Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 2 + 3: Tập đọc: Bác đa th

A- Mục tiêu:

1- HS đọc tất cả bài "Bác đa th" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

2- Ôn các vần inh, uynh.

Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.

3- Hiểu nội dung:

- Bác đa th vất vả trong việc đa th tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng nh những ngời lao động khác.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ SGK - Bộ chữ HVTH

C- Các hoạt động dạy - học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Y/c HS đọc bài "Nói dối có hại thân"

H: Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không ?

H: Sự việc kết thúc NTN ?

- GV nhận xét, cho điểm

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hớng dẫn HS luyện đọc:

* Luyện đọc tiếng từ khó

- Y/c HS tìm và nêu GV đồng thời ghi bảng.

- GV theo dõi và chỉnh sửa.

* Cho HS luyện đọc câu:

H: Bài có mấy câu ?

H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?

- Giao việc

- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS đọc lại những chỗ yếu.

 

doc 35 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34:	 Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2009.
Tiết 1: HĐTT	 Chào cờ
_________________________________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc: Bác đưa thư
A- Mục tiêu:
1- HS đọc tất cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.
3- Hiểu nội dung:
- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK - Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đọc bài "Nói dối có hại thân"
H: Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không ?
- 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi.
H: Sự việc kết thúc NTN ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng từ khó
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- Y/c HS tìm và nêu GV đồng thời ghi bảng.
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
* Cho HS luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
- Bài có 8 câu
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?
- Giao việc
- Phải ngắt hơi
- HS đọc nối tiếp CN
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS đọc lại những chỗ yếu.
* Luyện đọc đoạn, bài.
H: Bài có mấy đoạn ?
H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- 2 đoạn
- Phải nghỉ hơi
- Giao việc
- Theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ GV đọc mẫu lần 1.
H: Khi đọc gặp dấu chấm xuống dòng em
phải làm gì ?
- Cho HS đọc cả bài.
- HS đọc nối tiếp bài, tổ
- Nghỉ hơi lâu hơn dấu chấm 
- Lớp đọc ĐT 1 lần
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần inh, uynh:
H: Tìm tiếng trong bài có vần inh
H: Tìm từ có tiếng chứa vần inh, uynh ?
- HS tìm: Minh
- HS tìm thi giữa các nhóm 
inh: Trắng tinh, cái kính,
uynh: Phụ huynh, khuỳnh tay
- GV theo dõi, NX.
- GV nhận xét giờ học
- Cả lớp đọc lại bài một lần.
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H: Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
- 3,4 HS đọc
- Nhận được thư của bố Minh muốn chạy nhanh về nhà khoe với mẹ 
- 4 HS đọc
H: Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì ?
- Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống
H: Em thấy bạn Minh là người như thế nào ?
- Bạn là người ngoai, biết quan tâm và yêu mến người khác
H: Nếu là em, em có làm như vậy không
+ GV đọc mẫu lần 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
- HS trả lời
- HS đọc CN cả bài: 5 - 7HS
- Nghỉ giữa tiết 
- Lớp trưởng điều khiển
b- Luyện nói:
H: Đề bài luyện nói hôm nay là gì ?
- Nói lời chào hỏi của Minh với Bác đưa the.
- GV chia nhóm và giao việc
- HS dựa vào tranh đóng vai và nói theo nhóm
- GV theo dõi và uốn nắn thêm
- 1 số nhóm đóng vai trước lớp 
- HS khác nhận xét, bổ xung
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần nh, uynh
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Đọc lại bài ở nhà
- Đọc trước bài 32
- HS chơi thi giữa các nhóm
- HS nghe và ghi nhớ
_______________________________________________________
Tiết 4:	Toán (128): Ôn tập các số đến 100
A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về.
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, viết số liền trước, số liền sau của một số đã cho.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến hai chữ số 
- Giải toán có lời văn.
B- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng đặt tính và tính
- GV KT và chấm một số vở BT ở nhà.
 21 _ 74 _ 96
 + 68 11 35
 89 63 61
II- Luyện tập:
Bài 2: Sách
H: Nêu Y/c của bài ?
- Viết số thích hợp vào ô trống
H: Nêu cách tìm số liền trước và só liền sau của một số ?
- Tìm số liền trước là lấy số đó trừ đi 1.
- Tìm số liền sau là lấy số đó cộng với 1.
- HD và giao việc
- Cho Lớp nhận xét và sửa chữa
Bài 3: sách
- Cho HS tự nêu Y.c của từng phần rồi làm BT
- HS làm bài và nêu miệng Kq'
a- 59, 34, 76, 28
b- 66, 39, 54, 58
- Gọi HS nêu nhận xét
Bài 1: Vở
- Bài Y.c gì ?
- Y/c HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- Đặt tính và tính
- HS nêu
- Giao việc
- HS làm vở, 3 HS lên bảng chữa
68 98 52
31 51 37
Bài 5: Vở
37 47 89 
- Cho HS tự đọc đề, tự TT và giải 
Tóm tắt
Thành gấp: 12 máy bay
Tâm gấp: 14 máy bay
Cả hai bạn:  máy bay ?
- HS làm vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Số máy bay cả hai bạn gấp được
12 + 14 = 26 (máy bay)
Đ/s: 26 máy bay 
III- Củng cố - Dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài và nhận xét chung giờ học.
____________________________________________________________
Tiết 5: Đạo đức (34): Tìm hiểu về giao thông ở 
 địa phương
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được:
- Những đường giao thông ở địa phương.
- Biết được từng loại phương tiện đi trên từng loại đường.
- Có ý thức tuân thủ đúng luật khi đi trên đường giao thông đó.
B- Chuẩn bị: 
- Một số tranh ảnh về một số loại đường ở nông thôn.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước các em học bài gì?
- Thực hành kỹ năng chào hỏi
H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi cho phù hợp
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Hoạt động 1:
- Một vài HS
Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em
- CN chia nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu
- HS thảo luận nhóm 5
- Cử nhóm trưởng
- Cử thư ký
+ Kiểm tra kết quả thảo luận:
H: Nơi em ở có những loại đường giao thông nào?
- Các nhóm cử đại diện nêu:
+ Nơi em ở có các loại đường giao thông sau: Đường bộ, đường sắt, đường sông
- CN nhận xét và chốt ý
3- Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương tiện ứng với từng loại đường ở hoạt động 1
- CN nêu yêu cầu và chia nhóm
- Kiểm tra kết quả thảo luận
-HS trao đổi nhóm 2
+ Đường bộ: Xe đạp, xe máy, xe ô tô, xe trâu, xe ngựa.....
+ Đường sắt: Tàu
+ Đường sông: Xuồng, thuyền
4- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- CN nêu câu hỏi:
H: Khi tham gia các phương tiện giao thông
trên từng loại đường trên, em cần làm gì để
giữ an toàn cho bản thân và mọi người?
- Đi bộ: đi vào lề đường phía tay phải
+ Ngồi sau xe máy, xe đạp phải bám vào người ngồi trước
+ Đi thuyền trên sông phải ngồi im giữa khoang thuyền không được đùa nghịch
H: Khi đi học về qua đường sắt em cần chú ý gì?
+ Đi tàu: Phải đóng cửa không thò đầu ra ngoài......
- Phải nhìn trước nhìn sau nhìn trên, dưới nếu không có tàu hoặc xe thì mới được đi qua
H: Em có đượcđi bộ trên đường tàu không? vì sao?
- Không được đi bộ trên đường tàu vì đó không phải đường dành cho người đi bộ và rễ bị tai nạn
5- Củng cố - Dặn dò:
H: Kể tên các loại đường giao thông ở địa phương?
- GV nhận xét chung giờ học.
- Một vài HS nêu
___________________________________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2009.
Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: X, Y
A- Mục tiêu: 
- Học sinh biết tô các chữ hoa X, Y.
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : oang, oac, khoảng trời, áo khoác, măng non chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2.
B- Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: khoảng trời, áo khoác, năng non vào bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS tô chữ hoa:
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX chữ.
+ Chữ X hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên.
- HD chữ Y (quy trình HD tương tự).
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ.
- GV giải nghĩa một số từ ngữ.
3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng.
- GV viết và nêu quy trình viết 
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách
 nối các nét giữa các chữ cái.
- HS đọc các từ ngữ đó.
- HS chú ý quan sát
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
- GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và
chữa bài.
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HD HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS tập viết theo chữ mẫu.
- HS nghe và ghi nhớ
____________________________________________________
Tiết 2: Chính tả (TC): Bác đưa thư
 A- Mục đích yêu cầu:
- HS nghe, viết đoạn "Bác đưa thư........mồ hôi nhễ nhại" trong bài tập đọc Bác đưa thư.
- Điền đúng vần inh và uynh. Chữ C hoặc K
B- Đồ dùng dạy - học:
- bảng phụ chép đoạn "Bác đưa thư .......mồ hôi nhễ nhại"
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết: Trường của em be bé nằm nặng giữa rừng cây.
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng viết
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS nghe, viết bài chính tả:
- GV đọc bài viết
H: Khi nhìn thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại 
Minh đã làm gì ?
- HS theo dõi
Yêu cầu HS tìm và viết ra những chữ khó viết.
- GV KT chỉnh sửa
- Minh chạy vội....mời bác uống 
+ GV đọc chính tả cho HS viết
+ GV đọc lại bài cho HS soát
- HS tìm và viết trên bảng con
+ GV chấm 5 - 6 bà tại lớp 
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS nghe và viết vào vở
- HS nghe và soát lỗi
- HS chữa lỗi ra lề và thống kê số lỗi 
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
a- Điền vần inh và uynh:
- HS tự nêu yêu cầu và làm bài VBT
- 1 HS lên bảng làm
Bình hoa, khuỳnh tay
- 2 HS đọc
- GV nhận xét và chữa bài
- Cho HS đọc lại từ vừađiền
- HS làm và lên bảng chữa.
b- Hướng dẫn tương tự:
H: Chữ K luôn đứng trước các ng âm nào ?
- Chữ K đứng trước e, ê, i
- Lớp nhận xét, chữa bài
4- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp 
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Viết lại bài cho đẹp
- HS nghe và ghi nhớ
_________________________________________________
Tiết 3: Toán (129): Ôn tập các số đến 100
A- Mục tiêu:
- HS được củng cố về:
- Thực hiện phép cộng và phép trừ (tính nhẩm và tính viết) các số tron ... ài cho HS soát lỗi
- GV chấm 1 số bài tại lớp và nhận xét.
- HS chép bài
- HS nghe, soát lỗi bằng bút chì
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
Bài 2: Điền vần oăt và oăc
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và hỏi
- 1 HS đọc
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Đêm hôm khuya khoắt
- HS làm (sách)
- 2 HS lên bảng
- GV sửa và nhận xét
Bài 3: Điền chữ ng hoặc ngh
(cách làm tương tự)
4- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS ghi nhớ cách viết ng, ngh
- Những em có nhiều lỗi về nhà viết lại bài
- HS nghe và ghi nhớ
__________________________________________________________
Tiết 2: Kể chuyện: Ôn tập tiếng việt (Bài luyện tập 2)
___________________________________________________________
Tiết 3: Thủ công(35): Trưng bày sản phẩm 
 và thực hành của học sinh
_______________________________________________________
Tiết 4: Toán (113): Luyện tập chung
________________________________________________________
Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2009.
Tiết 1: Toán: kiểm tra định kỳ (cuối học kỳ II)
________________________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy
_________________________________________________________
Tiết 3 + 4: Tiếng việt: kiểm tra định kỳ (cuối học kỳ II)
_________________________________________________________
Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 34
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong 
tuần không có em nào vi phạm về đạo đức.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ 
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép .
- Chưa cố gắng trong học tập như: Quang, Cao Nam, Huy, Hưng.
B. Kế hoạch tuần trong hè 
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2006
Mĩ Thuật:
Vẽ tự do 
A- Mục tiêu:
- Tự chọn được đề tài để vẽ tranh
- Vẽ được tranh theo ý thích
B- Đồ dùng dạy học: 
+ GV chuẩn bị một số tranh ảnh của hoạ sĩ và của HS năm trước.
+ HS: - Vở tập vẽ 1
 - Bút chì, màu vẽ
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (ghi bảng)
- GV giới thiệu một số tranh cho HS xem để 
các em biết các loại tranh: Phong cảnh, tĩnh vật, sinh hoạt, chân dung.
- HS quan sát.
- GV nêu lên yêu cầu của bài vẽ để học sinh chọn đề tài theo ý thích của mình.
- HS chú ý nghe.
- GV gợi ý.
+ Gia đình:
+ Chân dung: ông, bà, cha mẹ, anh, chị em hay chân dung mình.
+ Cảnh sinh hoạt gia đình, bữa cơm gia đình, đi chơi ở công viên, cho gà ăn...
+ Trường học:
- Cảnh đến trường, học bài, lao động, trồng cây.. . 
- Ngày khai trường
+ Phong cảnh.
- Cảnh biển, nông thôn, miền núi.
- Các con vật:
Gà, chó, châu . . . .
2- Thực hành:
- GV nêu: Các em được tự do lựa chọn đề tài 
và vẽ theo ý thích
- GV theo dõi, gợi ý thêm.
- HS thực hành.
3- Củng cố - Dặn dò:
- GV chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp gắn lên bảng.
- HS dưới lớp quan sát, nhận xét và đánh giá.
- GV tuyên dương những em có bài vẽ đẹp.
- Nhắc nhở những học sinh chưa cố gắng.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tập đọc:
Không nên phá tổ chim
A- Mục tiêu
1- Đọc:
- HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Không nên phá tổ chim
- Đọc đúng các TN: Cành cây, chích choè, chim non, bay lượn
- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu phẩy, dấu chấm
2- Ôn các vần ích, uych
- HS tìm được tiếng có vần ích trong bài
- Tìm được tiếng ngoàibài có vần ich, uych
3- Hiểu: HS hiểu được nội dung bài: Chim giúp ích cho con người . Không nên pháp tổ chiêm, bắt chim non.
4- HS chủ động nói theo đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim ?
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ phần tập đọc và phần luyện nói 
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài ò - ó - o
H: Tiếng gà đã làm cho cảnh vật xung quanh ra sao ?
- 1 vài em
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1, toàn bài
- Giọng đọc bình tĩnh, rõ ràng, to
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện các tiếng, từ ngữ, cành cây, chích choè, chim non, bay lượn
- HS chú ý nghe
- GV viết các từ khó lên bảng 
- Cho HS nghép các TN: chích choè, bay lượn
+ Luyện đọc câu:
- HS đọc CN, ĐT
- HS dùng bộ đồ dùng để gài
- Luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Mỗi câu 2 HS đọc
- Cho HS đọc đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 2:
- 3 HS
- 3 HS đọc
- Cho HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài em
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Ôn lại các vần ich, uych
a- Tìm tiếng có vần ích, uych:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 1 HS nêu
- HS tìm, nêu và phân tích: ich
b- Cho các nhóm thi tìm tiếng có vần ích, uych ở ngoài bài ?
- Yêu cầu lần lượt từng nhóm nêu những từ đã
- Hs thi tìm và nêu
ich: quyển lịch, lịch sử..
 tìm được.
- GV ghi và tính điểm thi đua cho các nhóm
uych: huých tay
- Cho HS đọc lại bài 
- GV nhận xét, giao việc
- Cả lớp đọc ĐT
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
+ GV đọc mẫu lần 2
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
H: Trên cành cây có con gì ?
- 2, 3 HS đọc
- Ba con chim mới nở
H: Thấy em bắt chim non chị khuyên em như thế nào ?
- Không nên bắt chim non, hãy đặt nó vào tổ
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
H: Nghe lời chị, bạn nhỏ đã làm gì ?
- 1 vài con
- Đặt chim non vào tổ
- Yêu cầu HS đọc cả bài 
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển 
b- Luyện nói:
Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim?
- GV chia nhóm 4 và giao việc
- Các nhóm thoả luận: Kể với nhau, em đã làm gì để bảo vệ các loài vật và cử đại diện kể trước lớp
- GV nhận xét, cho điểm
- Cả lớp nghe các nhóm trình bày
5- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài
H: Vì sao chúng ta không nên phá tổ chim ?
- GV nhận xét tiết học và giao việc.
- 2 HS đọc
- 1 vài em trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện:
Sự tích dưa hấu
A- Mục tiêu:
- Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết thể hiện giọng kể, lôi cuốn người nghe
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Chính 2 bàn tay chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An Tiêm, họ đã chiến thắng trở về cùng với giống dưa quý.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to bức tranh trong SGK và câu hỏi gợi ý 
- Tranh vẽ quả dưa hấu
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện "2 tiếng kì lạ"
- 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS nối tiếp nhau kể
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt).
2- GV kể chuyện sự tích dưa hấu:
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh.
- HS nghe để nghi nhớ chi tiết của câu chuyện.
3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
Tranh 1:
- GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi.
H: Trong bữa tiệc An Tiêm nói gì ?
- Mọi thứ trong nhà đều do mình làm ra.
H: Chuyện gì xảy ra khiến vợ chồng An Tiêm
Bị đày ra đảo hoang ?
- An Tiêm nói vậy và 1 tên quan đã tâu với vua.
- Yêu cầu HS kể lại nội dung bức tranh 1.
- GV gọi HS nhận xét bạn kể.
- 3, 4 HS kể
+ Hướng dẫn tương tự với các bức tranh 2, 3,4
Bức tranh 2: 
H: An Tiêm nói gì với vợ ?
- Còn 2 bàn tay trắng ta còn sống được.
H: Gia đình An Tiêm làm gì ? ở đâu ?
- Dệt vải, uốn cung để bắn chim
Bức tranh 3:
H: Nhờ đâu vợ chồng có được giống dưa quý?
- An Tiêm nhặt được mấy hạt mầu đen và đem đi trồng.
H: Quả dưa có đặc điểm gì ?
H: Tới mùa họ thu hoạch như thế nào ?
- Quả có mầu xanh, ruột đỏ.
- An Tiêm khắc tên mình vào quả dưa và thả xuống biển
Bức tranh 4:
H: Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng An Tiêm trở về ?
- 1 người dân vớt được dưa 
đem dâng vua, Vua hối hận sai người đón An Tiêm về.
4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
- GV hướng dẫn và giao việc
- 1 vài HS kể
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
H: Vì sao An Tiêm được vua đón về cung ?
- GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện 
- Bì chăm chỉ, cần cù lao động
III- Củng cố - dặn dò:
H: Các em học tập An Tiêm đức tính gì ?
ờ: Tập kể lại câu chuyện 
- HS tự nêu
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006
Âm nhạc:
ÔN tập
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hát thuộc tất cả những bài hát đã học trong năm.
- Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo nhịp, theo phách
B- Chuẩn bị: 
- Hát chuẩn xác các bài hát đã học trong học kỳ 2
- Một số nhạc cụ gõ: Trống nhỏ, song loan, thanh phách.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước các em ôn tập những bài hát nào ?
- Bài: Đi tới trường 
 Đường và chân
- Yêu cầu HS hát lại
- 2 HS hát, mỗi HS hát một bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
II- Ôn tập:
1- Ôn tập lại những bài hát đã học trong học kỳ 2.
- Yêu cầu HS nêu tên bài hát đã học từ tuần 19.
- HS nêu tên các bài hát
+ Bầu trời xanh
Nhạc sĩ: Nguyễn Văn Quỳ
+ Tập tầm vông.
Nhạc sĩ: Lê Hữu Lộc
+ Bài quả:
 Nhạc sĩ: Xanh Xanh
+ Hoà bình cho bé.
Nhạc sĩ: Huy Trân
+ Đi tới trường.
Nhạc sĩ: Đức Bằng
- Cho HS hát ôn từng bài
- GV theo dõi, uốn nắn.
- HS hát cả bài theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
2- Cho HS ôn tập lại cách gõ đệm theo bài hát.
- GV bắt nhịp bất kỳ bài nào yêu cầu HS hát và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, theo phách hoặc theo nhịp.
- HS hát tập thể và kết hợp gõ đệm theo yêu cầu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Một nhóm hát, một nhóm gõ đệm (đổi bên).
3- Củng cố - dặn dò: 
- Trò chơi: Thi hát
- Cho HS bốc thăm và hát thi.
- HS lên bốc thăm vào bài nào sẽ hát bài đó.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu bất kỳ bạn nào nêu tên và nhạc sĩ sáng tác bài mình vừa hát.
- Nhận xét chung giờ học.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 34
___________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc