Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN
Bài: UÔI - UƠI
I. MỤC TIÊU:
- Hs đọc, viết được:uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Đọc được câu ứng dụng: buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.
* MTR: hs yếu đọc viết được vần và từ ứng dụng .Đọc được câu ứng dụng
I. LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hai, ba HS đọc và viết: cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi.
- Một hs đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
TUẦN 9 Ngày soạn: 18-10-2009 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN Bài: UÔI - UƠI I. MỤC TIÊU: - Hs đọc, viết được:uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. - Đọc được câu ứng dụng: buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa. * MTR: hs yếu đọc viết được vần và từ ứng dụng .Đọc được câu ứng dụng I. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai, ba HS đọc và viết: cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi. - Một hs đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Tiết 1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Dạy vần : uôi. Nhận diện vần. So sánh uôi với ôi. Đánh vần. Gv chỉnh sửa phát âm. Hướng dẫn đánh vần. Tiếng và từ ngữ. Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá. Đánh vần và đọc trơn. Gv chỉnh sửa đọc. GV viết mẫu. Hướng dẫn hs viết. Viết tiếng và từ ngữ Gv nhận xét sửa lỗi. - Dạy vần: ươi (quy trình tương tự) so sánh: ươi với uôi. Đánh vần và đọc Viết: gv viết mẫu Viết vần tiếng và từ khoá Đọc từ ứng dụng Giải thích các từ ngữ này. Gv đọc mẫu Tiết: 2 b. Luyện tập: Luyện đọc Đọc câu ứng dụng. Nhận xét tranh minh hoạ. Gv chỉnh sửa lổi phát âm. Gv đọc mẫu câu ứng dụng. Luyện viết Luyện nói. Đọc tên bài luyện nói. Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh. Trong tranh vẽ gì? Trong ba loại quả này, em thích loại quả nào? Vườn nhà em trồng cây gì? Vú sữa chín có màu gì? Gv nhận xét, bổ sung. c. Củng cố, dặn dò: - Học sich đọc lại toàn bài một lần. - Tìm chữ và tiếng và vừa học. - Nhận xét tiết học, học bài ở nhà, xem trước bài 36. HS đọc đầu bài Vần uôi được tạo nên từ uô và i. Giống: kết thúc bằng i Khác: uôi bắt đầu bằng u. Hs nhìn bảng phát âm. U – ô – i – uôi ch đứng trước, uôi đứng sau. U – ô – i – uôi Chờ – uôi – chuôi – sắc – chuối. Nải chuối Uôi, nải nải chuối Vần ươi được tạo nên từ ươ và i. Giống: kết thúc bằng i. Khác: ươi bắt đầu bằng ươ. Ư -ơ - i – ươi Bờ – ươi – bươi – hỏi – bưởi. Múi bưởi Ươi bưởi múi bưởi 2, 3 hs đọc Cn – n - l Luyện đọc lại ở tiết 1. Hs lần lượt phát âm. Đọc từ ngữ ứng dụng Hs đọc câu ứng dụng. 2, 3 hs đọc Hs viết vào vở tập viết. Chuối, bưởi, vú sữa. HS trả lời. Cả lớp nhận xét. Tiết 3 : Môn TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố về phép cộng một số với 0. - Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. - Tính chất của phép cộng (khi đổi cho ãcác số trong phép cộng, kết quả không thay đổi) - MTR HS yếu làm được bài 1 -2 II . LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai hs làm BT 2 - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán. Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập Chữa bài Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán. Bài 4: Nêu yêu cầu bài toán. Gv hướng dẫn cho hs làm theo nhóm c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. HS đọc đầu bài HS nối tiếp làm B Tính 0 + 1 = 0 + 2 = 0 + 3 = 0 + 4 = 1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 3 = 1 + 4 = 2 + 1 = 2 + 2 = 2 + 3 = 3 + 1 = 3 + 2 = 4 + 1 = HS làm b Tính 1 + 2 = 1 + 3 = 1 + 4 = 0 + 5 = 2 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 = 5 + 0 = Tính > 22 + 3 55 + 0 = 2 + 34 + 0 < 52 + 1 0 + 3 4 1 + 01 + 0 = = Viết kết quả phép cộng: + 1 2 3 1 2 3 4 2 3 4 5 + 1 2 3 4 1 2 3 4 5 2 3 4 5 3 4 5 4 5 Tiết 4: Môn THỦ CÔNG Bài: XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng. - Yêu thích những sản phẩm do mình làm ra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy thủ công các màu, hồ gián, giấy trắng làm nền. III. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS . Xé hình tán lá cây. Xé tán lá cây tròn Gv nói về quy trình xé tán lá cây. c.Hướng dẫn dán hình: Dán phần thân gắn với tán lá tròn. Dán phần dài với tán lá dài. Sau khi hs hoàn thành gv chọn một số bài để nhận xét tuyên dương. c. Nhận xét, dặn dò. Nhận xét chung tiết học. Dặn dò: về nhà chúng ta chuẩn bị đồng dùng để học bài mới. HS đọc đầu bài HS theo dõi HS thực hành xé dán HS dán bài vào vở Ngày soạn 19-10-2009 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN Bài: AY - Â - ÂY I. MỤC TIÊU: - Hs đọc, viết được: ay, â – ây, máy bay, nhảy dây. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe. - HS YẾU đọc viết được từ tiếng .Đọc được câu ứng dụng II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai - bốn HS đọc và viết các từ: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười. - Một hs đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Tiết 1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Dạy vần: ay. Nhận diện vần. So sánh ay với ai. Đánh vần. Gv chỉnh sửa nhịp đọc. Hướng dẫn đánh vần Tiếng và từ ngữ khoá. Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá. Đánh vần và đọc trơn. Gv chỉnh sửa nhịp đọc. GV viết mẫu. Viết tiếng và từ ngữ Gv nhận xét sửa sai. - Dạy vần: ây. ( quy trình tương tự) Nhận diện vần So sánh ây với ay Đánh vần Viết: hs viết vào bảng con. Gv nhận xét và sửa sai. Đọc từ ngữ ứng dụng Gv giải thích các từ ngữ này. Gv đọc mẫu. Tiết: 2 b. Luyện tập: Luyện đọc Đọc câu ứng dụng. Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng. GV chỉnh sửa nhịp đọc Gv đọc mẫu câu ứng dụng. Luyện viết Luyện nói. Đọc tên bài luyện nói. Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh. Trong tranh vẽ gì? Hằng ngày em đi học bằng gì? Khi nào thi phải đi máy bay? Bố mẹ em đi làm bằng gì? GV nhận xét câu trả lời. c. Củng cố, dặn dò: - Học sinh đọc lại toàn bài một lần. - Tìm chữ và vần vừa học. - Nhận xét tiết học, học bài ở nhà, xem trước bài 37. HS đọc đầu bài Vần ay được tạo nên từ a và y. Giống: bắt đầu bằng a Khác: ay kết thúc bằng y. Hs nhìn bảng phát âm. a – y – ay b đứng trước, ay đứng sau bờ – ay – bay máy bay HS viết vào bảng con ay bay máy bay vần ây được tạo nên từ â và y. giống: kết thúc bằng y khác: ây bắt đầu bằng â â – y – ây dờ – ây - dây nhảy dây ây dây nhảy dây hs đọc từ ngữ 2,3 HS đọc Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1. Hs lần lượt phát âm HS đọc từ ngữ ứng dụng Hs đọc câu ứng dụng 2, 3 HS đọc HS viết vào vở tập viết. Chạy, bay, đi bộ, đi xa. Hs trả lời Tiết 3 : Môn TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố về : - Bảng cộng và tính cộng trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng một số với số 0 - MTR: hs yếu làm được bài 1,2 và cột 1 của bài 3 II . ĐỒ DÙNG Phiếu – bút dạ III. LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của hs - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1:Nêu yêu cầu bài toán. Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán. Bài 4: Nêu yêu cầu bài toán. Viết phép tính thích hợp Bên trái có mấy con ngựa? Bên phải có mấy con ngựa? Vậy tất cả cso mấy con ngựa? Ta làm tính gì? c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. HS đọc đầu bài Hs làm b Tính: 2 4 1 3 1 0 +3 + 0 +2 +2 +4 +5 Hs trao đổi làm bài Tính 2 + 1 + 2 = 3 + 1 +1 = 2+ 0 + 2 = HS làm b Điền dấu lớn bé hoặc bằng > 2 + 35 2 + 2 1 + 2 1 + 44 + 1 < 2 + 2 5 2 + 1 1 + 2 5 + 02 + 3 = Hs trả lời Có 2 con ngựa Có 1 con ngựa Tất cả có 3 con ngựa HS làm phiếu –dán b –chữa bài 2 + 1 = 3 Tiết 4: Môn TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài : HOẠT ĐỘNG VÀ NGHĨ NGƠI I. MỤC TIÊU: - Giúp hs biết. - Kể tên những hoạt động mà em thích. - Nói về sự cần thiết phải nghĩ ngơi giảiû trí. - Biết đi đứng và ngồi đúng tư thế. - Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. II LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài Hoạt động1: thảo luận theo cặp. Mục tiêu:Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ. Bước 1: GVhướng dẫn. Bước 2:Mời một số học sinh kể lại tên các trò chơi. Nêu một số câu hỏi, gợi ý để cả lớp thảo luận. Những hoạt động vừa nêu có lợi gì? Kết luận: chúng ta nên chơi các trò chơi như nhảy dây, đá cầu, chạy, bơi lội, đá bóng sẽ giúp chúng tacó một sức khoẻ tốt, nhanh nhẹn và khéo léo. Hoạt động 2:Làm việc với sgk. Mục tiêu: Hiểu được nghĩ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ. Bước 1:quan sát các hình ở trang 20 và 21 sgk chỉ và nói tên các hoạt động trongtừng hình. Bước 2: Kết luận: khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức cơ thể sẽ mệt mỏilúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu không nghỉ ngơi đúng sẽ có hại cho sức khoẻ. Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ. Mục tiêu: Nhận bie ... tay dang ngang 2-3 lần -Đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V 2-3 lần *Tập phối hợp : 2 lần .*Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng ,đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải quay trái:1-2 lần 3. Phần kết thúc: Đứng vỗ tay, hát. GV cùng HS hệ thống lại bài. GV nhận xét bài học , giao bài tập về nhà. Đứng tại chỗ vỗ tay hát. Giậm chân đếm theo nhịp. Trò chơi “ diệt con vật có hại”. Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái. Cả 3 tổ cùng thi một lúc dưới sự điều khiển của giáo viên Hs tập dưới sự điều khiển của GV Tiết 2: Môn TOÁN Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ TỔ KHỐI RA Tiết 3 + 4 : Môn HỌC VẦN Bài: EO - AO I. MỤC TIÊU: - Hs đọc, viết được:eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:gió, mây, mưa, bảo, lũ. - MTR: HS yếu đọc ,viết được eo, ao, chú mèo ,ngôi sao.Đọc được câu ứng dụng II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai, ba HS đọc và viết: đôi đũa, tuổi thơ, máy bay. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Tiết 1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Dạy vần: eo Nhận diện vần. So sánh eo với e. Đánh vần. Gv hướng dẫn đánh vần Nêu vị trí của chữ và âm trong tiếng. Gv chỉnh sửa nhịp đọc. Hướng dẫn viết chữ. GV viết mẫu. Viết âm và tiếng Gv nhận xét sửa sai. - Dạy vần: ao. ( quy trình tưng tự) So sánh ao với eo Viết Đọc từ ứng dụng Gv đọc mẫu Gv giải thích các từ ngữ này. Tiết: 2 b. Luyện tập: Luyện đọc Đọc câu ứng dụng. Nhận xét tranh minh hoạ. GV sửa lỗi phát âm. Gv đọc mẫu câu ứng dụng. Luyện viết Luyện nói. Đọc tên bài luyện nói. Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh. Trong tranh vẽ gì? Trên đường đi học về, gặp mưaem làm gì? Em biết gì về bão và lũ? GV nhận xét câu trả lời. c. Củng cố, dặn dò: - Học sinh đọc lại toàn bài một lần. - Tìm chữ và tiếng và vừa học. - Nhận xét tiết học, học bài ở nhà, xem trước bài 39. HS đọc đầu bài Vần eo đươcï tạo nên từ e và o. Giống: e Khác:eo kết thúc bằng o. e – o – eo m đứng trước eo đứng sau. Mờ – eo – meo – huyền - mèo. Chú mèo HS viết vào bảng con eo mèo vần ao được tạo nên từ a và o. giống: kết thúc bằng o khác: ao bắt đầu bằng a. sờ– ao – sao ngôi sao HS viết vào bảng con. ao ngôi sao HS đọc Luyện đọc lại âm ở tiết 1. Đọc từ ngữ ứng dụng HS đọc từ ứng dụng: CN – N – L 2, 3 HS đọc HS viết vào vở tập viết. HS đọc tên bài gió, mây, mưa, bão, lũ HS trả lời. Ngày soạn: 22-10-2009 Thứ sáu ngày 23 tháng10 năm 2009 Tiết 1: Môn ĐẠO ĐỨC Bài: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ. NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ I. MỤC TIÊU - HS hiểu: + Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. + Hs biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm gì để cha, mẹ vui lòng? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài Hoạt động 1: hs xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài tập 1. Gv yêu cầu hs quan sát tranh bài tập 1. Từng cặp trao đổi về nội dung bức tranh. Một số hs nhận xét về việc làm của các bạn Gv chốt lại và kết luận. Kết luận: anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau. Hoạt động 2: thảo luận , phân tích tình huống. Hs xem tranh và cho biết tranh vẽ gì? Tranh 1: bạn Lan đang chơi với em được cô cho quà. Tranh 2: bạn Hùng có đồ chơi và em bé đòi mượn chơi. Theo em bạn Lan ở tranh 1 có thể có những cách giải quyết nào trong tình huống đó? Gv chốt lại một số cách ứng xử của bạn Lan. Lan nhận quà và giữ lại tất cả cho mình. Lan cho em quả bé và giữ lại quả to cho mình. Lan chia cho em quả to còn quả bé phần mình. Mỗi người một nửa quả bé và một nửa quả to. Nhường cho em bé chọn trước. Nêu em là bạn Lan em chọn cách giải quyết nào? Em chọn cách ứng xử 5 Kết luận: làm anh làm chị phải biết thương yêu em khi có phần quà phải đưa em phần hơn và biết nhường nhin em nhỏ mới xứng đáng là anh, là chị. 4. Dặn dò - Về nhà cần phải biết nhường nhịn em nhỏ - Nhận xét tiết học HS đọc đầu bài. Cả lớp trao đổi, bổ sung T 1: anh chị cho em quả cam, em nói lời cảm ơn, em lễ phép với anh. T 2: hai chi em đang chơi với nhau, chị giúp em mặc áo cho búp bê, chị biết giúp đỡ em. Hs nêu cách giải quyết của bạn Lan Hs trả lời Tiết 2: Môn TOÁN Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh: - Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. - MTR: HS yếu làm được bài 1,2 II. ĐỒ DÙNG - Phiếu -bút dạ III. LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài kiểm tra 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ. Lúc đầu trên bông hoa có mấy con ong? Sau đó bay đi mấy con? Vậy còn lại mấy con? Chúng ta làm phép tính gì? Lấy mấy trừ mấy? GV hướng dẫn cho HS các bài còn lại. c.. thực hành: Bài1: Nêu yêu cầu của bài toán. Hướng dẫn hs làm Bài2: Nêu yêu cầu bài. Bài3: Viết phép tính thích hợp. Khen nhóm làm nhanh và đúng c.. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà làm VBT HS đọc đầu bài. Hs trả lời 2 con ong Bay đi 1 con Còn lại 1 con Tính trừ Lấy 2 trừ 1 Hs làm b Tính 2 - 1 = 1 + 1 = 3 - 1 = 3 - 1 = 2 + 1 = 3 - 2 = Tính 2 3 3 - 1 - 2 - 1 1 1 2 HS làm phiếu - dán kết quả chữa bài 3 - 2 = 1 Tiết 3 + 4: Môn TẬP VIẾT Bài: XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI I. MỤC TIÊU: - Học sinh viết đúng, đẹp theo chữ mẫu. - Khi viết phải liền mạch, liền tiếng. - Rèn tính cẩn thận khi viết của học sinh. II.LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài viết hôm trước, sửa lỗi chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài viết b. Hướng dẫn tập viết: Bước1: Giáo viên viết mẫu lên bảng Học sinh quan sát mẫu chữ. Bước2: HS nhìn bảng viết vào bảng con. GV nhận xét. Bước3: HS viết vào bảng con do giáo viên đọc. GV nhận xét. Bước4: HS viết vào vở tập viết Gv gõ thước cho hs viết. Bước5: Thu một số vở để chấm. Giáo viên sửa sai - Tuyên dương những em viết đẹp. c. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Về nhà luyện chữ viết Hs đọc đầu bài xưa kia mùa dưa ngà voi đồ chơi tươi cười ngày hội SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá tuần 9. - Hs còn vắng học - Hs học, đọc, viết còn yếu - Tăng cường kiểm tra bài cũ, vở bài tập - Đã kiểm tra môn Toán. Hs làm bài chưa được 2. Công tác tuần 10. - Nhắc Hs ôn tập để kiểm tra giữa học kì I môn tiếng việt - Kèm cặp Hs yếu. Nhắc nhở Hs học bài, đi học đầy đủ, đúng giờ Ngày soạn: 19-10-2008 Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2008 Tiết 1 + 2 : Môn HỌC VẦN Bài: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng I vày. - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại theo truyện tranh kể Cây khế. - MTR HS yếu đọc ,viết được các vần kết thúc bằng I và y.Đọc được các từ ngữ ứng dụng II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2, 3 học sinh đọc và viết các từ ngữ: máy bay, nhảy dây, cối xay, ngày hội - hs đọc câu ứng dụng. - Nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới Tiết 1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: Ôn tập: Gv nêu các vần vần vừa học. Lên bảng chỉ các chữ vừa học. Gv đọc hs chỉ chữ Hs chỉ và đọc âm Ghép chữ thành vần. Đọc từ ngữ ứng dụng Gv sửa lỗi phát âm Tập viết từ ngữ GV nhận xét sửa lỗi. Tiết: 2 c. Luyện tập: Luyện đọc. GV nhận xét sửa sai. Đọc đoạn thơ ứng dụng. Gv sửa lỗi phát âm. Luyện viết và làm bài tập Hs tập viết các từ ngữ còn lại Kể chuyện: ( nội dung SGK) Đọc tên câu chuyện. GV kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ. Tranh 1: người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em mỗi một cây khế Tranh 2: một hôm có một con đại bàngtừ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứá sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu. Tranh 3: người em theo đại bàng bay tới hòn đảo và nghe lời đại bàng chỉ nhặt một ít vàng. Trở về người em giàu có. Tranh 4: người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế, lấy nhà cửa, ruộng vườn. Tranh 5: nhưng khác với người em, anh lấy quá nhiều vàng bạc.khi bay qua biển đã bị đuối sức vì chở quá nặng, rơi xuống biển. Ýù nghĩa câu truyện: không nên tham lam. HS đọc đầu bài Hs chỉ chữ i y a ai ay â ay O ô Ơ U Ư Uô Ươ Hs đọc từ ngữ. Đôi đũa, tuổi thơ, mây bay Hs viết vào bảng con Tuổi thơ Hs viết vào vở tập viết. Luyện đọc lại bài ôn ở tiết 1 HS lần lượt đọc. Đọc từ ngữ ứng dụng Hs đọc Cây khế HS thảo luận nhóm - đại diện kể trước lớp Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho hs đọc lại bài ôn 1 lần. - Tìm chữ có vần vừa học. - Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ xem trước bài 38.
Tài liệu đính kèm: