn : Đạo đức: BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: 2 HS đọc câu tục ngữ tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hát bài: Con chim vành khuyên. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT. Giáo viên chốt lại. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau: Em gặp người quen trong bệnh viện? Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn? Giáo viên kết luận . Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1: Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tổ chức thảo luận rút kinh nghiệm. Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt? Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. 4.Dặn dò: Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc. 2 HS đọc câu tục ngữ. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Vài HS nhắc lại. Cả lớp hát và vỗ tay. Ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và 2 Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống. a.Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng. b.Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. 3 HS đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. 3 HS đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. Học sinh nêu tên bài học Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2010 Môn: Tập viết BÀI: TÔ CHỮ HOA L,M,N I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt: -Giúp HS biết tô chữ hoa L,M,N -Viết đúng các vần, các từ ngữ chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. ùNêu quy trình viết . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để HS thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành :Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết . Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Xem bài mới. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. HS quan sát chữ hoa trên bảng phụ . HS quan sát GV tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Môn : Chính tả (tập chép) BÀI : HOA SEN I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng thường viết sai: trắng, chen, xanh, Nhận xét chung về viết bảng con của HS. Thực hành bài viết (chép chính tả). HD các em tư thế ngồi viết, cách trình bà ... Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm2010 SNH HOẠT LỚP. I. Mục tiêu, yêu cầu cần đđạt : - Nhận xét hoạt đđộng trong tuần 19 - Nêu kế hoạch tuần tới - HS thấy được các mặt ưu, khuyết để khắc phục ,phát huy II.Các hoạt đđộng : Hoạt đđộng gv Hoạt đđộng hs 1.Gv nhận xét hoạt đđộng trong tuần - Gv nhận xét cụ thể các mặt Học tập : có nhiều tiến bộ chữ viết Hoàng, Thanh Thúy, Na, Toàn, Quảng, Nhi, Lệ, Hoàng, Thanh Thúy, Toàn Bài tập ở nhà làm đđầy đđủ . Một số em cần cố gắng hơn : Tân , Đạt, Thắng,Thanh, Đạt. Dũng Nề nếp : 1 số bạn còn nói chuyện riêng: Thắng, Nhã, Quảng, Hải. Công tác tự quản tốt . Vệ sinh : Tổ 3 trực nhật tốt Đã tham gia học phụ đđạo đđầy đđủ 2.Kế hoạch tuần tới Duy trì các nề nếp hoạt đđộng , Tăng cường học thêm ở nhà , rèn chữ viết, rèn đọc.Tham gia học phụ đđạo HS yếu Trang trí lớp, vệ sinh tốt CTMN Hs nêu kết quả đđạt đđược trong tuần HS nêu 1 số bạn chưa ngoan , chưa trật tự trong lớp tự giác . HS ra chỉ tiêu cho tổ mình . Môn : Tập đọc BÀI: CHÚ CÔNG I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Học sinh đọc trơn cả bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu đặc điểm duôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Nâu gạch, rẻ quạt ,rực rỡ: , lóng lánh . Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt” Đoạn 2: Phần còn lại. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì? Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Hát bài hát về con công. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa . Hát tập thể nhóm và lớp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài. Ngọc. Thi đua theo nhóm Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, . Ooc: Rơ – moóc, quần soóc Đọc mẫu câu trong bài. Từng HS đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. HS khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Con công. 1HS trả lời Học sinh đọc lại bài văn. Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa. Nhóm hát, lớp hát. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Môn : Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ có nhớ) I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt : -Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 57 – 23) -Củng cố về giải toán. II.Đồ dùng dạy học: -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ: a) Đăït tính: Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết gạch ngang. Viết dấu trừ. b) Tính từ phải sang trái: 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Như vậy : 57 – 23 = 34 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2. Học sinh thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho HS giải rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. Nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhắc tựa. Học sinh thao tác trên que tính Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài 57 23 34 đọc kết quả 57 – 23 = 34 Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính. HS giải rồi chữa bài trên bảng lớp. Giải Số trang Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang Nhắc lại tên bài học. Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 Thực hành ở nhà. CHIỀU Môn: Tiếng Việt tự học BÀI RÈN CHỮ VIẾT I Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Rèn chữ viết, yêu cầu tiến bộ. II Chuẩn bị: - Vở RCV, bảng III Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra vở rèn chữ viết bài trước 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Viết vở rèn chữ viết. Bài 1,2. Hướng dẫn HS viết các bài có mẫu sẵn. - Mời vào. Lưu ý các nét hất và cách viết liền nét khoảng cách giữa các con chữ Chấm chữa 3Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới. 6 học sinh Nhắc lại HS nhắc lại kiến thức đã học về trình bày văn bản chính tả. Thực hiện ở nhà. Môn : Luyện giải Toán BÀI : 110 + 111 I.Mục tiêu, yêu cầu cần đđạt : Sau bài học, HS củng cố về: - Giải các bài toán cộng trừ trong phạm vi 100 không nhớ. II .Yêu cầu cần đđạt :Thực hiện đươc các BT trong VBT III Đồ dùng dạy học: - VBT IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC. Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con BT1 bài số 111 trang 46 VBT 2.Bài mới: 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập (Phần VBT trang 46 ) Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập , Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS đọc đề rồi hướng dẫn HS giải nhanh vào vở. Bài HS nêu yêu cầu bài tập , làm nhanh 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : học bài, xem bài mới. Hoàn thành các bài tập 1 miệng Yêu cầu làm bảng con. HS làm lưu ý có đơn vị cm HS làm VBT và nêu kết qủa Thực hiện tương tự như bài 1 Đúng ghi đ ,sai ghi s Thực hiện vơ ûbài tập .Tự giải HS nêu các số theo yêu cầu Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Sinh hoạt lớp thi đua tháng ôn tập ,học tốt I. Mục tiêu. Thi đua tháng ôn tập học tập tốt II- Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh * Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích .* Đánh giá công tác tuần 28 - Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và công tác khác trong tuần . - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp . - Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 28. Khen những em có tinh thần học tập tốt và những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm ( không làm bài , quên đồ dùng học tập ) -Nhận xét chung. * Thi đua học tốt giữa các tổ với nhau Tiếp tục thi đua chăm sóc cây và hoa theo khu vực quy định . * Nhận xét, đánh giá. -Tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. * Hát đồng thanh. -Các tổ họp, tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đạt được những mặt nào tốt, mặt nào còn yếu. - Lớp trưởng báo cáo . - Nghe , rút kinh nghiệm cho tuần sau . * Cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến xây dựng kế hoạch tuần 29 -Thi đua trước lớp, các tổ khác theo dõi. -Nhận xét, bình chọn. * Nghe , rút kinh nghiệm . -------b&a-------
Tài liệu đính kèm: