Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 30 - Năm 2019

Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 30 - Năm 2019

Tiếng việt

Luyện tập (t1+2) (Dạy theo sách thiết kế)

*****************************

Tiết 4

Toán

Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) (tr.159)

I. Mục tiêu :

1. HS biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng

65 - 30 và 36 - 4).

2. Rèn kĩ năng đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm.

BT cần làm 1, 2, 3cột 1,3.

3. Giáo dục HS thêm yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị :

1. GV : Bảng gài, que tính, SGK.

2. HS : SGK, vở, bảng con,.

 

docx 19 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 30 - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30
(Thực hiện từ ngày 09/04/2019 đến ngày 12/04/2019)
Thứ
ngày
Buổi
Lớp
Tiết
Môn
Tên bài dạy
PPCT
G/C
Ba
09/4
Sáng
1.2
1
Tiếng việt
Luyện tập (t1)
3
2
Tiếng việt
Luyện tập (t2)
4
4
Toán
Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) (tr.159)
117
5
TNXH
Trời nắng, trời mưa
30
 KNS
Tư
10/4
1.4
1
Toán
Luyện tập (tr.160)
118
2
Tiếng việt
Viết đúng chính tả âm đầu l/n (t1)
5
3
Tiếng việt
Viết đúng chính tả âm đầu l/n (t2)
6
4
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Đi tới trường
30
Năm
11/4
Sáng
1.3
1
Tiếng việt
 Luật chính tả về nguyên âm đôi (t1)
7
2
Tiếng việt
 Luật chính tả về nguyên âm đôi (t2)
8
3
Toán
Các ngày trong tuần lễ
 (tr.161)
119
4
Thủ công
Cắt, dán hàng rào đơn giản (t1)
30
Chiều
1.1
1
HT TViệt
Ôn tập rèn đọc viết các bài đã học.
2
HT TViệt
Ôn tập rèn đọc viết các bài đã học. 
3
HT Toán
Ôn tập cộng, trừ, giải toán có lời văn.
Sáu
12/4
Sáng
1.5
1
Tiếng việt
 Phân biệt âm đầu s/x (t1)
9
2
Tiếng việt
 Phân biệt âm đầu s/x (t2)
10
3
Toán
Cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 (tr.158) 
120
Bỏb1c2,b2c2
4
Thủ công
Cắt, dán hàng rào đơn giản (t1)
30
**********************************************************
NS: 02/3/2019	
ND: 09/4/2019	
Thứ ba, ngày 09 tháng 4 năm 2019
	Sáng	
Tiết 1+2	
Tiếng việt
Luyện tập (t1+2) (Dạy theo sách thiết kế)
*****************************
Tiết 4	
Toán
Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) (tr.159)
I. Mục tiêu :
1. HS biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 
65 - 30 và 36 - 4).
2. Rèn kĩ năng đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm.
BT cần làm 1, 2, 3cột 1,3.
3. Giáo dục HS thêm yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :	
1. GV : Bảng gài, que tính, SGK.
2. HS : SGK, vở, bảng con,...
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
30'
4'
1'
1. Ốn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3Hs lên bảng làm bài tập.
Đặt tính rồi tính:
78 - 53 86 - 12 55 - 55
- Hs dưới lớp nhẩm nhanh kết quả các phép tính mà Gv đưa ra. GV nhận xét.
- KT và nhận xét vở BT của HS.
*Chữa bài: Nhận xét bài trên bảng, chốt.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.
b. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65 - 30:
* Bước 1: Thao tác trên que tính.
- Gv lấy 65 que tính, xếp các bó que tính, mỗi bó là 1 chục que tính về bên trái và các que tính rời về bên phải. Gv gài lên bảng gài.
+ Các em vừa lấy bao nhiêu que tính ?
Gv viết: 65.
- Gv tách ra 3 bó que tính xếp các bó chục que tính ở dưới các que tính đã xếp.
+ Chúng ta vừa tách ra bao nhiêu que tính ?
Gv viết: 30 thẳng hàng với 65.
+ Sau khi tách 30 que tính ra thì còn lại bao nhiêu que tính ? Vì sao em biết ?
=> Giới thiệu phép trừ : 65 - 30 = 35
*Bước 2: Giới thiệu cách làm tính trừ
+) Hướng dẫn đặt tính :
+ 65 gồm mấy chục và mấy đơn v ị?
+ 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Em hãy nêu cách đặt tính ?
+) Hướng dẫn làm tính trừ :
+ Chúng ta bắt đầu thực hiện trừ từ hàng nào ? Ai có thể trừ giúp cô ?
-
65
30
35
* 5 trừ 0 bằng 5, viết 5. 
* 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
 Vậy 65 - 30 = 35
c. Bài tập: (T.159)
Bài tập 1: Tính.
- Gv ghi bảng phần a. Gọi 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con.
-
-
-
-
-
-
- Gv ghi bảng phần b. Gọi 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
-
-
-
-
-
-
* Chữa bài:
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gv nhận xét.
* Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0. VD : 55 - 55, 33 - 3, 79 - 0.
Bài tập 2 : Đúng ghi đ, sai ghi s.
+ Muốn biết phép tính đúng hay sai chúng ta phải kiểm tra những gì ?
- Gv treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, gọi Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm SGK.
* Chữa bài:
- Gọi Hs nhận xét bài trên bảng.
- Gv hỏi Hs giải thích vì sao viết “s” vào ô trống.
- Gv nhận xét.
Bài tập 3: Tính nhẩm
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- Gv hướng dẫn Hs biết cách tính nhẩm theo đúng cách đã tính.
Ví dụ: 59 - 30 = 29
 9 trừ 0 bằng 9, viết 9.
 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
Lưu ý các phép tính dạng 66 - 60, 
58 - 8, 99 - 9 là các dạng trong đó có xuất hiện số 0.)
- Phần a là dạng trừ đi 1 số tròn chục.
- Phần c là dạng trừ đi 1 số có một chữ số.
* Chữa bài:
- Gọi Hs đọc bài làm của mình, Gv ghi bảng, kiểm tra bài dưới lớp và nhận xét bài trên bảng.
4. Củng cố : 
+ Nêu lại cách đặt tính ?
- Gv hệ thống bài. 
5. Dặn dò :
- Dặn Hs về nhà ôn bài và làm bài tập trong vở BT Toán.
- Hát.
- Hs lên bảng làm bài tập.
 Đặt tính rồi tính:
78 - 53 86 - 12 55 - 55
 78
 86
 55
- 53
- 12
- 55
 25
 73
 00
- HS nhận xét bổ sung
- Hs nhắc lại đầu bài.
- Hs thực hiện lấy que tính giống như Gv.
- HS quan sát.
+ 65 que tính.
- Hs tách 30 que tính xuống hàng dưới.
+ 30 que tính.
+ Còn 35 que tính. Vì còn 3 chục và 5 que tính rời.
+ 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
+ 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.
+ 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị.
- 1 em nêu cách đặt tính :
+ Đặt tính theo cột dọc từ trên xuống dưới.
+ Viết 65 rồi viết 30 ở dưới sao cho 0 thẳng hàng với 5, 3 thẳng hàng với 6.
+ Viết dấu trừ ở khoảng giữa hai số 65 và 30.
+ Vạch kẻ ngang dưới hai số.
- Hs thực hiện trừ bằng miệng.
- Hs nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện trừ 65 - 30.
- Hs nêu yêu cầu: Tính.
- Hs làm bài. 3 Hs lên bảng làm bài
82
75
48
69
98
55
50
40
20
50
30
55
32
35
28
19
38
00
68
37
88
33
79
54
4
2
7
3
0
4
64
35
81
30
79
10
- Nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu.
+ Ta phải kiểm tra cách đặt tính và kết quả phép tính.
- Hs làm bài. 2 em lên bảng làm bài.
- 2 Hs nhận xét và giải thích đúng, sai. 
- HS nghe và rút kinh nghiệm
- 1 Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài.
66 - 60 = 6 72 - 70 = 7
78 - 50 = 28 43 - 20 = 23
 58 - 4 = 54 99 - 1 = 98
 58 - 8 = 50 99 - 9 = 90
- Hs đọc chữa bài.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
****************************
Tiết 5
Tự nhiên và Xã hội
Trời nắng, trời mưa
I. Mục tiêu : 
1. Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nắng, mưa.
2. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
3. Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới nắng, dưới mưa.
KNS : Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người .
Ä Tích hợp môi trường :
- Thời tiết nắng, mưa, gió, nóng, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
II. Chuẩn bị :	
- Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
- Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1'
1.Ổn định :
Hát - ổn định lớp, để vào tiết học. 
4'
2.Kiểm tra bài cũ :
- Kể tên 1 số cây rau, cây hoa, cây gỗ mà em biết ?
- Kể tên 1 số con vật có ích, 1 số con vật có hại ?
+ Cải sa lách , bông bụp, cây phượng vĩ.
+ Chó , mèo , gà , bò , trâu ; muỗi , ruồi , bọ xít .
- Nhận xét. 
- HS lắng nghe giáo viên nhận xét.
25'
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
 Hôm nay Cô và chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học “Trời nắng, trời mưa”.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp .
 - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài .
- Học sinh nhắc lại tựa bài .
vHoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
MT : Học sinh nhận biết được các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
Các bước tiến hành :
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu :
- Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề sau :
Tranh ảnh về trời nắng
Tranh ảnh về trời mưa
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa ?
+ Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào ?
+ Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào?
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung.
- Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa giáo viên có thể hỏi thêm : Hôm nay là trời nắng hay trời mưa : Dấu hiệu nào cho em biết điều đó ?
- Giáo viên kết luận : Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, 
- Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, 
-Học sinh lắng nghe.
- Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
- Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa).
- Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, 
- Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, 
+ Học sinh nêu lại ý chính .
vHoạt động 2 : Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa.
MT : Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi nắng, khi mưa.
vCách tiến hành :
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó.
- Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ ?
- Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì ?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận :
- Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Kết luận : 
- Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
- Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
- Để khỏi bị ốm.
- Mang ô, mang áo mưa.
- Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh nhắc lại.
- Khi đi trời mưa phải mang ô, mặc áo mưa để không bị ướt, bị cảm.
- Cho các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
- Học sinh nhắc lại
- HS các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
4'
4.Củng cố :
1'
- Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Ä Tích hợp môi trường :
- GDHS : Thời  ... 1. HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
2. HS cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng và dán được các nan giấy thành hình hàng rào tương đối đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
*Với HS khéo tay : Kẻ cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn và cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
3. HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. Chuẩn bị :	
1. GV : Mẫu hàng rào đơn giản, các nan giấy, 1 tờ giấy kẻ ô, giấy màu, kéo, bút chì, thước.
2. HS : giấy trắng, giấy màu, bút chì, thước, kéo, hồ,...
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoat động của học sinh
1'
4'
25'
4'
1'
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét và kiểm tra ĐDHT của HS
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài :
- Ghi tên bài.
b. Các hoạt động :
HĐ1 : HD học sinh quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát mẫu hàng rào đơn giản và các nan giấy. GV định hướng cho HS thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy
- Số nan đứng là bao nhiêu nan ? Số nan ngang ? Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô ? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
HĐ2 : Hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy
- Kẻ trên giấy ô vuông trắng, các đường kẻ để có 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô. Cắt các đưòng thẳng cách đều ta được các nan giấy H3.
HĐ3 : Thực hành :
- Cho HS thảo luận nhóm cách vẽ các nan giấy thẳng đứng và ngang
- HS thực hành cá nhân cắt các nan giấy theo các bước :
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều (dài 6 ô, ngắn 1 ô) theo đường kẻ của giấy làm nan đứng và 2 đoạn thẳng dài làm nan ngang (dài 9 ô ngắn 1 ô ).
- Hay kẻ hình chữ nhật có cạnh dài (6 ô), cạnh nắn (4 ô) cắt lần lượt mỗi nan (1 ô dài 6 ô). Và hình chữ nhật (dài 9 ô ngắn 2 ô) tương tự cắt lần lượt mỗi nan (1 ô, dài 9 ô ) ta được 4 nan đứng và 2 nan ngang
- Xong xếp cân đối các nan đứng cách nhau 1 ô và 2 nan ngang cách nhau 2 ô cân đối và dán keo vào vở ta được hàng rào đơn giản.
- GV bao quát giúp đỡ những HS còn lúng túng.
4. Củng cố :
- Gọi HS nêu lại các bước cắt, dán hàng rào ?
- Nhận xét về sự chuẩn bị, thái độ và kĩ năng cắt dán.
5. Dặn dò :
- Dặn chuẩn bị giấy màu và các đồ dùng để cắt dán hàng rào bằng giấy.
- Hát.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhắc lại tên đầu bài.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS quan sát và thực hành theo hướng dẫn.
- HS thảo luận.
- HS thực hành cắt các nan giấy theo quy trình.
+ HS thực hiện.
- HS thực hành dán hàng rào theo hướng dẫn.
- HS thực hiện theo hướng dẫn hỗ trợ của GV.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
********************************************
Chiều 
 Tiết 1+2	
Hỗ trợ Tiếng Việt
Ôn đọc, viết các bài đã học
*************************************
Tiết 3
Hỗ trợ Toán
Ôn tập cộng, trừ, giải bài toán có lời văn 
I. Mục tiêu :
1. Ôn cách nhận biết làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
2. Rèn làm tính cẩn thận, làm tính đúng.
3. GDHS ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :	
1. Giáo viên : Một số bài tập.
2. Học sinh : Vở rèn toán, bảng con, vở bài tập toán
 III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4’
30’
4'
1’
1. Ổn định tổ chức :
- Yêu cầu	 HS hát tập thể một bài.
2. Kiểm tra bài cũ :	
- Chúng ta vừa học xong bài gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : 
- Ghi tựa bài.
b) Ôn tập : 
Bài 1. Tính : (Cả lớp) HS Hỗ trợ làm ý a. HS bồi dưỡng làm hết.
 a) 62 76 47 89 94
 - 30 - 20 - 40 - 70 - 80 
 .. ..  .. 
b) 77 65 24 98 87 59 
 - 4 + 3 + 4 - 7 - 4 - 5
 . . . .. . .
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con ý a. ý b làm vở 
- Gv nhận quan sát, hỗ trợ, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Tính nhẩm : Cả lớp HS Hỗ trợ làm ý a. HS bồi dưỡng làm hết.
 a) 38 - 10 = ; 47 - 10 =
 56 - 20 = ; 82 - 50 = 
b) 48 – 7 = ; 89 – 8 =
 27 – 6 = ; 45 – 4 =
- Yêu cầu Hs làm bài vào vào vở.
- Quan sát hỗ trợ.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.
Bài 3. Bạn An có được 13 cái kẹo, Hoa có 16 cái cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái kẹo ? (Cả lớp)
*Hỏi :
+ An có bao nhiêu cái kẹo ?
+ Hoa có bao nhiêu cái kẹo ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
- Yêu cầu Hs làm bài vào vào vở. Gọi 1HS lên bảng.
- Quan sát hỗ trợ.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.
Bài 4. Đúng ghi đ, sai ghi s : (Bồi dưỡng)
a) 56 b) 79 c) 43 d) 88
 - 5 - 6 - 2 - 5
 50  78  41  83 
- GV phát phiếu cho Hs làm.
 Yêu cầu HS đổi phiếu kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Gv nhận quan sát, hỗ trợ, nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố :
- Cho HS thực hiện lại một số phép tính vào bảng con.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
 5. Dặn dò :
- Về nhà ôn lại các dạng bài toán, tập đặt tính rồi tính.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- Đọc và ghi đầu bài vào vở.
Bài 1. Tính :
- Thực hiện vào bảng con.
 a) 62 76 47 89 94
 - 30 - 20 - 40 - 70 - 80 
 32 56 7 19 14
b) 77 65 24 98 87 59 
 - 4 + 3 + 4 - 7 - 4 - 5
 71 68 28 91 83 54
- Gv nhận quan sát, hỗ trợ, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Tính nhẩm :
 a) 38 - 10 = 28 ; 47 - 10 = 37
 56 - 20 = 36 ; 82 - 50 = 32
b) 48 – 7 = 41 ; 89 – 8 = 81
 27 – 6 = 21 ; 45 – 4 = 41
- Yêu cầu Hs làm bài vào vào vở.
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.
Bài 3 .
+ An có 13 cái kẹo.
+ Hoa có 16 cái kẹo.
+ Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
- HS thực hiện.
- HS chữa bài
 Bài giải
 Cả hai bạn có tất cả số cái kẹo là :
 13 + 16 = 29 ( cái kẹo )
 Đáp số : 29 cái kẹo.
- Hs nhận xét.	
Bài 4. 
- HS thực hiện vào phiếu.
a) 56 b) 79 c) 43 d) 88
 - 5 - 6 - 2 - 5
 50 Đ 78 S 41 Đ 83 Đ
- HS đổi phiếu sửa lỗi cho nhau.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
----------------=========T]T========----------------
NS: 02/3/2019	
ND: 12/4/2019	
Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2019
	Sáng
Tiết 1+2	
	Tiếng việt	
Phân biệt âm đầu s/x (t1+2) (Dạy theo sách thiết kế)
*****************************	
Tiết 3	
	Toán
Cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 (tr.158)
I. Mục tiêu :
1. Củng cố về làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (cộng, trừ không nhớ).
2. Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm (các trường hợp đơn giản). Bước đầu nhận biết (thông qua ví dụ cụ thể) về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
BT cần làm 1(cột 1,3), 2 (cột 1), 3, 4.
3. GDHS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :	
1. GV : Bảng phụ, SGK.
2. HS : SGK, vở, bảng con,...	
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
30'
4'
1'
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu Hs nêu tên các ngày trong tuần.
+ Một tuần có mấy ngày ?
+ Hôm qua là thứ mấy ? ngày mấy ? tháng mấy ?
+ Hôm nay là thứ mấy? ngày mấy? tháng mấy ?
- Gv nhận xét, chốt lại 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
- Gv giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.
b. Luyện tập: (T 162)
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- Gv ghi bảng ccho HS chơi trò chơi Truyền điện nối tiếp nêu kết quả phép tính GV ghi kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét, giúp Hs nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Gv chỉ vào cột thứ 3:
+ Em hãy nhận xét về các số trong 3 phép tính này ?
+ Thế vị trí của chúng trong các phép tính ra sao ?
- Gv chốt: Đấy chính là mối quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ ( từ 1 phép cộng ta suy ra được 2 phép tính trừ tương ứng...).
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv hướng dẫn Hs : Các phép tính của mỗi cột trong bài tập 2 cũng có dạng tương tự các phép tính trong cột thứ 3 của bài 1. Do đó sau khi đặt tính chúng ta chỉ cần thực hiện 1 phép tính đầu tiên và dựa vào đó để viết ngay kết quả của các phép tính sau.
- Gv cho Hs làm bài vào bảng con. 1HS lên bảng.
- Gọi Hs nhận xét bài làm.
- Gv kiểm tra kết quả bài làm của tất cả Hs.
 Bài 3:
- Gọi Hs đọc bài toán, đọc phần tóm tắt.
- Gv ghi tóm tắt lên bảng, giải thích dấu ngoặc của phần tóm tắt chính là câu hỏi của bài toán. (Cả hai bạn  que tính ?)
- Cho Hs làm bài.
- Gọi 2 Hs đọc bài giải. Hs khác nhận xét.
- Gv nhận xét, đánh giá.
Lưu ý : cho HS về toán làm phép tính trừ và phép tính cộng.
Bài 4 
- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.
+ Muốn biết bạn Lan có bao nhiêu bông hoa em làm thế nào ?
- Yêu cầu Hs tự tìm lời giải và trình bày bài giải vào vở. 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại 
* Cho HS só sánh bài 3 và bài 4 để rút ra sự khác biệt khi làm toán bằng phép cộng và phép trừ.
4. Củng cố :
- Gv đưa ra phép tính 37-12, 23 + 25 để Hs nêu cách đặt tính và tính.
- Gv hệ thống bài. 
5. Dặn dò :
- Dặn Hs về nhà học bài và làm bài tập trong vở BT Toán và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Hs đứng tại chỗ nhắc lại tên các ngày trong tuần. 
+ Một tuần có 7 ngày.
+ Hôm qua là thứ năm, ngày 11 tháng 4.
+ Hôm nay là thứ sáu, ngày 12 tháng 4.
- Nhận xét.
- 2 Hs nhắc lại đầu bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs thực hiện mỗi Hs nêu một phép tính.
80+10 = 90 80+5= 85
90-80 =10 85 - 5 = 80
90-10 = 80 85- 80 = 5
+ Các số trong 3 phép tính này đều giống nhau.
+ Thay đổi vị trí.
- HS lắng nghe
- Hs nêu yêu cầu.
- Lắng nghe
- Hs thực hiện.
 36
48
 48
+ 12
- 36
- 12
 48
12
 36
- Hs nhận xét bài của bạn.
- Hs đọc bài toán, viết tóm tắt ra nháp.
Tóm tắt :
Hà có: 35 que tính 
 ? que tính Lan có: 43 que tính
- Hs đọc phần tóm tắt trong SGK.
- Hs làm bài vào vở. 1 HS lên bảng.
Bài giải
Cả hai bạn có tất cả số que tính là:
35 + 43 = 78 (que tính)
 Đáp số : 78 que tính.
- HS nghe
- Nhận xét.
- Hs đọc bài toán, viết tóm tắt ra nháp.
+ Làm tính cộng.
- Hs giải bài toán vào vở. 1 Hs lên bảng làm bài.
Bài giải
Bạn Lan có số bông hoa là:
68 - 34 = 34 (bông hoa)
 Đáp số : 34 bông hoa.
- Hs nhận xét bài giải.
- HS thực hiện và nghe GV chốt
- Hs trình bày cách đặt tính và tính.
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm chung.
- HS thực hiện.
*********************************
Tiết 4	
Thủ công
Cắt dán hình tam giác (T2) (soạn như tiết Thủ công sáng thứ năm)
---------------------------------  & œ -----------------------------------
Kí duyệt ngày tháng 4 năm 2019
 Tổ phó

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_hoc_lop_1_tuan_30_nam_2019.docx