Tập đọc
Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm, rám trắng.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
- Tham gia xây dựng bài sối nổi, kính yêu và vâng lời cha mẹ
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh minh họa bài đọc trong sách
- Bộ chữ, bảng nam châm
2. Học sinh
- Sách giáo khoa
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26 ( Ngày 11/03 đến ngày15/3) THỨ Tiết Môn Tên bài học Hai 1103 1 2 3 4 HĐTT Tập đọc Tập đọc Toán Chào cờ Bàn tay mẹ Bàn tay mẹ Các số có hai chữ số Ba 12/03 1 2 3 4 5 Tập viết Chính tả Toán Âm nhạc Thủ công Tô chữ hoa C, D, Đ Bàn tay mẹ Các số có hai chữ số (tt) Học bài hát: Hòa bình cho bé Cắt, dán hình vuông Tư 13/03 1 2 3 4 Tập đọc Tập đọc Toán TNXH Cái Bống Cái Bống Các số có hai chữ số (tt) Con gà Năm 14/03 1 2 3 4 Chính tả Toán Đạo đức MT Cái Bống So sánh các số có hai chữ số Cảm ơn và xin lỗi Giáo viên dạy chuyên Sáu 15/03 1 2 3 4 5 Tập đọc Tập đọc Kể chuyện Thể dục HĐTT Vẽ ngựa Vẽ ngựa Cô Bé trùm khăn đỏ Bài thể dục – trò chơi vận động Sinh hoạt lớp Thứ Hai ngày 12 tháng 03 năm 2018 Tiết 1 Chào cờ Chào cờ xong nhắc nhở HS thực hiện những điều triển khai dưới cờ. ======================== Tiết 2- 3 Tập đọc Bàn tay mẹ I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm, rám trắng. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK - Tham gia xây dựng bài sối nổi, kính yêu và vâng lời cha mẹ II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh minh họa bài đọc trong sách - Bộ chữ, bảng nam châm 2. Học sinh - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB 3’ 35’ 3’ 2’ 35’ 3’ 1. Hoạt động khởi động - Tổ chức cho HS thi đọc bài cái nhãn vở. - Nhận xét giữa các tổ. Tổ nào đọc to, rõ ràng thì thắng. 2. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc Hướng dẫn luyện đọc. a) Đọc toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + GV cho Luyện đọc tiếng từ ngữ khó: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương, + Gọi HS đọc: rám nắng. + Cho HS phân tích tiếng “nắng” (có âm n đứng đầu, vần ăng đứng sau, dẩu sắc đặt trên chữ ă). + Gọi HS đánh vần đọc trơn tiếng “nắng”, từ rám nắng. * Quy trình tương tự với các tiếng còn lại. - Dùng phấn màu gạch chân âm, vần - GV giải nghĩa các từ: rám nắng (da bị nắng làm đen lại), xương xương. ( bàn tay gầy). Luyện đọc từng câu: - GV chỉ bảng từng tiếng hướng dẫn học sinh đọc từng chữ câu thứ nhất, tiếp tục đọc các câu sau. HS đọc trơn câu thứ nhất. - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu. Giải lao giữa tiết - Luyện đọc đoạn, cả bài: - Yêu cầu HS đọc từng nhóm 3 HS (mỗi em đọc 1 đoạn) tiếp nối nhau đọc. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài ( nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy). 3. Hoạt động nối tiếp - Cho HS đọc lại toàn bài một lần. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát. 2. Hoạt động 2 Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài bàn tay mẹ (30’) - Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc 2 câu văn đầu tiên, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. - Gọi một vài em đọc câu hỏi 2. - Cho HS đọc tiếp đoạn 3 và trả lời câu hỏi 2. Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. Giải lao giữa tiết - GV đọc mẫu lần 2 sau đó cho HS đọc lại. - Tổ chức đọc trơn giữa các tổ. - Nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp - Củng cố: + Gọi HS đọc lại bài. + GV nhận xét tiết học, khen ngợi sự cố gắng của HS. - Dặn dò: Nhắc những HS đọc bài chưa tốt, về nhà đọc lại bài nhiều lần. Mỗi tổ cử 3 bạn đứng dậy đọc. - Lắng nghe. + Lắng nghe theo dõi + Đọc cá nhân. + HS phân tích. + HS đọc cá nhân, nhóm - HS thực hiện. - Lắng nghe + HS đọc nối tiếp - Lắng nghe. + HS đọc cá nhân, nhóm - HS đọc diễn cảm. - Đọc đồng thanh (theo tổ, cả lớp) - Hát. - 2 HS nối tiếp đọc 2 và trả lời câu hỏi. - HS đọc câu hỏi 2. - 3, 4 HS đọc. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc diễn cảm. - HS đọc. - Lắng nghe. - Giúp đỡ HS đọc. - Tăng thời lượng đọc cho HS. Giúp HS biết trả lời các câu hỏi. My, Nhật, Nam. ***************************************** Tiết 4 Toán Các số có hai chữ số I. Mục tiêu - Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50. - Nhận biết được thứ tự từ 20 đến 50. - Làm các bài tập: 1, 3, 4( dòng 1). - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thích học môn Toán. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - 4 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời. - Bảng cài. - Phiếu bài tập 2. Học sinh - Bảng con, SGK, vở viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB 5’ 30’ 5’ 1. Hoạt động khởi động - GV phát phiếu cho HS làm bài tập sau: Em hãy điền chữ Đ sau đáp án đúng. Ghi chứ s sau đáp án s. 20 + 20 = 30 70 – 30 = 30 50 + 10 = 60 20 – 20 = 40 - Nhận xét. 2. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 20 đến 30 a. Số 23: - Lấy 2 bó que tính, nói: “Có 2 chục que tính”; lấy thêm 3 que tính rời, nói: “Có 3 que tính nữa” - Chỉ cho HS thấy: “ Hai chục và ba là hai mươi ba” - Nêu hai mươi ba được viết như sau: Chữ số 2 và 3 => Ghi bảng: 23 b. Số 21: - Cài lên bảng 2 bó que tính, hỏi: “có mấy chục que tính?” - Cài thêm 1 que tính, thêm mấy que tính nữa? => Vậy hai chục que tính thêm 1 que tính là hai mươi mốt que tính. - Hai mươi mốt được viết như sau: 21 c. Số 28: (Thực hiện theo các bước trên) Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 30 đến 40 a. Số 36: - Cài lên bảng 3 bó que tính, hỏi: Có bao nhiêu que tính? - Cài thêm 6 que tính nữa, có tất cả bao nhiêu que tính? => "Ba chục và sáu là ba mươi sáu”. - Viết số: 36 b. Ghi lên bảng các số: 30,31,32,39. - Yêu cầu HS đọc các số trên. Hoạt động 4: Giới thiệu các số từ 40 đến 50 a. Số 42: (Thực hiện các bước như dạy các số trên). b. Ghi bảng các số: 40, 41,4249, 50. - Cho HS đọc các số. Hoạt động 5: Nhận biết thứ tự các số từ 20 đến 50 - Các em đã nắm được thứ tự các số từ 0 đến 20. Trong bài học này các em được biết thêm thứ tự các số từ 20 đến 50. - VD: 20,2129, sau số 29 là số nào? - Nêu: Khi số ở hàng đơn vị lên đến 9, sẽ chuyển số ở hàng chục lên 1 chục và kèm theo chữ: “mươi”. - VD: 29->30 39->40 Giải lao giữa tiết Hoạt động 6: Thực hành Bài 1: Viết số a. GV đọc các số - Yêu cầu HS viết số vào bảng con. VD: Hai mươi mốt, hai mươi hai - Chữa bài: Sau khi kiểm tra bảng con, - GV ghi lại các số lên bảng theo thứ tự. b. Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số, rồi đọc các số đó. - Yêu cầu HS dựa vào thứ tự các số ở BT 1 để viết: các số từ 19 đến 31 Bài 3: (Cách làm tương tự BT1) Bài 4: (Dòng 1) - Treo bảng phụ, cho HS đọc từng dãy số cần điền vào chỗ trống. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, sửa bài 3. Hoạt động nối tiếp - Củng cố: + GV viết lên bảng yêu cầu HS đọc các số: 30, 31, 50, 52, 55 + Nhận xét, tuyên dương. - Dặn dò: HS về nhà học bài và xem trước bài sau “ Các số có hai chữ số (TT)”. - Hai HS lên bảng tính, lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Cá nhân, ĐT đọc số: “hai mươi ba” - Có 2 chục que tính - Thêm 1 que tính nữa. - 3 HS nhắc lại kết luận. - Một số HS đọc số 21. - Có 30 que tính. - Ba mươi sáu que tính. - ĐT đọc số. - ĐT, cá nhân đọc - Tương tự. - HS đọc - Lắng nghe - Viết bảng con: 21, 22 - Đọc để nắm yêu cầu - 1 HS lên bảng, ở lớp làm vào bảng con. - HS thực hiện - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc. - HS đọc. - HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở. - HS đọc - Lắng nghe Cá nhân, nhóm HS đọc số. Cá nhân, nhóm HS đọc các số đã giới thiệu - Nhấn mạnh cách đọc, viết số - Làm mẫu trên bảng và hướng dẫn cho HS làm bài. ********************** ********** Thứ Ba ngày 12 tháng 03 năm 2019 Tiết 1 Tập viết Tô chữ hoa E, Ê, G I. Mục tiêu - Tô được các chữ hoa E, Ê, G - Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 ( mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần) - Cẩn thận, nắn nót viết chữ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ - Chữ hoa E, Ê, G - Các vần ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương 2. Học sinh III. Các hoạt động dạy - học Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS lên bảng thi viết các từ: Gánh đỡ, sạch sẽ. - Mỗi tổ cử một bạn lên bảng thi viết nhanh các từ, ở dưới lớp các bạn viết bảng con. Bạn nào viết nhanh và đẹp các từ đó sẽ thắng. - Nhận xét. 2. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tô chữ hoa a. Hướng dẫn tô chữ hoa E: - Nêu số lượng nét và kiểu nét. - Tô theo quy trình (kết hợp nêu quy trình tô). - Cho HS viết bảng con - Nhận xét và chữ lỗi cho HS. b. Hướng dẫn tô chữ Ê, G, (Thực hiện theo quy trình tô chữ hoa C). Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng - Viết mẫu từ ngữ: chăm học, khắp vườn nêu quy trình viết. - Cho HS viết bảng con - Nhận xét và chữ lỗi sai cơ bản cho HS. Giải lao giữa tiết Hoạt động 4: Thực hành - Nêu yêu cầu: a. Tập tô: Nhắc HS sinh tô theo đúng quy trình. b. Tập viết: Viết đều nét, chú ý về độ cao, khoảng cách giữ các con chữ - Theo dõi giúp HS viết đúng quy trình - Chấm bài và nhận xét chung. 3. Hoạt động nối tiếp - Củng cố: + Chữ e gồm mấy nét, nhắc lại quy trình viết chữ e? + Chữ ê gồm mấy nét, nhắc lại quy trình viết chữ ê? + Chữ g gồm mấy nét, nhắc lại quy trình viết chữ g? + Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt. - Dặn dò: Chuẩn bị bài: “Tô chữ hoa: H, I, K.” - HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe - Quan sát, tập viết trên bảng con. - Theo dõi - Tập viết mỗi chữ một lần vào bảng con. - HS chú ý sửa chữ viết. - Lắng nghe - Cả lớp tập viết vào vở. - HS nhắc lại - Lắng nghe Quan sát giúp đỡ HS viết. ********************************** Tiết 3 Chính tả (Tập chép) Bàn tay mẹ I. Mục tiêu - HS nhìn bảng chép lại đúng đoạn văn “Hằng ngày,chậu tã lót đầy” 35 chữ trong khoảng 15-17 phút. - Điền đúng vần an hoặc at; Điền chữ g hay gh vào chỗ trống. ... nhóm? - Em cảm thấy như thế nào khi được bạn nói cảm ơn? - Em cảm thấy như thế nào khi nhận được lời xin lỗi? =>Kết luận: Cần nói lời cảm ơn khi người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. GD KNS: - Các em phải biết giúp đỡ mẹ những việc nhỏ vừa sức mình, để mẹ vui lòng 3. Hoạt động nối tiếp - Củng cố: + Ở nhà em cần làm gì giúp đỡ bố mẹ? + Khi nào em nói lời xin lỗi? + Khi làm một việc gì sai em cần làm gì? + Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt. - Dặn dò:HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới. - Cả lớp hát. - Lắng nghe. - HS quan sát BT1 và trả lời câu hỏi - Lắng nghe. - HS thảo luận. - Đại diện trả lời. - HS nhận xét - Lắng nghe - HS đóng vai BT1 - 1 vài nhóm lên sánh vai - HS nhận xét nhóm bạn. - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe, - Lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Giúp HS biết xử lý tình huống - Theo dõi giúp HS biết tham gia đóng vai. ********************** ********** Thứ Sáu ngày 15 tháng 03 năm 2019 Tiết 1 + 2 Tập đọc Vẽ ngựa I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh. - Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa thây con ngựa bao giờ. - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Tập trung hứng thú tham gia xây dựng bài. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh minh họa bài tập đọc. - GV: SGK, tranh minh họa, bảng phụ các bài tập, bài viết mẫu. - HS: SGK, vở tập đọc, bảng con. 2. Học sinh - Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy – học Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 5’ 30’ 3’ 2’ 33’ 5’ 1. Hoạt động khởi động - Gọi 3 HS đại diện 3 tổ thi đọc thuộc lòng bài “Cái Bống”. Tổ nào đọc to rõ ràng và thuộc bài thì được tuyên dương. - Nhận xét. 2. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc Hướng dẫn luyện đọc. a) Đọc toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + GV cho Luyện đọc tiếng từ ngữ khó: sao, bao giờ, bức tranh, + Cho HS phân tích các iếng + Gọi HS đánh vần đọc trơn tiếng, từ * Quy trình tương tự với các tiếng còn lại. Luyện đọc từng câu: - GV chỉ bảng từng tiếng hướng dẫn học sinh đọc từng chữ câu thứ nhất, tiếp tục đọc các câu sau. HS đọc trơn câu thứ nhất. - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu. Giải lao giữa tiết - Luyện đọc đoạn, cả bài: - Yêu cầu HS đọc từng nhóm 3 HS (mỗi em đọc 1 đoạn) tiếp nối nhau đọc. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài (nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy). Hoạt động 3: Ôn các vần ưa – ua. - Tìm tiếng trong bài có vần ưa. ngựa, chưa, đưa. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ua – ưa. - Thi nói tiếng có vần ua – ưa. - Quan sát tranh. - Chia lớp thành 2 nhóm. - Giáo viên nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp - Cho HS đọc lại toàn bài một lần. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 1. Hoạt động khởi động Cho HS đọc lại bài tiết 1 2. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài bàn tay mẹ - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi 2HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: - Bạn nhỏ vẽ gì? Vẽ con ngựa - Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con ngựa? Vì bé vẽ không giống con ngựa => GV nhận xét, chốt ý: Em bé trong truyện còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình ngựa nên bà nhận không ra. Bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa từng thấy ngựa bao giờ. * Đọc yêu cầu bài tập 3. Điền trông hay trông thấy? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bà trông cháu Bà trông thấy con ngựa *Luyện đọc phân vai: - GV hướng dẫn HS phân vai và giọng đọc của mỗi nhân vật. - Nhận xét * Luyện nói: Đề tài: Bạn có thích vẽ không? Bạn thích vẽ gì ? - GV gọi các cặp HS thực hiện hỏi đáp. 3. Hoạt động nối tiếp - GV tổ chức cho HS thi đọc phân vai theo nhân vật của bài. Bạn nào đọc đúng lời nhân vật to rõ ràng thì được tuyên dương. + Nhận xét tiết học, khen ngợi sự cố gắng của HS. - Dặn dò: Nhắc những HS đọc bài chưa tốt, về nhà đọc lại bài nhiều lần. - 3HS đọc thuộc lòng - Lắng nghe. - Lắng nghe theo dõi + Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT + HS phân tích. + HS đọc cá nhân, nhóm - HS thực hiện. - Lắng nghe + HS đọc nối tiếp + HS đọc cá nhân, nhóm - HS đọc diễn cảm. - Học sinh tìm nêu. - HS thực hiện - HS quan sát - Nhóm 1: Nói câu có vần ua. - Nhóm 2: Nói câu có vần ưa. - HS nghe. - Đọc đồng thanh (theo tổ, cả lớp) - Cả lớp đồng thanh đọc lại được. - Lắng nghe - Lắng nghe. - 2 HS đọc, cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS đọc - Thực hiện - Lắng nghe - HS chia nhóm, mỗi nhóm 3HS đóng vai. - HS thực hiện - HS thi đọc - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện - Giúp đỡ HS đọc. - Tăng thời lượng đọc cho HS. Giúp HS trả lời được các câu hỏi. ***************************************** Tiết 3 Kể chuyện Cô bé trùm khăn đỏ I. Mục tiêu - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa và tranh minh họa và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết thể hiện giọng của Sói. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Phải nhớ lời mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại. - Biết vâng lời ông bà cha mẹ, không là cà dọc đường II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - SGK, tranh minh họa câu chuyện. 2. Học sinh - SGK III. Các hoạt động dạy – học Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 3’ 32’ 5’ 1. Hoạt động khởi động Tổ chức cho HS thi kể chuyện. Mỗi tổ cử 4 bạn đại diên lên kể lại Gọi 4 4 đoạn câu chuyện Rùa và thỏ. - Nhận xét. 2. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: GV kể chuyện cô bé trùm khăn đỏ - Giáo viên toàn bộ câu chuyện lần 1. - Kể lần 2 kết hợp tranh minh họa để HS nhớ chi tiết của câu chuyện. Giải lao giữa tiết Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện - GV treo tranh minh họa cho HS quan sát và dùng câu hỏi hướng dẫn HS kể chuyện. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi dưới mỗi bức và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS kể lại nội dung của từng bức tranh. - Bức tranh 1: + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Bức tranh 2: + Khăn Đỏ gặp con gì trong rừng ? + Khăn Đỏ bị Sói lừa như thế nào ? - Bức tranh 2: + Sói đến nhà bà để làm gì ? + Khăn Đỏ hỏi gì ? Sói trả lời như thế nào ? - Bức tranh 4: + Bác thợ săn thấy gì lạ ? + Bác đã làm gì ? + Khăn Đỏ hiểu ra điều gì ? Hoạt động 4: HS kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cho HS phân vai kể lại câu chuyện: nhân vật người dẫn chuyện, Khăn Đỏ, Sói. - GV nhận xét * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì ? - Nhận xét, kết luận: Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời cha mẹ. Đi đâu không được la cà dọc đường. 3. Hoạt động nối tiếp - Củng cố: + Gọi vài học sinh kể lại câu chuyên? + Nhận xét, chốt bài học. - Dặn dò: Về nhà tập kể lại chuyện này. Chuẩn bị trước bài sau. - Đại diện nhóm thi kể. - Lắng nghe. - HS nghe. - Lắng nghe và kết hợp quan sát nhìn tranh. - HS thực hiện - Nhiều HS kể nội dung của từng bức tranh - HS phân vai và kể lại câu chuyện - Nhiều HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét, lắng nghe - Lắng nghe - HS kể? - Lắng nghe và thực hiện - Gợi ý câu hỏi để HS kể lại từng tranh. KK nhiều HS tham gia phân vai kể lại câu chuyện. ***************************************** Tiết 4 Thể dục Bài thể dục – trò chơi I. Mục tiêu - Ôn bài thể dục đã học: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, phối hợp và điều hòa. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác. - Làm quen vơi trò chơi “tâng cầu”. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. II Chuẩn bị - Học tại sân TD trường. - Chuẩn bị 1 còi, dọn dẹp sân tập và chuẩn bị sân cho trò chơi. II. Nội dung và phương pháp lên lớp. Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 7’ 25’ 8’ 1. Phần mở đầu - Giáo viên nhận lớp. Phổ biến nội dung bài tập. - Khởi động: + Xoay cổ chân, cổ tay. + Xoay vai, khuỷu tay. + Xoay hông, đầu gối . + Chạy nhẹ nhàng 1-2 vòng sân - Kiểm tra bài cũ. Sức khỏe đầu giờ. 2. Phần cơ bản a, Bài thể dục. - Ôn 7 động tác vươn thở tay, vặn mình bụng, phối hợp và điều hòa. + Giáo viên hô nhịp. + Lớp trưởng hô nhịp. + Gv hướng dẫn và thực hiện chậm. + Gv hô nhịp và thực hiện cùng học sinh. + Phân nhóm tự tập. - Nhận xét chung. b, Trò chơi “Tâng cầu”. - Ôn điểm số theo hàng dọc - Giáo viên hướng mẫu một tổ. - Tổ chức chơi. - Nhận xét chung. 3. Phần kết thúc - Thả lỏng. - Nhận xét và củng cố. - Hướng dẫn học bài ở nhà. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * x x x x x x x x x x GV - 4 – 6 em lên thực hiện 7 động tác đã học. - Đội hình hàng dọc. - Gv làm hô nhịp. - Lớp trưởng hô nhịp. - Học sinh quan sát. - Hs thực hiện chậm theo. - Tập 7 động tác đã học. - Từng nhóm tự tập. - Đội hình hàng dọc. - Học sinh hai em 1 trái. - Đội hình hàng ngang. - Ôn lại 7 động tác đã học. - Ôn bài vào các buổi sáng hàng ngày. -Gv chú ý 1 số em còn chậm ******************************** Tiết 4 Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS nhận biết được ưu, khuyết điểm trong tuần - Giáo dục lòng ham học của HS. II. Nội dung 1. Nhận biết hoạt động của lớp trong tuần qua - HS đi học đều, đúng giờ. - ĐDHT chuẩn bị đầy đủ - Đồng phục đi học tốt - Đa số các em có tinh thần học tập tốt nhưng vẫn còn một vài em chưa chú ý học tập. - Vẫn còn một số em quên vở Tập viết ở nhà. Một số em chưa bao bìa, dán nhãn. 2. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần. (10’) - Nhận xét quá trình học tập của học sinh trong tuần. - Tuyên dương, phê bình. - Tuyên dương một số HS vâng lời, tiến bộ trong tuần - Nhắc nhở HS còn vi phạm trong tuần - Nhắc nhở HS truy bài đầu giờ. III. Phương hướng tuần 27 1. Chuyên cần. - Các em đi học đều đặn, đúng giờ. 2. Học tập. - Về nhà học bài và xem bài mới trước. - HS cần mua đầy đủ sách vở bút mực. 3. Các hoạt động khác. - Nhắc nhở HS giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Nhận xét của tổ trưởng . . Ngày..tháng 3 năm 2019 TT Trần Thị Hà Nhận xét của BGH . . . Ngày..tháng 3 năm 2019
Tài liệu đính kèm: