I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố lại chương trình Tiếng Việt lớp 4
- Nắm được cấu tạo của tiếng, từ.
II. Ôn tập
A. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I .TỪ NGỮ
Mở rộng vốn từ theo chủ điểm
Tuần 1 Thứ năm ngày 5 tháng 7 năm 2010 Tiếng Việt Hệ thống chương trình tiếng việt lớp 4 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố lại chương trình Tiếng Việt lớp 4 - Nắm được cấu tạo của tiếng, từ. II. Ôn tập A. Luyện từ và câu I .Từ ngữ Mở rộng vốn từ theo chủ điểm II. Ngữ pháp 1. Cấu tạo của tiếng 2. Từ pơn – từ phức 3. Từ ghép và từ láy - > Ghép tổng hợp , Ghép phân loại 4. Danh từ -> danh từ chung và danh từ riêng 5. Động từ 6. Tính từ 7. Các loại câu : Câu hỏi Câu kể : Ailàm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? Câu khiến Câu cảm 8. Dấu câu : Học thêm dấu ngoặc kép - Dấu gạch ngang B. tập làm văn 1. Văn kể chuyện 2. Văn miêu tả Tả đồ vật Tả cây cối Tả con vật 3. Thực hành Bài tập 1 Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu ca dao sau : Ai về thăm mẹ quê ta Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm ..... Bài tập 2 Dùng dấu gạch chéo phân tách từ đơn từ phức trong câu văn sau : Xưa , có một ông thầy đồ lười , tiếng đồn khắp nơi , đến nỗi không ai dám cho con đến học cả . thế mà lại có anh em trầu cau đến xin học b Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt . Đôi môi tái nhợt , quần áo tả tơi thảm hại . * về nhà : gạch chéo vào chỗ ranh giới giữa các từ trong câu sau : Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi 3. Củng cố – dặn dò 1 H phân tích trên bảng H khác làm vào vở Từ đơn :Xưa ,có,một,ông,lười ,không, ai dám, cho ,con ,đến ,học, cả Từ phức : thầy đồ .tiếng đồn , khắp nơi ,đến nỗi, b. Từ đơn : và, quần , áo , ông , lão, đôi , mắt , đôi, môi Từ phức : đỏ đọc , giàn giụa , nước mắt , tái nhợt , tả tơi , thảm hại Đáp án : Một /người/ ăn xin /già/ lọm khọm /đứng/ ngay/ trước mặt/ tôi /. Nhận xét tiết học H ôn luyện ở nhà Toỏn ễN TẬP VỀ ĐỌC - VIẾT SỐ TỰ NHIấN I. Mục tiờu: Củng cố cỏch đọc, viết số tự nhiờn II. Luyện tập: Bài 1: Đọc cỏc số sau rồi cho biết mỗi chữ số thuộc hàng nào? Lớp nào? a) 1 547 034 b) 14 324 642 c) 135 674 456 Bài 2: a) Viết số, biết số đú gồm: + 4 trăm nghỡn, 7 chục nghỡn, 5 trăm, 4 chục, 3 đơn vị. + 7 trăm nghỡn, 6 nghỡn, 5 chục, 9 đơn vị. + 8 trăm nghỡn, 7 đơn vị. + 6 triệu, 6 trăm nghỡn, 4 chục, 5 đơn vị. + 9 chục triệu, 4 nghỡn, 4 trăm, 3 chục. + 5 trăm triệu, 7 triệu, 3 chục nghỡn, 2 trăm, 2 đơn vị. b) Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu ): 475 309 ; 507 493 ; 754 021 ; 650 120 Mẫu: 475 309 = 400 000 + 70 000 + 5000 + 300 + 9 Bài 3: a) Chio biết chữ số 4 trong mỗi số sau thuộc hàng nào? Lớp nào? 745 321 ; 826 435 ; 451 369 ; 574 098 b) Viết giỏ trị của chữ số 8 trong mỗi số sau: Số 486 753 894 325 563 804 697 108 Giỏ trị của chữ số 8 Thứ sáu ngày 2 tháng 7 năm 2010 Tiếng Việt Từ ghép – từ láy I. Mục tiêu - Củng cố về từ ghép và từ láy II. Luyện tập Viết lại cỏc từ ghộp và từ lỏy cú trong đoạn văn, đoạn thơ sau vào bảng cho thớch hợp: Mưa rả rớch đờm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cỏt. Trận này chưa qua, trận khỏc đó đến, rỏo riết và hung tợn hơn. Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Nỳi dựng cheo leo hồ lặng im Lỏ rừng với giú ngõn se sẽ Họa tiếng lũng ta với tiếng chim. Từ ghộp Từ lỏy Ghi lại 2 từ lỏy để tả: Mưa: Giú thổi: Mựi hương: Hóy xếp cỏc từ sau đõy vào cỏc nhúm cho thớch hợp: lụng thụng, đo đỏ, đủng đỉnh, làng nhàng, xinh xinh, lim dim, bồng bềnh, lành lạnh Từ lỏy cú hai tiếng giống nhau ở õm đầu: Từ lỏy cú hai tiếng giống nhau ở phần vần: Từ lỏy cú hai tiếng giống nhau ở cả õm đầu và phần vần: Ghi lại cỏc từ lỏy cú trong đoạn văn sau: Trước mặt tụi, một cõy sồi cao lớn toàn thõn phủ đầy lỏ đỏ. Bờn cạnh đú, như để tụn thờm màu đỏ chúi lọi kia lại là màu vàng rực rỡ của mấy cõy cơm nguội. Một làn giú rỡ rào chạy qua, những chiếc lỏ rập rỡnh lay động nhưng những đốm lửa vàng lửa đỏ bập bựng chỏy. Tụi rẽ lỏ, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cõy sồi nước rúc rỏch chảy, lỳc trườn lờn mấy tảng đỏ trắng, lỳc luồn dưới mấy gốc cõy ẩm mục. Cỏc từ lỏy đú là: Toỏn SO SÁNH SỐ TỰ NHIấN I. Mục tiờu: Củng cố cỏch so sỏnh số tự nhiờn II. Luyện tập: Bài 1: a) Viết theo thứ tự từ bộ đến lớn: 375 ; 357 ; 9529 ; 76 548 ; 843 267 ; 834 762 b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bộ: 4 803 624 ; 4 083 624 ; 4 830 246 ; 4 380 462 ; 3 864 420 Bài 2: Điền dấu thớch hợp vào ụ trống: 75678 9999 46975 5679 76 400 764 x 10 1076 1078 1472 999 1800 18 x 100 Bài 3: Soỏ beự nhaỏt trong caực soỏ sau: 785432; 784532; 785342; 785324 laứ: A. 785432 B. 784532 C. 785342 D. 785234 Bài4: Caực soỏ ụỷ doứng naứo ủửụùc vieỏt theo thửự tửù tửứ beự ủeỏn lụựn. A. 567899; 567898; 567897; 567896. B. 865742; 865842; 865942; 865043. C. 978653; 979653; 970653; 980653. D. 754219; 764219; 774219; 775219. Bài 5: ẹuựng ghi ẹ, sai ghi S vaứo oõ troỏng: a) 496857 < 497899 Ê c) 545630 = 554630 Ê b) 657890 > 658999 Ê d) 289357 < 290000 Ê Thứ bảy ngày 3 tháng 7 năm 2010 Tiếng Việt Từ ghép – từ láy – danh từ I. Mục tiêu - Củng cố về từ ghép và từ láy - Củng cố về danh từ trong trong đoạn văn , đoạn thơ II. Luyện tập 1. Kiểm tra - Nêu lại thế nào là từ ghép , từ láy - Thế nào là danh từ . 2. Bài mới Bài tập 1 Xác định từ ghép , hai gạch dưới tư láy trong hai khổ thơ sau Sông la ơi Sông la G G Trong veo như ánh mắt G G Bờ tre xanh im mát G Mươn mướt đôi hàng mi L G Bè đi chiều thầm thì L Gỗ lượn đàn thong thả L Như bầy trâu lim dim ‘ G L Đằm mình trong êm ả L Sóng long lanh vẩy cá L G Chim hót trên bờ đê . G Bài tập 2 Cho các từ sau Chậm chạp , châm chọc , mê mẩn , mong ngóng ,nhỏ nhẹ , tươi tốt , vấn vương , tươi tắn * Hãy xếp các từ đó vào hai nhóm + Từ ghép Nhỏ nhẹ , tươi tốt , mong ngóng , phương hướng , châm chọc + Từ láy Chậm chạp , mong mỏi , tươi tắn , mê mẩn , vấn vương Bài tập 3 Xác định danh từ trong đoạn văn sau Ông Chu Văn An đời Trần nổi tiếng là một thầy giáo giỏi , tính tình cứng cỏi , không màng danh lợi . Học trò theo ông rát đông . Nhiều người đỗ cao và sau này giữ những trọng trách trong triều đình Bài làm * Danh từ Ông , Chu Văn An , đời Trần , tiếng , một , thầy giáo , tính tình , danh lợi , học trò , ông , người , trọng trách , , triều đình Bài tập 4 ( về nhà ) Xác định danh từ trong đoạn văn sau Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ . tay mẹ không trắng đâu . bàn tay mẹ rám nắng . các ngón tay của mẹ gầy gày , xương xương . * Danh từ là : Bình , đôi , bàn tay , mẹ , tay , mẹ , bàn tay , mẹ , nắng , ngón tay , mẹ . 3. Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học H ôn bài ở nhà Toỏn ễN TẬP VỀ BỐN PHẫP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIấN I. Mục tiêu: Củng cố - Cỏch cộng, trừ số tự nhiờn (Đặt tớnh theo cột dọc, sao cho cỏc hàng cựng đơn vị thẳng cột với nhau; cộng theo thứ tự từ phải sang trỏi ) - Cỏch nhõn, chia với số cú nhiều chữ số , tính giá trị của biểu thức. II. Luyện tập: Bài 1: Tớnh: 476538 + 393458 35736 x 24 251998 : 46 765243 - 697519 2374 x 407 809325 : 327 Bài 2: Tớnh giỏ trị của biểu thức a) 27453 - 532 x 35 b) 2459 x 308 + 151281 : 39 c) 54673 + 2468 x 5 - 34142 d) 26781 : 3 + 13786 Bài 3: Tỡm X: a) X - 973 = 425 b) X - 473 = 678 - 198 c) 179 + X = 954 + 437 d) 532 : X = 28 Bài 4: Một cửa hàng cú 2558m vải, ngày đầu bỏn được 124m, ngày thứ hai bỏn được hơn ngày đầu 98m. Hỏi sau hai ngày bỏn cửa hàng cũn lại bao nhiờu một vải? Bài 5: ( HS khỏ, giỏi) Tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất a) 36 x 532 + 63 x 532 + 532 b) 679 + 679 x 123 - 679 x 24 c) 245 x 327 - 245 x 18 - 9 x 245 Bài 6: ( HS khỏ, giỏi) Khi nhõn một số tự nhiờn với 44, một bạn đó viết cỏc tớch riờng thẳng cột như trong phộp cộng, do đú được kết quả là 2096. Tỡm tớch đỳng của phộp nhõn đú. Chủ nhật ngày 4 tháng 7 năm 2010 Tiếng Việt Danh từ I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố về xác định danh từ II. Luyện tập Viết 3 danh từ chỉ: Tờn cỏc tỉnh, thành phố ở nước ta: Tờn thụn, xó, phường, quận: Tờn cỏc mụn học trong nhà trường: Từ chỉ cỏc hiện tượng thiờn nhiờn là: Tờn cỏc nghệ sĩ nổi tiếng: Nối từ với nghĩ thớch hợp: Từ Nghĩa Trung thành Một lũng một dạ gắn bú với lý tưởng, tổ chức hay với một người nào đú. Trung hậu ở giữa làm cầu nối quan hệ cho hai bờn Trung kiờn Một lũng một dạ vỡ việc nghĩa Trung thực Đó qua tuổi thanh niờn nhưng chưa già Trung nghĩa Ngay thẳng, thật thà Trung gian Trước sau như một, khụng cú gỡ lay chuyển nổi Trung niờn Ăn ở nhõn hậu, thành thật, trước sau như một. 3) Đặt cõu cú từ sau: Trung gian: Trung thực: 4)Chọn từ cú tiếng “tự” thớch hợp để điền vào chỗ chấm trong cỏc cõu sau: Vỡ gia đỡnh gặp nhiều khú khăn nờn anh Tõn sống từ bộ. Bỏc ấy mất bỡnh tỡnh, khụng cũn được nữa nờn mới núi thế. Bộ Nhật rất học bài, khụng ai phải nhắc nhở. Chỳng ta phải cố suy nghĩa, làm bài. Ai cũng phải cú lũng chứ. Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Củng cố cách tính giá trị của biểu thức. II. Luyện tập: Bài 1:Tính giá trị của các biểu thức sau a)78 x 6 + 345 c) 56 + 67 x 6 b) 378 + 324 : 3 d) 288 : 6 x 7 Bài 2:Điền dấu >; < ;= thích hợp vào chỗ chấm 42 + 5 x 3. 14 x 8 : 2 7 x ( 48 – 39) 14 x 4 + 7 Bài 3: Không tính giá trị của biểu thức hãy điền >;<;= thích hợp vào chỗ chấm 567 x 6 x5 567 x 5 x4 414 : 9 x 2 414 :3 x 2 45 x 6 + 46 46 + 6 x 45 Bài 4:Tính nhanh giá trị của biểu thức sau 246 + 157 + 54 + 43 673 + 864 – 73 – 64 45274 + 32908 + 726 + 92 32140+ 47321 -140 - 321 Bài 5:Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn 5386; 8365; 3568; 6538; 5683; 6835. Bài 6: Hãy lập số lớn nhất , số bé nhất có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số sau: 2,6,3,7 Bài 7: Đọc các số sau: a) 46078 b) 50010 c) 60734 Bài 8: Tìm x : a) x 9 = 50819 – 3587 b) x : 7 = 2362 x 6 Bài 9 : Đổi ra phút: 2 giờ 20 phút = . phút giờ = phút 3 giờ 45 phút = phút giờ = phút 5 giờ 12 phút = phút Tuần 2 Thứ năm ngày 8 tháng 7 năm 2010 Tiếng Việt Ôn tập I Mục tiêu Ôn kiến thức mà HS đã được học về từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ. II. Luyện tập A luyện từ và câu Bài 1 Đùng dầu gạch chéo phân tách giữa từ đơn , ... ả dõy cương cho tụi” thuộc kiểu cõu gỡ? Cõu kể Cõu khiến Cõu hỏi Chủ ngữ trong cõu “Cỏi tiếng vú của nú gừ xuống mặt đường lúc cúc, đều đều thiệt dễ thương” là những từ ngữ nào? Cỏi tiếng vú của nú Cỏi tiếng vú của nú gừ xuống mặt đường Cỏi tiếng vú của nú gừ xuống mặt đường lúc cúc, đều đều Cõu “Cũn con Cỳ, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lụng vàng như lửa” cú mấy tớnh từ? Hai tớnh từ Ba tớnh từ Bốn tớnh từ Đú là: Bài văn cú mấy danh từ riờng? Hai danh từ riờng Ba danh từ riờng Bốn danh từ riờng Đú là: Đề 3: Ngụ ngụn về ngọn nến Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt ở giữa phũng. Người ta chõm lửa cho ngọn nến và nến lung linh chỏy sỏng. Nến hõn hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nú đó đem lại ỏnh sỏng cho cả căn phũng. Mọi người đều trầm trồ: “Ồ, nến sỏng quỏ, thật may, nếu khụng chỳng ta sẽ chẳng nhỡn thấy gỡ mất”. Nghe thấy vậy, nến vui sướng dựng hết sức mỡnh đẩy lui búng tối xung quanh. Thế nhưng, những dũng sỏp núng đó bắt đầu chảy ra lăn dài theo thõn nến. Nến thấy mỡnh càng lỳc càng ngắn lại. Đến khi chỉ cũn một nửa, nến giật mỡnh: “Chết mất, ta mà cứ chỏy mói thế này thỡ chẳng bao lõu sẽ tàn mất thụi. Tại sao ta phải thiệt thũi như vậy?”. Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn giú thoảng để tắt phụt đi. Một sợi khúi mỏng manh bay lờn rồi tắt lịm. Mọi người trong phũng nhớn nhỏc bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quỏ, làm sao bõy giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự món và hónh diện vỡ tầm quan trọng của mỡnh. Nhưng bỗng một người đề nghị: “Nến dễ bị giú thổi tắt lắm, để tụi đi tỡm đốn dầu”. Mũ mẫm trong búng tối ớt phỳt, người ta tỡm được một chiếc đốn dầu. Đốn dầu được thắp lờn cũn ngọn nến đang chỏy dở thỡ bị bỏ vào ngăn kộo tủ. Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nú sẽ bị nằm trong ngăn kộo, khú cú dịp chỏy sỏng nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phỳc của nú là được chỏy sỏng vỡ mọi người, dự chỉ cú thể chỏy với ảnh lửa nhỏ và dự sau đú nú sẽ tan chảy đi. Bởi vỡ nú là ngọn nến. Đọc bài văn trờn và khoanh trũn vào chữ cỏi đặt trước cõu trả lời đỳng: Khi được đốt sỏng, ngọn nến rất vui sướng vỡ: Vỡ khi đốt sỏng, ngọn nến trở nờn lung linh rất đẹp. Vỡ ngọn nến thấy ngọn lửa nhỏ nhoi của nú đó đem ỏnh sỏng cho mọi người, nú thấy mỡnh cú ớch. Vỡ nú nhận ra mỡnh cú sức mạnh đẩy lựi, chiến thắng cả búng tối. Ngọn nến nương theo giú để tắt đi, khụng chiếu sỏng nữa vỡ: Vỡ khi chỏy bị núng quỏ, nến đau khụng chịu được Vỡ giú to, nến khú lũng chống chọi lại được Vỡ nến sợ mỡnh sẽ chỏy hết, sẽ bị thiệt thũi Ngọn nến cú kết cục là: Bị bỏ trong ngăn kộo, nằm buồn thiu, khú cú dịp chỏy sỏng nữa Được cắm trờn một chiếc bỏnh sinh nhật Được để trong hộp đồ khõu của bà dựng để chuốt cho săn chỉ. Ngọn nến hiểu ra điều gỡ? Ánh sỏng của nến khụng thể so được với ỏnh sỏng của đốn dầu Là ngọn nến thỡ chỉ cú thể được dựng khi mất điện Hạnh phỳc là được chỏy sỏng, sống cú ớch cho mọi người, dự sau đú sẽ tan chảy đi. Cõu “Nến tắt mất rồi, tối quỏ, làm sao bõy giờ?” thuộc kiểu cõu: Cõu kể Cõu hỏi Cõu cảm Cõu khiến Trong cõu “Thế nhưng, những dũng sỏp núng đó bắt đầu chảy ra lăn dài theo thõn nến” bộ phận vị ngữ là: Đó bắt đầu chảy ra lăn dài theo thõn nến Chảy ra lăn dài theo thõn nến Lăn dài theo thõn nến Từ “hạnh phỳc” trong cõu “Nến chợt hiểu rằng hạnh phỳc của nú là được chỏy sỏng vỡ mọi người” thuộc loại từ: Danh từ Động từ Tớnh từ Trong cõu “Một sợi khúi mỏng manh bay lờn rồi tắt lịm” cú mấy tớnh từ: Một tớnh từ Hai tớnh từ Ba tớnh từ Đú là: Thờm trạng ngữ vào chỗ trống cho cỏc cõu sau: nến đó được thắp lờn. em đi học. cả nhà em đi du lịch. Đề 4 Những chỳ chú con ở cửa hiệu Một cậu bộ xuất hiện trước cửa hàng bỏn chú và hỏi người chủ cửa hàng: “Giỏ mỗi con chú là bao nhiờu vậy bỏc?” Người chủ cửa hàng trả lời: “Khoảng từ 30 – 50 đụ la mỗi con.” Cậu bộ rụt rố núi: “Chỏu cú thể xem chỳng được khụng?” Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sỏo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi, năm chỳ chú con nhỏ xớu như năm cuộn len chạy ra, duy chỉ cú một chỳ chú bị tụt lại sau khỏ xa. Ngay lập tức, cậu bộ chỳ ý tới con chú chậm chạp, hơi khập khiễng đú. Cậu liền hỏi: “Con chú này sao vậy bỏc?” ễng chủ giải thớch rằng nú bị tật ở khớp hụng và nú sẽ bị khập khiễng suốt đời.” Nghe thế, cậu bộ cú vẻ xỳc động: “Đú chớnh là con chú chỏu muốn mua.” Chủ cửa hàng núi: “Nếu chỏu thật sự thớch con chú đú, ta sẽ tặng cho chỏu nhưng ta biết chỏu sẽ chẳng muốn mua nú đõu?” Gương mặt cậu bộ thoỏng buồn, cậu nhỡn thẳng vào mặt ụng chủ cửa hàng rồi núi: “Chỏu khụng muốn bỏc tặng nú cho chỏu đõu. Con chú đú cũng cú giỏ trị như những con chú khỏc mà. Chỏu sẽ trả bỏc đỳng giỏ. Thực ra ngay bõy giờ chỏu chỉ cú thể trả bỏc 2 đụ la 37 xu thụi. Sau đú mỗi thỏng chỏu sẽ trả bỏc 50 xu được khụng ạ?” “Bỏc bảo thật nhộ, chỏu khụng nờn mua con chú đú” – Người chủ cửa hàng khuyờn “Nú khụng bao giờ cú thể chạy nhảy và đựa giỡn như những con chú khỏc được đõu”. ễng vừa dứt lời, cậu bộ liền cỳi xuống vộn ống quần lờn, để lộ ra cỏi chõn trỏi tật nguyền, cong vẹo được đỡ bằng thanh kim loại. Cậu ngước nhỡn ụng chủ cửa hàng rồi khẽ bảo: “Chớnh chỏu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chỳ chú này sẽ cần một ai đú hiểu và chơi với nú.” Dan Clark Khoanh trũn vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng: Cậu bộ chỳ ý đến con chú con: Chỳ chú con lụng trắng muốt Chỳ chú con bộ xớu như cuộn len Chỳ chú con chậm chạp, hơi khập khiễng Cậu bộ khụng muốn ụng chủ cửa hàng tặng con chú đú cho mỡnh vỡ: Vỡ con chú đú bị tật ở chõn Vỡ con chú đú cũng cú giỏ trị như những con chú khỏc Vỡ cậu khụng muốn mang ơn người bỏn hàng Cậu bộ chọn mua con chú bị tật ở chõn vỡ: Vỡ cậu thấy thương hại con chú Vỡ con chú đú rẻ tiền nhất Vỡ con chú đú cú hoàn cảnh giống như cậu Cõu chuyện muốn núi với chỳng ta là: Cần giỳp đỡ những người khuyết tật Khụng được chế nhạo người khuyết tật Hóy biết chia sẽ và đồng cảm với người khuyết tật Cõu “Bỏc bảo thật nhộ, chỏu khụng nờn mua con chú đú!” là loại cõu: Cõu kể Cõu cảm Cõu khiến Trong cõu “Gương mặt cậu bộ thoỏng buồn.” bộ phận chủ ngữ là: Gương mặt Gương mặt cậu bộ Cậu bộ Từ “giỏ trị” trong cõu “Con chú đú cũng cú giỏ trị như những con chú khỏc mà” là từ loại: Danh từ Động từ Tớnh từ Những từ lỏy trong cõu chuyện là: Rụt rố, chậm chạp, chạy nhảy Chậm chạp, khập khiễng, chạy nhảy Rụt rố, chậm chạp, khập khiễng Cõu “Cú một lần trong giờ tập đọc, tụi nhột tờ giấy thấm vào mồm.” cú mấy trạng ngữ? 1 trạng ngữ 2 trạng ngữ Khụng cú trạng ngữ nào Chớnh tả: Nắng lờn, nắng chan mỡ gà trờn những cỏnh đồng lỳa chớn. Rất đều, rất gọn nhẹ, cỏc xó viờn cỳi lưng xuống, một tay nắm khúm lỳa, một tay cắt giật. Một nắm, hai nắm xoốn xoẹtlỳa chất lại dồn thành từng đống. Tiếng xe cỳt kớt nặng nề chở lỳa về lang. Mấy tuốt lỳa to lự đứng giữa sõn kho, kờu tành tạch. Người ta nhột những ụm lỳa vào miệng nú. Nú nhằn nhằn một thoỏng rồi phỡ rơm ra. Bụi mự mịt. Thúc rào rào rơi xuống gầm mỏy. Toỏn: Nối mỗi phõn số ở cột trỏi với phõn số bằng nú ở cột phải: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thớch hợp: B A Trong hỡnh bỡnh hành ABCD cú: Cạnh AB bằng cạnh: D Cạnh AD bằng cạnh: C Cạnh AB song song với cạnh: Cạnh AD song song với cạnh: Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng: 3.1) Chữ số 7 trong số 347 856 chỉ: a) 7 b) 7 856 c) 700 d) 7 000 3.2) Phõn số bằng: a) b) c) d) 3.3) kết quả của phộp tớnh + là: a) b) c) d) 3.4) Số thớch hợp để viết vào chỗ chấm để 45m2 6cm2 = cm2 là: a) 456 b) 4506 c) 450 006 d) 456 000 3.5) Chữ số 5 trong số 435 869 chỉ: a) 5 b) 50 c) 500 d) 5000 3.6) Phõn số bằng: a) b) c) d) 3.7) Kết quả của phộp tớnh - là: a) b) c) 5 d) 3.8) Số thớch hợp để viết vào chỗ chấm của 37m2 9dm2 là: a) 379 b) 3 709 c) 37 009 d) 3 790 3.9) Giỏ trị của chữ số 4 trong số 240 853 a) 4 b) 40 c) 40 853 d) 40 000 3.10) Số thớch hợp để điền vào chỗ chấm để 1 tấn 32 kg = kg là: a) 132 b) 1320 c) 1032 d) 10 032 3.11) Số thớch hợp điền vào chỗ chẫm để = là: a) 15 b) 21 c) 7 d) 5 3.12) Số thớch hợp để điền vào chỗ chấm của 5dm2 3cm2 = cm2 là: a) 53 b) 530 c) 503 d) 5030 Mảnh vườn hỡnh chữ nhật cú nửa chu vi là 90dm, chiều rộng bằng chiều dài. Tớnh chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đú Tớnh diện tớch của mảnh vườn đú bằng đơn vị một vuụng. Túm tắt Bài giải: Tớnh: = : = - = + = = : = + = - = = - : = + = - = = + = Viết tiếp vào chỗ chấm: x - = : x - = x = x = Điền dấu >, <, = 1 Đỳng ghi Đ, sai ghi S: 2 phỳt 35 giõy = 155 giõy B 48 (37 + 15) = 48 37 + 48 15 Tỉ số của 3 và 5 là = = Cho hỡnh thoi như bờn: C A Cạnh AB song song với cạnh: Cạnh AD song song với cạnh: Diện tớch của hỡnh thoi ABCD là: D Mẹ hơn con 30 tuổi. Tớnh tuổi con và tuổi mẹ, biết rằng tuổi con bằng tuổi mẹ. Túm tắt Bài giải Hỡnh M được tạo bởi hỡnh chữ nhật ABCD và hỡnh vuụng CEGH. Điền số thớch hợp vào chỗ chấm: Điền số thớch hợp vào chỗ chấm: a) DH = cm; BE = cm b) Diện tớch hỡnh M là cm2 c) Chu vi hỡnh M là: cm Hai cửa hàng bỏn được 655 tấn gạo. Tỡm số gạo mỗi cửa hàng bỏn được, biết rằng số gạp cửa hàng thứ nhất bỏn được bằng số gạo bỏn được của cửa hàng thứ hai. Túm tắt Bài giải 1. Đọc đoạn văn sau và trả lời cõu hỏi ễi chao! Chỳ chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trờn lưng chỳ lấp lỏnh. Bốn cỏi cỏnh mỏng như giấy búng. Cỏi đầu trũn và hai mắt long lanh như thủy tinh. Đoạn văn trờn cú mấy cõu cảm? Những cõu cảm trờn dựng để làm gỡ? Cõu: “ Chỳ chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” bộc lộ cảm xỳc gỡ? 2. Đặt cõu cảm cho tỡnh huống sau: 1) Em đạt danh hiệu Học sinh xuất sắc. Bố thưởng cho em một kỡ nghỉ ở biển. Em hóy đặt cõu cảm để bày tỏ sự vui mừng. 2) Một bạn lớp em đạt giải Nhất trong cuộc thi Giao lưu Toỏn tuổi tho do Thành phố tổ chức. Em hóy đặt cõu cảm để bày tỏ sự thỏn phục. 3. Hóy kể tờn: a) Một số đồ dựng cần cho cuộc thỏm hiểm. b) Những khú khăn nguy hiểm cần vượt qua. c) Những đức tớnh cần thiết của người tham gia cuộc thỏm hiểm. Tập làm văn: Tả một con vật nuụi trong nhà mà em yờu quý. Tập làm văn:
Tài liệu đính kèm: