Tiết 1: Chào cờ
Tên bài dạy: Sinh hoạt dưới cờ tuần 29
I.Mục tiêu:
- Học sinh được tham gia các hoat động chào cờ chung, qua đó biết được các hoạt động của nhà trường
- Nắm rỏ các hoạt động của trường giao cho lớp
II.Chuẩn bị:
- Học sinh tập chung đúng giờ
III.Nội dung:
1. Ổn định lớp học
2. Xếp chổ ngồi cho học sinh
3. Đánh giá thi đua:
- Tổng phụ trách đội đọc bảng xếp loại
4. Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần
- Lắng nghe Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần, bên cạnh học sinh hiểu được nhiêm vụ của trường nói chung và nhiệm vụ của lớp nói riêng
TUẦN 29 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ Tên bài dạy: Sinh hoạt dưới cờ tuần 29 I.Mục tiêu: - Học sinh được tham gia các hoat động chào cờ chung, qua đó biết được các hoạt động của nhà trường - Nắm rỏ các hoạt động của trường giao cho lớp II.Chuẩn bị: - Học sinh tập chung đúng giờ III.Nội dung: 1. Ổn định lớp học 2. Xếp chổ ngồi cho học sinh 3. Đánh giá thi đua: - Tổng phụ trách đội đọc bảng xếp loại 4. Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần - Lắng nghe Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần, bên cạnh học sinh hiểu được nhiêm vụ của trường nói chung và nhiệm vụ của lớp nói riêng -------------------------------- Tiết 2: Anh văn ( GV chuyên dạy) -------------------------------- Tiết 3+4: Tập đọc Tên bài dạy: ĐẦM SEN I. Muc tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt). - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu. Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen. - Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. - Nói được vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen. II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng con. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. a.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát (x ¹ x), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. - Các em hiểu như thế nào là đài sen ? - Nhị là bộ phận nào của hoa ? - Thanh khiết có nghĩa là gì ? - Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? b.Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. c.Ôn các vần en, oen. - Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 Hoạt động 4:Tìm hiểu bài và luyện nói: a.Tìm hiểu bài Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. b.Luyện nói: Nói về sen. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh. 3.Củng cố- dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. -Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. Nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. Thanh khiết: Trong sạch. Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. -Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. -Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. -Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. -Sen. - xe ben, hứa hẹn, đèn dầu Xoèn xoẹt, nhoẻn cười. 2 em. Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói về sen: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen. Nhắc tên bài và nội dung bài học. Thực hành ở nhà. -----------------------------------$$$$$$------------------------------ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán Tên bài dạy: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I.Mục tiêu: Giúp học sinh : -Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100. -Củng cố về giải toán và đo độ dài. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. - Yêu thích môn toán II.Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2. 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ a.Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính. -Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên. Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng. Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. 35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 24 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 59 Như vậy : 35 + 24 = 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. b.Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. 35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 55 Như vậy : 35 + 20 = 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng c.Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”. 35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 2 hạ 3, viết 3 37 Như vậy : 35 + 2 = 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng 3. Thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương. -Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ? con thỏ Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ. Học sinh nhắc lai đề bài. - Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị. 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59 Nhắc lại: 35 + 24 = 59 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55 Nhắc lại: 35 + 20 = 55 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37 Nhắc lại: 35 + 2 = 37 Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Lớp 1 A : 35 cây Lớp 2 A : 50 cây Cả hai lớp : ? cây. Giải Số cây cả hai lớp trồng là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số : 85 cây Học sinh giải VBT và nêu kết quả. Thực hành ở nhà. -------------------------------- Tiết 2: Phụ đạo học sinh yếu ( Môn Toán) -------------------------------- Tiết 3: HĐNGLL+KNS (GV TPTĐ dạy) *************************************************** Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Chính tả Tên bài dạy: HOA SEN I. Muc tiêu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh. - Nhớ quy tắc chính tả : gh + i, e, ê II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng con. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ. - Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập chép: a. Luyện đọc Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. b.Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. c.Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra ... . II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ chuyện kể III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh đọc lại chuyện “Bông hoa cúc trắng” và nói ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Giáo viên kể - Lần 1: GV kể theo SGK . - Lần 2: Kể kết hợp với tranh Hoạt động 2: Học sinh kể theo tranh - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1: - Học sinh kể tranh 2 ( giáo viên hướng dẫn ) như tranh 1. - Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Hoạt động 3: HS thi kể cả câu chuyện Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. - GV tổ chức cho HS thi kể Hoạt động 4: Giúp học sinh hiểu nội dung câu chuyện: - Câu chuyện giúp em biết ra điều gì? 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. - HS kể lại theo HD của GV + HS thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. -Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. -Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau. -Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. *************************************************** Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Âm nhạc ( GV trừ tiết dạy) *************************** Tiết 2: Toán Tên bài dạy: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ) I/ Mục tiêu:Giúp học sinh : -Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 57 – 23) -Củng cố về giải toán. -GD HS tính cẩn thận trong khi làm bài và tính toán. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. - đặt tính rồi tính: 54+ 13 32+35 22+44 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: -Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền các số vào bảng: -“Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”. -Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”. -Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ: a) Đăt tính: Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết gạch ngang. Viết dấu trừ. b) Tính từ phải sang trái: 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Như vậy : 57 – 23 = 34 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2. Hoạt động 3: Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau) Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 bạn lên bảng, cả lớp làm bảng con Nhắc lại. -Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên. -Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị. -Học sinh tiến hành tách và nêu: +Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. +Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7. -Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. - Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài 57 23 34 đọc kết quả 57 – 23 = 34 Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính. Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt Có : 64 trang Đã đọc : 24 trang Còn : trang ? Giải Số trang Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. Nhắc lại tên bài học. -------------------------------- Tiết 3+4: Tập đọc Tên bài dạy: CHÚ CÔNG I/ Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu ch, tr,n l, v, d, có thanh hỏi, ngã; các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ong, oong. - Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu đặc điểm đuôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành. II. Chuẩn bị: - Sö dông tranh minh ho¹ trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. a.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Nâu gạch: (n ¹ l), rẻ quạt (rẻ ¹ rẽ) Rực rỡ: (ưt ¹ ưc, rỡ ¹ rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là nâu gạch? Rực rỡ có nghĩa thế nào? b.Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. c.Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt” Đoạn 2: Phần còn lại. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. d.Ôn các vần oc, ooc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ? Bài tập 3: - Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 Hoạt động 3:Tìm hiểu bài và luyện đọc: a. Tìm hiểu bài Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: -Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì? - Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm. Nhận xét học sinh trả lời. -Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. b.Luyện nói: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa . Hát tập thể nhóm và lớp. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - HS nhắc lại. - Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch. Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài. Ngọc. Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, . Ooc: Rơ – moóc, quần soóc Đọc mẫu câu trong bài. Con cóc là câu ông trời. Bé mặc quần soóc. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Con công. -Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. - Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. - Học sinh đọc lại bài văn. -Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa. Nhóm hát, lớp hát. ---------------------------------- Tiết 5: Sinh hoạt lớp Tên bài dạy: Sinh hoạt tuần 29 I. Mục tiêu - Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần. - Kế hoạch cho tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể. II. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Cho lớp múa hát tập thể 2. Nhận xét tuần 29 - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, bố mẹ và người lớn. - Học tập: Tính tự giác chưa cao, sách vở, đồ dùng học tập còn thiếu, quên ở nhà. - TD, vệ sinh: Đã đi vào khuôn khổ song 1 số em ra còn chậm. 3. Phương hướng tuần 30 - Tiếp tục đẩy mạnh thi đua - Tiếp tục duy trì nề nếp, khắc phục những tồn tại mắc phải. - Vệ sinh lớp cũng như cá nhân sạch sẽ, áo quần gọn gàng. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Triển khai nhanh đội hình ca múa hát tập thể và tập thể dục giữa giờ đều, đẹp. 4. Phụ đạo thêm tiếng việt - Cho học sinh đọc lại các bài tập đọc trong tuần - HD cách đọc - Tổ chức cho hs bốc thăm đọc bài - Lớp hát - Lắng nghe - Lắng nghe - HS đọc -----------------------------------$$$$$$------------------------------
Tài liệu đính kèm: