Đạo đức
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết 1)
I.MỤC TIÊU
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
#. Biết : Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
@.GDHCM: Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện lòng tôn kính quốc kì, lòng yêu quê hương, đất nước. Bác Hồ là một tấm gương lớn về lòng yêu nước, yêu Tổ quốc. Qua bài học, giáo dục cho HS lòng yêu Tổ quốc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-Vở bài tập Đạo đức 1
- Một lá cờ Việt Nam (đúng quy cách, bằng vải hoặc giấy)
- Bài hát “ Lá cờ Việt Nam” (Nhạc và lời: Đỗ Mạnh Thường và Lý Trọng)
- Bút màu, giấy vẽ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 12 +++ Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài học Thứ hai 07/11/2011 Sáng SH đầu tuần 12 Chào cờ đầu tuần Đạo đức 12 Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 1) Học vần 129 Bài 51 : Ôn tập (tiết 1) Học vần 130 Bài 51 : Ôn tập (tiết 2) Chiều Luyện đọc 45 Ôn bài ôn tập Luyện viết 23 Ôn các vần đã học Luyện toán 23 Ôn phép trừ trong phạm vi 5 Thứ ba 08/11/2011 Sáng Học vần 131 Bài 52 : ong – ông (tiết 1) Học vần 132 Bài 52 : ong – ông (tiết 2) Toán 45 Luyện tập chung Mĩ thuật 12 Vẽ tự do Chiều Nghỉ Thứ tư 09/11/2011 Sáng Học vần 133 Bài 53 : ăng – âng (tiết 1) Học vần 134 Bài 53 : ăng – âng (tiết 2) Toán 46 Phép cộng trong phạm vi 6 Âm nhạc 12 Ôn tập bài hát : Đàn gà con Chiều Luyện viết 22 Ôn: ong – ông - ăng – âng Luyện toán 22 Tự luyện tập Thể dục 11 Đội hình, đội ngũ – Trò chơi Thứ năm 10/11/2011 Sáng Học vần 135 Bài 54 : ung – ưng (tiết 1) Học vần 136 Bài 54 : ung – ưng (tiết 2) Toán 47 Phép trừ trong phạm vi 6 Thủ công 12 Ôn tập chủ đề “Xé, dán giấy” Chiều Nghỉ Thứ sáu 11/11/2011 Sáng Học vần 127 Bài 55 : eng – iêng (tiết 1) Học vần 128 Bài 55 : eng – iêng (tiết 2) Toán 48 Luyện tập TN-XH 12 Nhà ở Chiều Tập viết 12 Nền nhà, nhà in HD luyện tập 12 Ôân : ung – ưng – eng – iêng Sinh hoạt lớp 12 Kiểm điểm cuối tuần Thứ hai, ngày 07 tháng 11 năm 2011 Đạo đức NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết 1) I.MỤC TIÊU - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. - Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. #. Biết : Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. @.GDHCM: Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện lòng tôn kính quốc kì, lòng yêu quê hương, đất nước. Bác Hồ là một tấm gương lớn về lòng yêu nước, yêu Tổ quốc. Qua bài học, giáo dục cho HS lòng yêu Tổ quốc. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN -Vở bài tập Đạo đức 1 - Một lá cờ Việt Nam (đúng quy cách, bằng vải hoặc giấy) - Bài hát “ Lá cờ Việt Nam” (Nhạc và lời: Đỗ Mạnh Thường và Lý Trọng) - Bút màu, giấy vẽ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài ôn tập kĩ năng giữa kì I II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và đàm thoại -Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? -Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết? Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. 3.Hoạt động 2: Quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại -GV chia HS thành từng nhóm nhỏ, yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 2 và cho biết những người trong tranh đang làm gì? -Đàm thoại theo các câu hỏi: +Những người trong tranh đang làm gì? +Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? (đối với tranh 1 và 2 ) + Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc? (đối với tranh 3). Kết luận: -Quốc kì tượng trưng cho một nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh (GV đính Quốc kì lên bảng, vừa chỉ vừa giới thiệu). -Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ. -Khi chào cờ cần phải: + Bỏ mũ, nón. + Sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho chỉnh tề. + Đứng nghiêm. + Mắt hướng nhìn Quốc kì. -Phải nhgiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam. 4.Hoạt động 3: HS làm bài tập 3 GV kết luận: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng. 2.Nhận xét- dặn dò Nhận xét tiết học -Quan sát tranh bài tập 1 -Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu, làm quen với nhau. -Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Dựa vào trang phục -Chia lớp thành nhóm -HS quan sát tranh theo nhóm +Đang chào cờ. + Nghiêm trang. Vì đứng nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam. -HS làm bài tập (có thể theo nhóm hoặc cá nhân). -HS trình bày ý kiến. Học vần Bài 51 : ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chia phần II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng ôn -Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng -Tranh truyện kể Chia phần. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc : + Vần + tiếng + từ khóa + Từ ứng dụng + Câu ứng dụng & tìm tiếng có vần uôn & ươn - Viết : uôn – ươn ; cuộn dây ; con lươn Nhận xét - 4 đối tượng HS đọc - 4 đối tượng HS đọc - 1HS G, 1HS Y tìm tiếng có vần uôn và ươn - Cả lớp viết bc II.Bài mới: +Giới thiệu bài: Tuần qua ta đã học được vần gì kết thúc bằng n. -Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại các vần này. T ghi bảng -Các em có nhận xét gì về các vần đãhọc -Vần on, an, ân, ăn, ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên , uôn, ươn. -Các vần đều có âm n đứng sau 1.Ôn lại các âm đã học -Gọi H đọc các âm đã viết trên bảng 2.Tập ghép các chữ thành vần -Nêu yêu cầu của bảng chữ : ghép các chữ ở cột dọc và hàng ngang thành vần -Gọi H lên bảng ghép vần theo mẫu. -Cho H đọc Nghỉ giữa tiết 3.Đọc từ ứng dụng -Trong các từ các em vừa tìm, có 3 từ chúng ta cần luyện đọc. -Ghi bảng: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. -Gọi H đọc -Trong các từ có chứa những vần nào? -Giải thích : cuồn cuộn, thôn bản. 4.Tập viết từ ứng dụng -Viết mẫu từ con vượn và hỏi: -Muốn viết tiếng vượn đặt bút ở đâu, kết thúc ở đâu? -Dấu nặng đặt ở đâu? - v nối với ươn ở đâu? -Khoảng cách giữa các chữ trong 1 từ như thế nào? -Viết mẫu lần 2 TIẾT 2 1.Luyện đọc -Cho H đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng S/104 -Chỉnh sửa H đọc sai +Đọc câu ứng dụng:T treo tranh ,hỏi:tranh vẽ gì -Gà mẹ đang làm gì? -Gà con đang làm gì? -Hãy đọc câu ứng dụng sau để hiểu rõ thêm nội dung tranh. -Yêu cầu H đọc -Chỉnh sửa phát âm cho H 2.Luyện viết Hôm nay viết 2 từ: cuồn cuộn, con vượn , mỗi từ 1 dòng cỡ nhỡ -GV viết mẫu ,hỏi: +Tiếng cuồn, chữ c nối với uôn ở đâu? -Yêu cầu H viết từng dòng theo T -Thu 1 số vở chấm. -Nhận xét. Nghỉ giữa tiết 3.Kể chuyện :Chia phần -GV kể diễn cảm,có tranh minh hoạ -Cho H quan sát các tranh và kể lại Gợi ý : +Câu chuyện có mấy nhân vật, là những ai? +Câu chuyện xảy ra ở đâu ? -Cho đại diện cá tổ lên kể lại từng tranh -Chốt: Câu chuyện cho ta thấy trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau. -Nhận xét cách kể chuyện của H 4.Củng cố, dặn dò -Cho H đọc SGK -Dặn H về nhà học bài, xem trước bài sau -H đọc không theo thứ tự ( cá nhân, ĐT) -Nhắc lại yêu cầu -Quan sát. H thực hiện -Cá nhân, ĐT -Đọc cá nhân, ĐT -uôn, on, ươn, ôn, an. -Đặt bút dưới đường kẻ 3 , kết thúc ngay đường kẻ 2 -Dấu nặng đặt ở dưới chữ ơ. - v nối với ươn ở đầu nét xiên của ư. -Cách nhau 1 con chữ o -Viết B/c -Đọc cá nhân, ĐT -Vẽ gà mẹ đang dẫn đàn con đi ăn. -Thảo luận, nhận xét -H đọc cá nhân, nhóm, ĐT -Quan sát trả lời: + c nối với uôn ở đầu nét xiên của u -H mở vở tập viết , viết từng dòng theo lệnh -H nộp vở -Quan sát - Có 3 nhân vật : 2 anh thợ săn và người kiếm củi -Ở 1 khu rừng -Mỗi tổ kể 1 tranh Thứ ba, ngày 08 tháng 11 năm 2011 Học vần Bài 52 : ong – ông I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc được : ong, ông, cái võng, dòng sông ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đá bóng II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Đ D DH, tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói - HS : Đ D học TV : bảng cài, bộ chữ , vở tập viết, bút, b/c III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc : + Vần + tiếng + từ khóa + Từ ứng dụng + Câu ứng dụng & tìm tiếng có vần ân, ăn - Viết bc vần và từ Nhận xét II.Bài mới Hôm nay cô sẽ hướng dấn các em học 2 vần mới : ong – ông 1. Dạy vần a/ Vần : ong + GV cài vần ong – đọc viết BL ong + Đọc trơn mẫu vần ong + Vần ong được tạo nên từ những âm nào ? + GV đánh vần mẫu : o – ng – ong + Đọc trơn vần ong - Nêu tiếp : đã có vần ong các em hãy thêm vào trước vần ong âm v và dấu ngã trên âm o + Tiếng em vừa cài là tiếng gì ? + Ghi bảng : võng + Đánh vần : v – ong – vong – ngã – võng + Đọc trơn : võng - GV treo tranh minh họa, hỏi : + Tranh vẽ gì ? + Rút từ : cái võng + Giảng từ + Gọi HS đọc : cái võng - Đọc lại cả cột : ong – võng – cái võng * Luyện viết : ong – cái võng + ong : - Nêu cấu tạo vần ong - Viết mẫu - Hướng dẫn vi ... đánh vần – nhóm - ĐT + Cả lớp cài vần iêng + 4 đối tượng đọc trơn – nhóm - ĐT + Cả lớp cài vần iêng - HS K nêu : Thêm vào trước âm ch - Cài tiếng chiêng + Ta được tiếng chiêng + HS Y đánh vần– nhóm - ĐT + 4 đối tượng đọc trơn chiêng – nhóm – ĐT + Quan sát - trả lời: tranh vẽ trống, chiêng + 1HS G đọc trơn: trống, chiêng (c/n, đ/t ) - Đọc cá nhân, dãy bàn, tổ, đồng thanh - Viết bc : iêng – trống chiêng - Cả 4 đối tượng đọc CN – nhóm – ĐT - Vần ung và ưng - 4 đối tượng đọc - 4 đối tượng đọc - 3HS đọc - 1HS đọc - ĐT theo dãy – cả lớp - Quan sát và trả lời : + 1HS G đọc + HS Y đọc theo & tìm tiếng có vần eng và iêng - 1HS Y phân tích - 1HS Y phân tích - 2HS K đọc. - Đọc nhóm – ĐT cả lớp - Gọi 3HS G đọc (chọn bạn đọc hay nhất) - 3HS K , G đọc – ĐT cả lớp - Có 4 dòng. + Vần eng + Vần iêng + Từ : lưỡi xẻng + Từ : trống, chiêng + 1HS Y phân tích – Viết bc -Nhóm đôi trả lời : cảnh ao có người cho ăn, giếng có người múc nước - Rừng, thung lũng, suối, đèo - 2H S đọc - HS Y chỉ - 4HS tham gia Toán LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : ĐDDH, SGK HS : ĐD học toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ Hỏi lại bảng trừ trong phạm vi 6 II.Bài mới 1.Giới thiệu bài :Hôm nay, chúng ta học tiết luyện tập để củng cố và khắc sâu hơn các kiến thức đã học. 2.Hướng dẫn H lần lượt làm các bài tập Bài 1: (dòng 1) Gọi H đọc yêu cầu bài toán -Lưu ý H viết dấu cộng và trừ ngay ngắn, kết quả phải viết thẳng cột với các số. -Gọi H lên bảng chữa bài Nhận xét. Bài 2: (dòng 1) Gọi H đọc đầu bài -Gọi H nhắc lại cách tính của dạng bài này. -YC làm bài. Nhận xét cho điểm Nghỉ giữa tiết Bài 3: Gọi H đọc đề toán -Yêu cầu H nhắc lại cách làm -Gọi H chữa bài Nhận xét Bài 4: (dòng 1) Gọi H đọc yêu cầu bài toán -Hướng dẫn làm bài. -Chữa bài Bài 5 : GV nêu yêu cầu -Cho H quan sát tranh và viết phép tính -Gọi H đọc đề toán 3.Củng cố Thi đua làm tính. Nhận xét HS nêu -HS làm bài SGK. HS nêu -HS làm bài SGK HS nêu -HSthực hiện từ trái sang phải -H làm bài SGK -H nhận xét bài của bạn HS nêu - H phải thực hiện phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau. -1 H lên bảng chữa bài + Có tất cả 6 con vịt dưới nước, 2 con vịt chạy lên bờ. Hỏi còn lại mấy con vịt dưới nước? + Phép tính : 6 – 2 = 4 TN&XH NHÀ Ở I. MỤC TIÊU Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình. #. HS giỏi : Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Học sinh: Tranh vẽ ngôi nhà do các em tự vẽ. -Giáo viên: sưu tầm một số tranh, ảnh về nhà ở của gia đình ở miền núi, miền đồng bằng, thành phố. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.KTBC - Gia đình em gồm có những ai ? - Mỗi người trong gia đình phải sống với nhau như thế nào ? II.Bài mới 1.Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát hình. a/Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. b/Cách tiến hành: * Bước 1: -Hướng dẫn HS quan sát các hình trong bài 12 SGK. GV gợi ý các câu hỏi: + Ngôi nhà này ở đâu? + Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao? -GV cho HS quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà: Nhà ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, các dãy phố, nhà sàn ở miền núi và sự cần thiết của nhà ở. Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. Hoạt động 2: Quan sát, theo nhóm nhỏ. a/Mục tiêu: Kể được tên những đồ dùng phổ biến trong nhà. b/Cách tiến hành: * Bước 1: -Chia nhóm 4 em. -GV giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm quan sát một hình ở trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình. -GV có thể giúp HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết. * Bước 2: -Cho đại diện các nhóm lên trình bày -GV gợi ý HS liên hệ và nói tên các đồ dùng có trong nhà em mà trong các hình không vẽ. Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình. Hoạt động 3: Vẽ tranh (nếu có thời gian) a/Mục tiêu: Biết vẽ ngôi nhà của mình và giới thiệu cho bạn trong lớp. b/Cách tiến hành: * Bước 1: -Cho HS vẽ * Bước 2: Hai bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau xem tranh và nói với nhau về ngôi nhà của mình. * Bước 3: -Gọi một số HS giới thiệu về: nhà ở, địa chỉ, một vài đồ dùng trong nhà -GV gợi ý: + Nhà em ở rộng hay chật? + Nhà em có sân vườn không? + Nhà ở của em có mấy phòng (hoặc mấy gian)? Kết luận: -Mỗi người đều mơ ước có nhà ở tốt và đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt cần thiết. -Nhà ở của các bạn trong lớp rất khác nhau. -Các em cần nhớ địa chỉ nhà ở của mình. -Phải biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hàng ngày với những người ruột thịt thân yêu. 2.Nhận xét- dặn dò Nhận xét tiết học -HS kể -Thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau,. HS theo cặp hỏi và trả lời nhau theo gợi ý của GV. Mỗi nhóm 4 em -Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình đã được giao quan sát. Từng HS vẽ về ngôi nhà của mình. Cho từng HS giới thiệu BUỔI CHIỀU Tập viết con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng I.MỤC TIÊU Viết đúng các chữ : con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. #. HS khá – gỏi viết được đủ số dòng quy định trong VTV1, tập 1 II.CHUẨN BỊ - Bảng con được viết sẵn các chữ - Chữ viết mẫu các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. - Bảng lớp được kẻ sẵn III.CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ -Nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng -Nhận xét 2.Bài mới a) Giới thiệu bài : Hôm nay ta học bài: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. b) Hướng dẫn viết GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + con ong: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “con ong”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “con ong” ta viết tiếng con trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ c lia bút viết vần on điểm kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng ong nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 3 viết vần ong, điểm kết thúc trên đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + cây thông: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “cây thông”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: (Hướng dẫn tương tự) -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + vầng trăng : -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “vầng trăng” ? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: (Hướng dẫn tương tự) -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + cây sung : Hướng dẫn tương tự -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + củ gừng: Hướng dẫn tương tự -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + củ riềng : Hướng dẫn tương tự -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng c) Viết vào vở -GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS -Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Nhận xét tiết học 4.Dặn dò -Về nhà luyện viết vào bảng con -Chuẩn bị bài sau -HS viết BC từ sai - con ong -Chữ c, o, n cao 1 đơn vị; ng cao 2 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng - cây thông -Chữ th, ng, y cao 2 đơn vị rưỡi; chữ c, â, ô cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng - vầng trăng -Chữ ng cao 2 đơn vị rưỡi; â, ă cao 1 đơn vị; chữ tr cao 1 đơn vị rưỡi. -Khoảng cách 1 con chữ o -HS trả lời -Viết bảng -HS trả lời -Viết bảng -HS trả lời -Viết bảng -HS trả lời -Viết bảng - Viết VTV SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN QUA +++ I.Ổn định : hát II. Tiến hành sinh hoạt lớp Giáo viên nhận định lại tình hình của lớp qua 1 tuần lễ học tập như sau : 1/ Về hạnh kiểm : * Tổ 1 : - Chăm ngoan : khá tốt - Chưa đồng phục : / - Đùa giởn : - Vắng : / - Vệ sinh : Khá tốt - Đi trễ : / * Tổ 2 : - Chăm ngoan : khá tốt - Chưa đồng phục : / - Đùa giởn : - Vắng : / - Vệ sinh : khá tốt - Đi trễ : * Tổ 3 : - Chăm ngoan :khá tốt - Chưa đồng phục : / - Đùa giởn : - Vắng : / - Vệ sinh : khá tốt - Đi trễ : / 2/ Về học lực : * Tổ 1 : - Đọc tốt : - Viết đẹp : - Đọc yếu: * Tổ 2 : - Đọc tốt : - Viết đẹp : - Đọc yếu: * Tổ 3 : - Đọc tốt : - Viết đẹp : - Đọc yếu: - Giáo viên tổng kết : + Khen thưởng tổ nào có nhiều thành tích hơn. + Khuyến khích những em học còn yếu, viết chữ xấu hãy cố lên. - Giáo viên nêu hướng tới :....... +Yêu cầu học sinh thực hiện theo. + Học sinh hứa hẹn.
Tài liệu đính kèm: