Tiết 1: Chào cờ
Tên bài dạy: Sinh hoạt dưới cờ tuần 26
I.Mục tiêu:
- Học sinh được tham gia các hoat động chào cờ chung, qua đó biết được các hoạt động của nhà trường
- Nắm rỏ các hoạt động của trường giao cho lớp
II.Chuẩn bị:
- Học sinh tập chung đúng giờ
- Mang theo đầu đủ các yêu cầu của giáo viên
III.Nội dung:
1. Ổn định lớp học
2. Xếp chổ ngồi cho học sinh
3. Đánh giá thi đua:
- Tổng phụ trách đội đọc bảng xếp loại
4. Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần
- Lắng nghe Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần, bên cạnh học sinh hiểu được nhiêm vụ của trường nói chung và nhiệm vụ của lớp nói riêng
TUẦN 26 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ Tên bài dạy: Sinh hoạt dưới cờ tuần 26 I.Mục tiêu: - Học sinh được tham gia các hoat động chào cờ chung, qua đó biết được các hoạt động của nhà trường - Nắm rỏ các hoạt động của trường giao cho lớp II.Chuẩn bị: - Học sinh tập chung đúng giờ - Mang theo đầu đủ các yêu cầu của giáo viên III.Nội dung: 1. Ổn định lớp học 2. Xếp chổ ngồi cho học sinh 3. Đánh giá thi đua: - Tổng phụ trách đội đọc bảng xếp loại 4. Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần - Lắng nghe Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần, bên cạnh học sinh hiểu được nhiêm vụ của trường nói chung và nhiệm vụ của lớp nói riêng -------------------------------- Tiết 2: Anh văn ( GV chuyên dạy) -------------------------------- Tiết 3+4: Tập đọc Tên bài dạy: Bàn tay mẹ I. Muc tiêu: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng -Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1,2 sgk. - GD HS biết ơn và kính trọng mẹ của mình II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng con. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. a.Đọc tiếng , từ ngữ - Phân nhóm tìm từ khó . - Gạch chân các từ trên bảng: yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương . - Giải nghĩa : rám nắng , xương xương . b.Đọc câu : - Giáo viên chỉ từng câu . - Đọc tiếp sức . c..Đọc đoạn , cả bài - Yêu cầu ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu . d.Ôn vần an – at - Tìm tiếng trong bài có vần an , vần at ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at ? Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài và luyện nói: a.Tìm hiểu bài - Hỏi bài mới học. - Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1.Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? 2.Đọc câu văn tả hương sen ? -Nhận xét học sinh trả lời. -Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. -Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. b.Luyện nói: Nói về sen. -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. -Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - 3 học sinh đọc bài : Cái nhãn vở và trả lời câu hỏi trong sgk - Học sinh nhắc lại - Lắng nghe , tìm số câu . Hoạt động nhóm . - Đọc trơn , phân tích từ khó. Hoạt động cá nhân . - Học sinh đọc : 1 câu, 2 em đọc . - Thi đọc tiếp sức . Hoạt động cá nhân . - Từng nhóm 5 em đọc . - 5 em của 5 nhóm đọc . -Thi đọc cả bài. Hoạt động cá nhân . - Học sinh nêu và phân tích tiếng đó . - 1 học sinh đọc mẫu trong sách giáo khoa - Thi tìm và nêu lên (hoặc tìm theo nhóm) Hoạt động cá nhân . - 2 học sinh đọc . - Học sinh nêu . - 2 học sinh đọc . - Học sinh nêu - 3 , 4 học sinh đọc diễn cảm câu văn đó. Hoạt động nhóm - 2 học sinh nêu . - Hỏi đáp theo cặp dựa vào tranh và câu hỏi trong sách giáo khoa . -----------------------------------$$$$$$------------------------------ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán Tên bài dạy: Các số có hai chữ số I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50. - Yêu thích môn toán II.Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định. 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Thiệu các số từ 20 đến 30 - GV và HS lấy 2 bó chục và 3 que tính rời - GV nói : 2 chục và 3 là hai mươi ba - GV viết : 23 , đọc : hai mươi ba . - Yêu cầu lấy : 2 bó chục , 1 que tính rời . - GV ghi bảng : 21 và đọc là hai mươi mốt. - HD tương tự đến số : 29 - Yêu cầu lấy thêm 1 que tính , gộp vào 9 que tính rời. - Hỏi : có mấy que tính rời ? -10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ? Vậy có 2 bó chục , thêm 1 chục là mấy chục ? Vậy 20 chục , 9 que tính , thêm 1 que tính là mấy que tính ? - Giáo viên đọc từ : 29 đến 30 . Hoạt động 2: Thực hành Bài: 1. Viết số a/ GV đọc số , học sinh viết vào bảng con . b/ Giáo viên hướng dẫn viết số vào dưới vạch của tia số . Bài: 2. Viết số Giới thiệu số từ 30 đến 40 - GV HD HS thao tác trên đồ dùng học toán . Hướng dẫn làm bài tập 2 Bài: 4. Điền số GT các số từ 40 đến 50 : - Yêu cầu học sinh dựa vào thứ tự các số từ 20 đến 40, để viết các số từ 40 đến 50 . 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học Hoạt động cả lớp - Lấy theo yêu cầu - 3 em nhắc lại - 5 em đọc lại . - Lấy và nêu được : 2 chục và 1, là hai mươi mốt . - 5 em đọc lại - Lấy thêm 1 vào 9 que tính rời . - 3 học sinh nêu : có 10 que tính rời . - 2 học sinh nêu : còn gọi là 1 chục que tính - 2 học sinh nêu : là 3 chục . - 5 học sinh nêu : là 3 chục que tính ( là ba mươi ) - 5 học sinh nêu lại - Vài em nêu yêu cầu . - Học sinh viết : 20 , 21 , 22 29 - Học sinh viết : 19 , 20 , 21 32 Hoạt động nhóm - HS tự thao tác và nêu được các số từ 30 đến 40 * Thi viết thứ tự các số từ 30 đến 40 theo nhóm Hoạt động cá nhân - Học sinh thi viết vào bài tập 4 . - Đổi bài kiểm tra . - 1 em đọc kết quả. -------------------------------- Tiết 2: Phụ đạo học sinh yếu ( Môn Tiếng việt) -------------------------------- Tiết 3: HĐNGLL+KNS (GV TPTĐ dạy) *************************************************** Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Chính tả Tên bài dạy: Bàn tay mẹ I. Muc tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn “ hằng ngày....chậu tã lót đầy.”: 35 chữ - Điền đúng vần an, at, chữ g, gh vào chỗ trống. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng con. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra baì cũ: 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép - GV chỉ vào bài đã viết sẵn trên bảng . - Nhắc nhở tư thế, cách trình bày bài viết . - Giáo viên đọc từng chữ trên bảng ( theo từng câu một ) . - Giáo viên chữa lỗi phổ biến . - Giáo viên chấm 1 số bài . Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập a/ Điền vần an hay at : - Gọi học sinh nêu yêu cầu . - Giáo viên sửa bài trên bảng . b/ Điền chữ g hoặc gh : - Gọi học sinh nêu yêu cầu . 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - 3 em viết bảng : ngã tư, lọ lem, vỏ chuối - 2 em nhắc lại Hoạt động cá nhân . - 2 học sinh đọc lại đoạn văn . - Tìm chữ dễ viết sai : hằng ngày, việc, giặt . - Phân tích và viết vào bảng con . - Học sinh chép đoạn văn vào vở . - Học sinh rà soát , gạch chân , sửa sai ra lề đỏ - Học sinh ghi số lỗi vào ô trống . - Tuyên dương bài viết tốt: vỗ tay . Hoạt động nhóm - 3 em . - 4 nhóm thi làm trên bảng . - 1 học đọc lại bài : kéo đàn, tát nước Hoạt động cá nhân . - 3 em . - Học sinh tự làm ; 1 em đọc kết quả . -Đổi bài để kiểm tra : nhà ga, cái ghế . -------------------------------- Tiết 2: Tập viết Tên bài dạy: Tô chữ hoa C,D,Đ I. Muc tiêu: - Học sinh tô được các chữ hoa C, D, Đ . - Học sinh viết đúng các vần:an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV1 (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, và viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức giữ vở sạch- viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng con. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa - Hướng dẫn quan sát , nhận xét . - Nêu số nét , độ cao . - Giáo viên vừa nói , vừa tô chữ mẫu . Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần , từ ứng dụng : - Giáo viên chỉ vào bảng phụ . Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở : - Giáo viên nhắc nhở tư thế , lưu ý độ cao, nét nối. - Giáo viên chấm , chữa bài 1 số em . 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Tuyên dương 1 số bài viết đúng , đẹp , đều nét 4 em viết bảng lớp : sao sáng , mai sau , con cháu , hiếu thảo . Hoạt động cả lớp . - So sánh chữ ở vở tập viết với chữ mẫu - 1 nét , cao 5 dòng li . - Học sinh viết trên bảng con : C, D, Đ Hoạt động cá nhân . - Đọc vần , từ ứng dụng . - So sánh vần , từ trong vở tập viết với trên bảng phụ . - Viết vần , từ vào bảng con . Hoạt động cá nhân . - Tô chữ hoa . - Viết vần , từ ứng dụng vào vở -Theo dõi -------------------------------- Tiết 3: Tự nhiên và xã hội Tên bài dạy:CON GÀ I/ Mục tiêu: - Nêu ích lợi của con gà. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. * Phân biệt được con gà mái với con gà trống về hình dáng, tiếng kêu. - GD HS ó ý thức chăm sóc gà (nếu nhà em nuôi gà). II/ Chuẩn bị: - Hình ảnh các cây hoa trong bài III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Làm việc với sgk . - Yêu cầu học sinh mở SGK bài 26. Chỉ và nói tên các bộ phận của con gà? Hoạt động 3: Thảo luận + Nhìn tranh, thảo luận các câu hỏi sau: -Mô tả hình dáng con gà thứ 1, đó là gà trống hay gà mái? -Mô tả hình dáng con gà thứ 2, đó là gà trống hay gà mái? -Mô tả hình dáng con gà thứ 3 đó là gà gì? Gà trống, gà mái gà con giống và khác nhau ở những điểm nào? -GV: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì? -Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không? -Nuôi gà để làm gì? -Ăn thịt gà và trứng có lợi gì? Kết luận: 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học Hát bài : Đàn gà con -Theo dõi Hoạt động nhóm nhỏ - Quan sát theo cặp, 1 em đọc câu hỏi, 1 em trả lời. - Đầu, cổ, mình , 2 chân, 2 cánh. Hoạt động cả lớp. - Thảo luận chung cả lớp. - Vài em nêu (gà trống) - Vài em nêu (gà mái) - Vài em nêu ... hỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. a.Đọc tiếng , từ ngữ - Phân nhóm tìm từ khó . - Gạch chân các từ khó. - Giải nghĩa : đường trơn, mưa ròng, gánh đỡ b.Đọc câu : - Giáo viên chỉ từng câu . - Đọc tiếp sức . c..Đọc đoạn , cả bài - Yêu cầu ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu . d. Ôn vần anh , vần ach - Tìm tiếng trong bài có vần anh, vần ach ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần anh, vần ach? Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài : - Yêu cầu mở sách giáo khoa trang 58 . - Nêu câu hỏi 1 - Nêu câu hỏi 2. b/ Học thuộc lòng : - Giáo viên tổ chức thi đọc thuộc bài thơ . c/ Luyện nói : - Yêu cầu đọc câu hỏi trong SGK - Nói thành câu theo nhóm . *Ngoài những việc như trong tranh , em còn giúp mẹ những việc gì nữa nào ? 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - 3 học sinh đọc bài : Cái nhãn vở và trả lời câu hỏi trong sgk - Học sinh nhắc lại - Lắng nghe , tìm số câu . Hoạt động nhóm . - Đọc trơn , phân tích từ khó. Hoạt động cá nhân . - Học sinh đọc : 1 dòng, 2 em đọc . - Thi đọc tiếp sức . Hoạt động cá nhân . - Từng nhóm 5 em đọc . - 5 em của 5 nhóm đọc . -Thi đọc cả bài. Hoạt động cá nhân . - Học sinh nêu và phân tích tiếng đó . - 1 học sinh đọc mẫu trong sách giáo khoa - Thi tìm và nêu lên (hoặc tìm theo nhóm) Hoạt động cá nhân - 2 học sinh đọc 2 câu đầu . - 2 học sinh nêu : Bống sảy , bống sàng giúp mẹ nấu cơm . - 2 học sinh đọc 2 câu cuối . - 3 học sinh nêu :Bống chạy ra gánh đỡ cho mẹ - 4 , 5 học sinh đọc lại cả bài thơ . Hoạt động cá nhân - Thi đọc thuộc theo cá nhân . Hoạt động nhóm . - 3 em đọc - Nói cho nhóm nghe về ND của 4 tranh . - Học sinh nêu trước lớp . -------------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuật Tên bài dạy: Tập vẽ tranh có hình ảnh chim và hoa I.Mục tiêu. - Học sinh hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa. - Biết cách vẽ tranh đề tài về chim và hoa. Vẽ được tranh có hình ảnh chim và hoa (có thể chỉ vẽ hình). - HS thêm yêu thích môn học. II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học. - Một số tranh, ảnh phong cảnh . - Màu vẽ . III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định tổ chức. 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Quan sát - nhận xét. - GV giới thiệu một số loài chim, hoa bằng tranh để HS nhận ra : + Đây là loại chim gì ? + Nó có những bộ phận gì ? + Nó có màu gì ? + Kể tên những loài chim em biết ? + Tên của hoa ? + Màu sắc của hoa ? + Các bộ phận của hoa ? * GV tóm tắt : Có nhiều loại chim và hoa, mỗi loài có hình dáng, màu sắc riêng và đẹp. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. - GV hướng dẫn vẽ trên bảng. -Vẽ hình ảnh chim và hoa . -Vẽ hình ảnh phụ cho sinh động . - Vẽ màu theo ý thích . Hoạt động 3 : Thực hành. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở thực hành . - GV hướng dẫn quan sát HS làm bài . - Giáo viên cùng HS cùng chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét, xếp loại. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Kiểm tra đồ dùng học tập. - HS quan sát nhận xét: + Bồ câu, sáo, .. + Đầu, mình, chân, đuôi. + Trắng, đen + Chim sâu, hoạ mi, chích,. + Hoa hồng. + Đỏ, hồng, vàng. + Đài hoa, cách hoa, nhị hoa,.. - Chú ý lắng nghe. - HS quan sát. - HS vẽ chim và hoa. - HS nhận xét chọn bài đẹp theo cảm nhận, về: *************************** Tiết 5: Anh văn ( GV chuyên dạy) *************************************************** Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Toán Tên bài dạy: Các số có hai chữ số tiếp theo I/ Mục tiêu:Giúp học sinh : - Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99. - Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99. -GD HS tính cẩn thận trong khi làm bài và tính toán. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: G/ thiệu các số từ 70 đến 80 - Yêu cầu học sinh mở SGK/140. +Có mấy chục và mấy bó que tính rời? + Yêu cầu học sinh viết số chục, số đơn vị vào chỗ chấm. + GV thực hiện trên bảng : có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai. + Giáo viên viết: 72 + GV lấy 7 bó chục và lần lượt lấy 1 que tính ( 2, 3, 4, 59, 10 ) và nói : - 7 chục và 1 đơn vị là bảy mươi mốt. - 7 chục và 2 đơn vị là bảy mươi hai. - 7 chục và 3 đơn vị là bảy mươi ba. - 7 chục và 9 đơn vị là bảy mươi chín. Hoạt động 3:Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99: - Y/ cầu tự lập được dãy số từ 80 à 99 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. -Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời. -Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + Cách viết số 33. 3. Củng cố - dặn dò -Về đọc lại thứ tự các số từ 30.99. - Nhận xét tiết học - 3 HS đọc số, viết số Làm việc với SGK, bài tập 1 - HS mở SGK/140 nhận xét và trả lời. - Có 7 bó chục và 1 que tính rời. - Học sinh viết: 7 chục, 2 đơn vị. - Cá nhân đọc: Bảy mươi hai. - Học sinh đọc: Bảy mươi mốt. Bảy mươi hai. Bảy mươi ba. Bảy mươi chín. -HS thi đọc lại dãy số trên bảng. Hoạt động cá nhân - Học sinh làm bài tập 2 và 3. - Có 33 cái bát. Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị. - Số 3 ở bên trái chỉ 3 chục( hay 30), chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị. - Chuẩn bị bài sau -------------------------------- Tiết 2: Đạo đức ( GV trừ tiết dạy) -------------------------------- Tiết 3: Thủ công ( GV trừ tiết dạy) -------------------------------- Tiết 4: Chính tả Tên bài dạy: Cái Bống I/ Mục tiêu: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống -Điền đúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ; bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu bài : Giới thiệu bằng bài hát : Cái Bống 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết - Yêu cầu mở SGK bài : Cái Bống - Giáo viên gạch chân : khéo sảy , khéo sàng, đường trơn , mưa ròng . - Giáo viên nhắc nhở tư thế , cách trình bày. - Giáo viên đọc từng câu . Giáo viên đọc , học sinh rà soát lại bài. - Giáo viên chữa lỗi phổ biến lên bảng . - Giáo viên chấm 7 -> 10 bài . Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập a/ Điền vần anh hoặc ach : - Nêu yêu cầu bài tập a . - Cả lớp cùng viết vào SGK bằng bút chì . b/ Điền chữ ng hoặc ngh : - Gọi học sinh nêu yêu cầu phần b . - Tự làm bài . - Đổi bài để kiểm tra . 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học 4 em viết : cái ghế , nhà ga , ghê sợ , gồ ghề Hoạt động cá nhân - 2 học sinh đọc lại cả bài . - Lớp đọc thầm , tìm chữ khó viết . - Đánh vần , phân tích , đọc trơn các từ khó - Viết bảng con : khéo sảy ròng . - Lắng nghe . - Lớp viết vào vở . - HS rà soát , gạch chân , sửa sai ra lề đỏ - Học sinh đổi vở để kiểm tra nhau . Hoạt động nhóm - 3 em nêu - Đại diện 4 nhóm thi tài . - 3 em đọc lại kết quả ( bánh, xách ) Hoạt động cá nhân - Nêu yêu cầu : 3 em . - Làm vào SGK , 1 em đọc kết quả - Lớp cùng đổi bài để kiểm tra (ngà, nghé) -------------------------------- Tiết 5: Kể chuyện Tên bài dạy: ( Đọc thêm: Vẽ ngựa) *************************************************** Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Âm nhạc ( GV trừ tiết dạy) *************************** Tiết 2: Toán Tên bài dạy: So sánh các số có hai chữ số I/ Mục tiêu:Giúp học sinh : - Biết dựa vào cấu tạo của số để so sánh 2 số có 2 chữ số; nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. -GD HS tính cẩn thận trong khi làm bài và tính toán. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Giới thiệu 62 < 65 - HDHS quan sát hình vẽ trong sgk. Số 62 có mấy chục và mấy đơn vị? Số 65 có mấy chục và mấy đơn vị? Số 62 và 65 đều giống nhau ở hàng nào? Giáo viên nói: 62 < 65 (bé hơn) Hoặc 65 > 62 (lớn hơn) Hoạt động 3:Giới thiệu 63 > 58 - GVHDHS quan sát hình vẽ ở sgk. Giới thiệu tương tự Chốt ý: Khi so sánh 2 số: - Nếu số chục bằng nhau thì so sánh số đơn vị. - Nếu số chục khác nhau thì số chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Hoạt động 4 : Thực hành Bài 1:Nêu yêu cầu, tự làm bài, đọc kết quả. Bài 2: Nêu yêu cầu, thi đua theo nhóm. Bài 3: Hướng dẫn tương tự như bài 2. Bài 4: Tổ chức thành trò chơi GV có thể hỏi: Vì sao xếp số 38 trước số 64? ( hoặc ngược lại ) 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Cả lớp viết vào bảng con Hoạt động cả lớp - HS quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi. -HS đọc : 62 bé hơn 65, 65 lớn hơn 62. - Tự đặt dấu vào dấu chấm trong SGK. - Học sinh thi điền Hoạt động nhóm - Các nhóm quan sát, hỏi đáp với nhau. - Có số hàng chục không giống nhau, 6 chục lớn hơn 5 chục. -HS đọc : 63 > 58. - HS so sánh miệng 1 vài số. - Khoanh vào số lớn nhất: Thực hiện như bài 2. - Vì 3 chục bé hơn 6 chục , nên số 38 bé hơn số 64.Vì vậy số 38 đứng trước 64. * Làm phần c, d Hoạt động cá nhân * Làm phần c, d - Chuẩn bị bài ở nhà -------------------------------- Tiết 3+4: Tập đọc Tên bài dạy: Ôn tập giữa kì II Tiết 5: Sinh hoạt lớp Tên bài dạy: Sinh hoạt tuần 26 I. Mục tiêu - Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần. - Kế hoạch cho tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể. II. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Cho lớp múa hát tập thể 2. Nhận xét tuần 26 - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, bố mẹ và người lớn. - Học tập: Tính tự giác chưa cao, sách vở, đồ dùng học tập còn thiếu, quên ở nhà. - TD, vệ sinh: Đã đi vào khuôn khổ song 1 số em ra còn chậm. 3. Phương hướng tuần 27 - Tiếp tục đẩy mạnh thi đua - Tiếp tục duy trì nề nếp, khắc phục những tồn tại mắc phải. - Vệ sinh lớp cũng như cá nhân sạch sẽ, áo quần gọn gàng. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Triển khai nhanh đội hình ca múa hát tập thể và tập thể dục giữa giờ đều, đẹp. 4. Phụ đạo thêm tiếng việt - Cho học sinh đọc lại các bài đã học - Lớp hát - Lắng nghe - Lắng nghe - HS đọc -----------------------------------$$$$$$------------------------------
Tài liệu đính kèm: